Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Thanh Hợi

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích.

- Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sản phẩm của HS, ĐDHT phục vụ triển lãm, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

- Các viên nam châm của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài

- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày những sản phẩm đã làm từ tuần trước, giới thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn tượng.

- GV kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị.

2. Luyện tập

2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học

3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách:

- HS 1 đọc YC của BT 1; 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 lời giới thiệu dưới 4 tranh. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát 4 sản phẩm mẫu.

- HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn.); (đọc cả phần lời dưới các tranh minh hoạ mẫu). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm.

- HS 3 đọc YC của BT 3. GV: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên - bảng lớp để tác giả của mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu sản phẩm của mình.

* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8 phút.

 

docx19 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Thanh Hợi, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 nhau lên bảng điền từ vào chỗ trống, hoàn thành mỗi dòng thơ. HS nào điền xong từ thì đọc dòng thơ: HS 1: Cái liềm cắt lá. /HS 2: Con cá có vẩy./HS 3: Quả quýt, quả cam. /HS 4: Chè lam bánh khảo).
- Cả lớp đọc lại 7 dòng thơ. 
b) BT 3 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi?) (Làm tương tự BT 2). 
- HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
- GV viết lên bảng lớp các từ cần điền: ..ây điện, ...ó, ...ồng, ...ùng. 
- 1 HS lên bảng điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. 
- Cả lớp sửa bài theo đáp án. (Có thể tổ chức theo cách thi tiếp sức).
- Cuối cùng, cả lớp đọc: Nhện con hay chăng dây điện. / Cái quạt hòm mồm thở ra gió. / Máy bơm phun nước bạc như rồng./ Cua cáy dùng miệng nấu cơm.
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương những HS tích cực
Tiếng Việt
TẬP ĐỌC: SẺ ANH, SẺ EM (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Thẻ để HS ghi ý trả lời mình chọn (a hoặc b). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc thuộc lòng 6 hoặc 10 dòng bài đồng dao Ông giẳng ông giăng; trả lời câu hỏi: Nhà bạn nhỏ có ai? Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì?
B. Dạy bài mới
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. Thảo luận nhóm đôi
- Nhà bạn có mấy anh, chị, em? Tình cảm của bạn với anh, chị, em thế nào? Tình cảm của anh, chị, em với bạn thế nào (yêu thương, nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc)? Bạn cảm thấy thế nào nếu anh, chị, em đi vắng?
- 3 - 4 HS phát biểu. GV nhận xét khích lệ, không kết luận đúng - sai. 
1.2. Giới thiệu bài
GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát: Sẻ mẹ đang tha mồi về cho con. Anh em sẻ há mỏ, vui mừng đón mẹ. Tình cảm gia đình thật ấm áp.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn. Lời sẻ anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương.
b) Luyện đọc từ ngữ: vườn, rét, nằm co ro, cố sức, cọng rơm, thương yêu, mệt. 
GV ghi từ khó lên bảng, học sinh luyện đọc từ khó.
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 13 câu. 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- HS đọc tiếp nối từng câu (liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài: Thương em, / sẻ anh cố sức kéo ... trong tổ / che cho em.
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đến ... che cho em./Tiếp theo đến ... ăn trước đi. / Còn lại); thi đọc cả bài.
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu hỏi trong SGK. 
- GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? / Cả lớp giơ thẻ: Ý b.
	- Hỏi đáp: 
+ GV: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt?
+ Cả lớp: Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau. 
- GV: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao? (HS trả lời theo suy nghĩ riêng. VD: Em thích sẻ anh vì sẻ anh rất thương em, cố kéo những cọng rơm che cho em khỏi lạnh. / Thích sẻ anh vì sẻ anh ngoan ngoãn, nghe lời mẹ./ Thích sẻ em vì sẻ em còn nhỏ đã biết thương anh, nhường thức ăn cho anh,...).
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. / GV: Gia đình sẽ rất đầm ấm, hạnh phúc, cha mẹ sẽ rất vui nếu con cái yêu thương, nhường nhịn nhau.
2.3. Luyện đọc lại
- 1 tốp (4 HS) đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, sẻ mẹ, sẻ anh, sẻ em. 
- Lặp lại với tốp HS khác. Cả lớp cùng nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc lại một đoạn của bài tập đọc.
- Đọc lại bài tập đọc cho bạn bè, người thân nghe.
Toán
Bài 64. PHÉP TRỪ DẠNG 27 - 4, 63 - 40
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không
nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).	
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời ưong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 15.
2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
- Thảo luận theo nhóm, bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. HS tính 27 - 4 = ?
- Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
- GV nhận xét các cách tính của HS.
2. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ?
- HS đọc yêu cầu: 27 “ 4 = ?
- HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính (thẳng cột).
+ Thực hiện tính từ trái sang phải:
* 7 trừ 4 bằng 3, viết 3.
* Hạ 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23.
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
3. GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 56 - 3 = ?
- HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc kết quả.
- HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
	'
4. HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 27 - 4.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- GV hướng dân HS cách làm, có thê làm mâu 1 phép tính.
- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- GV nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
D. Hoạt động vận dụng
- Học sinh nêu tình huống liên quan đến dạng phép tính vừa học, cả lớp cùng nhận xét.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt
TẬP VIẾT:	TÔ CHỮ I, K
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tô các chữ viết hoa I, K theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ rõ, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu / viết chữ viết hoa I, K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết chữ viết hoa G, H.
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV chiêu lên bảng chữ in hoa I, K. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa I, K.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ I, K in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa I, K – chỉ khác chữ I, K in hoa ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Tổ chữ viết hoa I, K
- HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét):
+ Chữ I hoa gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và thẳng ngang, (lượn hai đầu) – tô giống nét đầu của chữ H hoa. Tô tiếp nét 2 (móc ngược trái) từ trên xuống dưới, dừng bút trên ĐK 2.
+ Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét 1 tô giống như nét đầu ở chữ I hoa, H hoa. Nét 2 là nét móc ngược trái, tô từ trên xuống dưới. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản (móc xuôi phải và móc ngược phải) nối liền nhau, tô nét móc xuôi phải trước, đến giữa thân chữ thì tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét 2 rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2.
- HS lần lượt tô các chữ hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- Cả lớp đọc các từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): ngoan ngoãn, nhường nhịn; Kiếm được mồi, chim mẹ tha về tổ.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ (giữa chữ K viết hoa và i), vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên: viết lại lời giới thiệu cho đúng chính tả, hay hơn, trang trí sản phẩm ấn tượng hơn.
Tiếng Việt
TẬP ĐỌC: NGOAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mọi vật xung quanh em đều ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc có ích. Bé ngoan là bé biết nghe lời cha mẹ, làm nhiều việc tốt.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Sẻ anh, sẻ em. HS 1 trả lời câu hỏi 1: Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt? HS 2 trả lời câu hỏi 2: Em thích sẻ anh hay sẻ em? Vì sao?
B. Dạy bài mới
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. Cả lớp nghe hát và cùng hát bài Những em bé ngoan (Sáng tác: Phan Huỳnh Điểu) hoặc bài Bé ngoan (Sáng tác: Phạm Tuyên).
1.2. Giới thiệu bài 
- Bài đọc hôm nay có tên là Ngoan. Các sự vật trong bài đều ngoan ngoãn, làm việc có ích. HS quan sát tranh: Tranh vẽ bà đang ngồi khâu vá dưới ánh đèn dầu. Bé đang múc nước trong chum để rửa tay. Mẹ đang nấu cơm trên bếp lửa. GV: Đèn dầu giúp bà khâu vá. Nước giúp bé rửa trắng bàn tay. Lửa giúp mẹ thổi cơm. Bài thơ nói về các sự vật “ngoan” thế nào và thế nào thì được gọi là bé “ngoan”?
2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ: ngoan, sáng sân nhà, thắp, ngồi may, rửa trắng, thổi đầy nồi cơm, chín đỏ vườn, quạt hương thơm.
GV ghi từ khó lên bảng, học sinh luyện đọc từ khó.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài gồm 8 dòng thơ. 
- GS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá nhân / từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 dòng thơ); thi đọc cả bài. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 1 HS đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK. / Từng cặp HS trao đổi, trả lời. 
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV: Bài thơ khen những vật gì ngoan? / HS: Bài thơ khen trăng ngoan, đèn ngoan, nước ngoan, lửa ngoan, trái ngoan, gió ngoan.
+ GV nêu YC của BT 2. Cả lớp đọc kết quả nối ghép:
(a) Đèn - (3) thắp cho bà ngồi may. 
(b) Nước - (1) rửa trắng bàn tay. 
(c) Gió – (2) quạt hương thơm khắp nhà.
* GV: Thế nào là bé ngoan? / HS: Bé ngoan là bé biết nghe lời mẹ cha, yêu cô, yêu bạn.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 
2.3. Học thuộc lòng 
- HS HTL bài thơ theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại chữ đầu cậu, rồi xoá hết. 
- HS tự nhẩm HTL bài thơ. 
- HS thi đọc thuộc lòng 4 dòng thơ đầu / 4 dòng thơ cuối / cả bài thơ. 
Cả lớp theo dõi nhận xét bạn tuyên dương bạn đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày tranh ảnh Em yêu thiên nhiên.
Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt
GÓC SÁNG TẠO: TRƯNG BÀY TRANH ẢNH “EM YÊU THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm mình yêu thích. 
- Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Sản phẩm của HS, ĐDHT phục vụ triển lãm, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
- Các viên nam châm của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày những sản phẩm đã làm từ tuần trước, giới thiệu sản phẩm của mình, nghe các bạn giới thiệu; cùng bình chọn sản phẩm ấn tượng.
- GV kiểm tra lại sản phẩm của HS và ĐDHT đã chuẩn bị. 
2. Luyện tập 
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC trong sách:
- HS 1 đọc YC của BT 1; 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 lời giới thiệu dưới 4 tranh. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát 4 sản phẩm mẫu.
- HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn...); (đọc cả phần lời dưới các tranh minh hoạ mẫu). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm.
- HS 3 đọc YC của BT 3. GV: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên - bảng lớp để tác giả của mỗi sản phẩm sẽ tự giới thiệu sản phẩm của mình.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8 phút. 
2.2. Trưng bày
- GV chỉ vị trí cho các nhóm, tổ trưng bày sản phẩm (trên bảng lớp, bảng nhóm, trên tường, hoặc bày trên mặt bàn). (GV nhắc HS: Nếu đính sản phẩm trong VBT thì gỡ ra để trưng bày. Nếu làm bài trong VBT thì mở trang vở đó).
- GV cùng cả lớp đếm số sản phẩm của mỗi tổ. 
- Các tổ thi trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo. 
2.3. Bình chọn
Lần lượt từng tổ đi xem sản phẩm của tổ mình và các tổ khác. Tổ 1 xem trước. Cả tổ trao đổi nhanh, bình chọn tổ trưng bày đẹp, chọn 3 sản phẩm ấn tượng của tổ mình, một vài sản phẩm ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến tổ 2, 3, 4,...
2.4. Tổng kết
GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được bình chọn. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp.
2.5. Thưởng thức 
- HS có sản phẩm được gắn lên bảng lần lượt giới thiệu sản phẩm to, rõ, tự tin.
- Cả lớp giơ tay bình chọn những sản phẩm được yêu thích. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS, kết luận. /Cả lớp hoan hô các bạn.
* GV có thể chọn 1 tổ có nhiều sản phẩm hay, mời các thành viên giới thiệu sản phẩm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Quà tặng ý nghĩa”: đọc trước SGK (tr. 123 124 và 132, 133); tìm và mang đến lớp ảnh hoặc tranh vẽ thầy, cô hoặc 1. bạn em quý mến.
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba cô con gái, chuẩn bị cho tiết T đọc sách bảo (Tìm và mang đến lớp 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ).
Tiếng Việt
KỂ CHUYỆN: BA CÔ CON GÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe hiểu câu chuyện Ba cô con gái.
- Nhìn tranh kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của bà mẹ, lời ba cô con gái.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lòng hiếu thảo của cô con gái út. Chế trách chị cả và chị hai không quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ ốm đau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ
GV gắn lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chuyện của hoa hồng, mời 2 HS: HS 1 kể theo 3 tranh đầu, HS 2 kể theo 2 tranh cuối.
B. Dạy bài mới
1. Chia sẻ và giới thiệu truyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Ba cô con gái. Mời HS xem tranh để biết ngoài bà mẹ và ba cô con gái, câu chuyện còn có nhân vật nào. (HS: có sóc con).
- GV chỉ từng cô: Cô cả mặc váy nâu. Cô út – váy xanh. Cô hai – váy hồng.
1.2. Giới thiệu câu chuyện
Câu chuyện kể về cách cư xử của ba cô con gái với mẹ. Qua câu chuyện, các em sẽ biết cô gái nào hiếu thảo, yêu thương mẹ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện.
GV kể chuyện 3 lần, giọng diễn cảm. Đoạn 1, 2: kể chậm rãi. Đoạn 3, 4, 5 kể với nhịp độ nhanh hơn. Câu cuối: kể khoan thai. Lời của chị cả và chị hai: ngọt ngào. Lời sóc nói với chị cả và chị hai: cao giọng, mỉa mai; nói với cô út: nhẹ nhàng, âu yếm.
Ba cô con gái
(1)Xưa, có một người đàn bà nghèo sinh được ba cô con gái. Ba cô đều rất xinh đẹp. Khi các cô đi lấy chồng, bà mẹ ở nhà một mình.
(2) Năm tháng trôi qua, bà mẹ ngày càng già yếu. Một lần bà bị ốm nặng, bà liền viết thư nhắn các con trở về. Bà nhờ sóc con đưa thư.
(3) Sóc đến nhà cô chị cả. Đọc xong thư của mẹ, cô cả nói:
- Ôi, chị thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm mẹ ngay.
Sóc con giận dữ: 
- Thế thì chị cứ ở nhà mà cọ chậu cả đời. Sóc vừa dứt lời, cô cả biến thành một con rùa to. 
(4) Sóc đến nhà cô thứ hai. Đọc thư mẹ, cô hai nói: 
- Đợi chị xe cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay. Sóc con bèn nói: 
- Thế thì chị cứ ở nhà mà xe chỉ suốt đời. Sóc vừa nói xong thì cô hai biến thành con nhện, suốt đời giăng chỉ.
(5) Sóc con lại đi đến nhà cô út. Cô đang nhào bột. Đọc thư xong, cô hốt hoảng đi thăm mẹ ngay.
Thấy vậy, sóc con âu yếm nói:
- Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc.
(6) Quả nhiên, cô út có cuộc sống hạnh phúc và được mọi người yêu quý.
2.2. Trả lời câu hỏi dưới tranh
- GV chỉ tranh 1: Bà mẹ có mấy cô con gái? (Bà mẹ có ba cô con gái). Vì sao bà phải ở một mình? (Vì các con gái đi lấy chồng nên bà phải ở một mình).
- GV chỉ tranh 2: Khi bị ốm, bà mẹ nhờ ai đưa thư cho các con? (Khi bị ốm, bà mẹ đã nhờ sóc đưa thư cho các con).
- GV chỉ tranh 3: Khi sóc đưa thư cho cô cả, cô cả nói gì? (Cô cả nói: Ôi, chị thương mẹ chị quá! Chờ chị cọ xong mấy cái chậu này rồi chị sẽ về thăm me ngay). Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? (Cô cả bị biến thành một con rùa).
- GV chỉ tranh 4: Khi sóc đưa thư cho cô hai, cô hai nói gì? (Cô hại nói: Đợi chị xe cho xong chỗ chỉ này đã rồi chị sẽ đi ngay). Sau đó, chuyện gì đã xảy ra? (Cô. hai biến thành con nhện).
- GV chỉ tranh 5: Khi sóc đưa thư cho cô út, cô út nói gì? (Cô út tất tả đi thăm mẹ ngay), Sóc nói gì với cô? (Sóc nói: Chị út à, chị thật hiếu thảo. Mọi người sẽ yêu quý chị. Chị sẽ sống vui vẻ và hạnh phúc).
- GVchỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc thế nào? (Cô út có cuộc sống hạnh phúc và được mọi người yêu quý).
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2, 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) 1 HS nhìn 6 tranh tự kể chuyện. Có thể lặp lại YC với HS 2, 3. 
* GV cất tranh, 1 HS năng khiếu kể lại câu chuyện. 
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? HS: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết quan tâm đến cha mẹ / phải yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ,...
- GV: Câu chuyện khuyên các em phải biết yêu thương, hiếu thảo với cha mẹ, quan tâm, chăm sóc khi cha mẹ đau ốm.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần “em” và tiết Tự đọc sách báo.
Tiếng Việt
TẬP VIẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tô chữ viết hoa L theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (bàn tay, hương thơm; Làm nhiều việc tốt mới là bé ngoan) bằng chữ viết thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu hoặc bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa I, K đã học. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa L. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa L.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ L in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa L; luyện viết các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Tổ chữ viết hoa L
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tố” theo từng nét): Chữ L viết hoa gồm 1 nét, là sự kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô nét lượn dọc ở cả hai đầu, chuyển hướng tô tiếp nét lượn ngang (hai đầu), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, dừng bút ở ĐK 2.
- HS tổ chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng
- Cả lớp đọc từ ngữ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): bàn tay, hương thơm; Làm nhiều việc tốt mới là bé ngoan.
- GV hướng dẫn cách viết: độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa các chữ, giữa chữ L và a, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo.
Thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp.
- Đọc cho các bạn nghe bài thơ yêu thích. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số đầu sách (thơ) hay, phù hợp với lứa tuổi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học.
-

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_thanh_hoi.docx