Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

3. Em sẽ thể hiện thái độ và việc làm của mình như thế nào trong các tình huống dưới đây? (Sử dụng học liệu Cloudbook)

Hoạt động 3: Đóng vai xử lý tình huống

 * Mục tiêu

 Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại.

 * Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo nhóm

 – Mỗi nhóm chọn một trong hai tình huống được thể hiện qua hình vẽ ở trang 127 (SGK) (GV cũng có thể đưa thêm một số tình huống khác).

Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra những cách ứng xử khác nhau có thể có. Sau đó, chọn một cách mà các em cho là tốt nhất để đóng vai.Một số xung phong nhận vai và trình bày trước lớp.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em nên làm trong từng tình huống.

- Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng vai.

 - GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt. Từ đó rút ra bài học: Mỗi người đều cần có ý thức giữ vệ sinh cá nhân (không nên uống nước ngọt sau khi đã đánh răng và trước khi đi ngủ) và tự bảo vệ bản thân phòng tránh bị xâm hại.

 

doc32 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
i thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu tầm những mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính vào sản phẩm; các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính.
- ĐDHT của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu, giây trắng, hoa lá để cắt dán trang trí, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) (Sử dụng học liệu Cloudbook)
a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh hoạ (BT 1). HS nhận biết đó là tranh, ảnh thầy, cô giáo, các bạn HS. Cần làm quà tặng thể hiện tình cảm với thầy cô, các bạn.
b) Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm một món quà để tặng thầy, cô giáo hoặc tặng một bạn. Để món quà có ý nghĩa, các em cần:
+Chọn ảnh của người đó hoặc vẽ người đó bằng tất cả tấm lòng yêu mến. Sau đó, trình bày, trang trí tranh, ảnh.
+ Viết vài lời giới thiệu về người đó. Lời giới thiệu cần thể hiện được tình cảm của các em. 
- Những quà tặng này sẽ được trưng bày trong tiết học tới. Sau đó, được tặng cho thầy cô, bạn bè. Các em hãy thi đua xem quà của ai có ý nghĩa, làm cho người nhận quà vui mừng, cảm động.
- GV giới thiệu một vài quà tặng của HS năm trước (nếu có) để lớp tham khảo.
2. Khám phá 
Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong SGK: 
- HS 1 đọc YC của BT 1. 
- HS 2 đọc YC của BT 2; đọc các lời giới thiệu bên tranh, ảnh.
- HS 3 đọc YC của BT 3. GV mời 2 HS (đóng vai bạn nam, bạn nữ) đọc lời trao đổi của 2 HS trong SGK.
3. Luyện tập 
3.1. Chuẩn bị
- HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh thầy cô hoặc bạn các em sưu tầm hoặc tự vẽ. GV nhận xét: Bao nhiêu HS mang ảnh, bao nhiêu HS vẽ tranh, HS nào chuẩn bị ĐDHT cẩn thận, chu đáo (Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh thầy, cô hoặc một bạn vào giấy hoặc VBT).
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ nhật để sau đó HS viết rồi đính vào vị trí phù hợp trên sản phẩm.
- HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở (như các tiết trước). HS nào chưa chuẩn bị giấy, có thể làm bài vào VBT.
3.2. Làm sản phẩm
-HS dán tranh, ảnh vào giấy trắng / giấy màu, hoặc dán vào giữa bông hoa giấy, trang trí, tô màu cho đẹp, vẽ thêm hoa lá,... (Những HS chưa có sản phẩm sẽ về nhanh thầy, cô, hoặc bạn).
- Viết lời giới thiệu những nét nổi bật, đáng quý của người trong tranh, ảnh. GV khuyến khích HS viết 3 – 5 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản phẩm, giữ bí mật món quà (để trống tên người được tặng quà với quà là tranh vẽ) để bảo đảm tính bất ngờ.
3.3. Trao đổi sản phẩm với các bạn trong nhóm 
- Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình, góp ý cho nhau.
- GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, trang trí, tô màu đẹp; lời giới thiệu hay.
* GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc; mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp.
4. Củng cố, dặn dò 
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- Dặn HS hoàn thiện quà tặng trước khi trưng bày, trao tặng. Sản phẩm được sửa hoặc làm mới được đính lại vào VBT (để tránh thất lạc) sau khi gỡ đi sản. phẩm cũ. ..
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần “ôm”.
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
CHỦ ĐỂ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( tiết 1) 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
 	Ôn lại những kiến thức đã học về: 
- Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan. 
- Các việc cần làm để giữ cơ thể khoẻ mạnh.
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
Củng cố kĩ năng sưu tầm, xử lý thông tin. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Các hình ở Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Con người và sức khoẻ trong SGK,
 - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Em đã học được gì về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan? (Sử dụng học liệu Cloudbook)
 Hoạt động 1: Hỏi – đáp về các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan
* Mục tiêu 
Ôn lại những kiến thức đã học về: Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan.
 * Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện các việc sau:
 	+ Đặt các câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài cơ thể. 
+ Nói tên các giác quan phù hợp với mỗi hình ở trang 126 (SGK). 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
Phương án 1: Đại diện các nhóm có thể đặt câu hỏi về các bộ phận bên ngoài cơ thể hoặc về các giác quan và chỉ định các bạn ở nhóm khác trả lời. Bạn trả lời đúng tiếp tục đặt câu hỏi và gọi bạn khác trả lời. 
Phương án 2: Đại diện các nhóm có thể lên làm các động tác (kịch câm) và chỉ định các bạn ở nhóm khác nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể đang hoạt động. 
GV nhận xét, đánh giá kết quả ôn tập của HS cả lớp. 
2. Em cần làm gì để giữ cơ thể khoẻ mạnh?
Hoạt động 2: Hỏi – đáp về những việc cần làm để giữ cơ thể khoẻ mạnh
* Mục tiêu
 Ôn lại những kiến thức đã học về những việc cần làm để giữ cơ thể khoẻ mạnh. 
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
HS nói với nhau về những việc các em thưởng làm ở nhà để giữ cơ thể khoẻ mạnh: 
– Vận động và nghỉ ngơi.
- Giữ vệ sinh cơ thể. 
- Ăn uống hằng ngày. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
Thay vì yêu cầu một số HS nói lại những việc các em thường làm ở nhà để giữ cơ thể khoẻ mạnh, GV có thể phát cho mỗi HS một Phiếu tự đánh giá về giữ gìn vệ sinh thân thể để HS tự đánh giá (Phụ lục). 
IV. ĐÁNH GIÁ
 GV có thể sử dụng các câu hỏi của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Con người và ong VBT để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong bài này. 
CHIỀU
Tập đọc
GIỜ HỌC VẼ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Cái kẹo và con cánh cam. HS 1 trả lời câu hỏi: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? HS 2 trả lời câu hỏi: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung?
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) (Sử dụng học liệu Cloudbook)
1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay (tổ chức nhanh) 
- GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. VD:
(1) 	Ruột dài từ mũi đến chân 
Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo.
(Là cái gì? – Bút chì) 
(2) 	Nhỏ như cái kẹo 
Dẻo như bánh giầy 
Ở đâu mực dây 
Có em là sạch.
(Là cái gì? – Cục tẩy). 
(3) 	Mình tròn thân trắng
Dáng hình thon thon 
Thân phận cỏn con 
Mòn dần theo chữ.
(Là viên gì? – Viên phấn)
(4)	Có tôi đường kẻ thẳng băng 
 Làm bài, tập vẽ, ngang bằng sổ ngay.
(Là cái gì? – Thước kẻ) (5)
(5) 	Chỉ lớn hơn quyển sách 
Nhưng chưa biết bao điều 
Sông núi lẫn mây trời 
Mở ra là thấy đó 
Cùng các bạn trò nhỏ 
Cầm tay hay khoác vai.
(Là cái gì? - Cặp sách) 
(6) 	Tên cũng gọi là cây 
Không mọc lên từ đất 
Chữ xếp hàng thẳng tắp 
Khi có bàn tay tôi.
(Là cây gì? – Cây bút, cây viết) 
- HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng).
1.2. Giới thiệu bài
GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu). Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc(Sử dụng học liệu Cloudbook)
a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế. Lời cô giáo dịu dàng, ân cần.
b) Luyện đọc từ ngữ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, cười ồ, bút màu.
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 14 câu. 
- HS đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 câu lời thoại). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp HS).
TIẾT 2
d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ thiếu màu đỏ./
Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ.
+GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút. /HS: Cảm ơn Quế nhé! Rất cảm ơn bạn. /...
+ GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? /HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a.
GV hỏi lại: Cô giáo khuyên HS điều gì? 
-Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nhờ đổi bút màu cho nhau, tranh của hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp. / Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau).
- GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp.
2.3. Luyện đọc lại (theo vai). 
- 1 tốp (3 HS) đọc bài theo 3 vai người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. 
- 1 tốp nữa đọc lại. 
- Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò
- Khen ngợi những HS tích cực.
- Đọc lại bài đọc cho bạn bè, người thân nghe.
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
CHỦ ĐỂ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( tiết 2) 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học:
 	Ôn lại những kiến thức đã học về: 
- Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan. 
- Các việc cần làm để giữ cơ thể khoẻ mạnh.
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: 
Củng cố kĩ năng sưu tầm, xử lý thông tin. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Các hình ở Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Con người và sức khoẻ trong SGK,
 - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3. Em sẽ thể hiện thái độ và việc làm của mình như thế nào trong các tình huống dưới đây? (Sử dụng học liệu Cloudbook)
Hoạt động 3: Đóng vai xử lý tình huống
 * Mục tiêu
 Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại.
 * Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 – Mỗi nhóm chọn một trong hai tình huống được thể hiện qua hình vẽ ở trang 127 (SGK) (GV cũng có thể đưa thêm một số tình huống khác). 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra những cách ứng xử khác nhau có thể có. Sau đó, chọn một cách mà các em cho là tốt nhất để đóng vai.Một số xung phong nhận vai và trình bày trước lớp. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em nên làm trong từng tình huống. 
- Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng vai.
 - GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt. Từ đó rút ra bài học: Mỗi người đều cần có ý thức giữ vệ sinh cá nhân (không nên uống nước ngọt sau khi đã đánh răng và trước khi đi ngủ) và tự bảo vệ bản thân phòng tránh bị xâm hại. 
IV. ĐÁNH GIÁ
 GV có thể sử dụng các câu hỏi của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Con người và ong VBT để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong bài này. 
Thứ 4 ngày 21 tháng 4 năm 2021
( Nghỉ Giỗ Tổ Hùng Vương)
Chiều thứ Năm, ngày 22 tháng 4 năm 2021
Kể chuyện
ĐI TÌM VẦN “ÊM”
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Nghe hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của Tết, lời của bà ngoại, của má Tết.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia đình đều hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện Ba cô con gái, mời 2 HS kể chuyện: HS 1 kể theo 3 tranh đầu, HS 2 kể theo 3 tranh cuối.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) (Sử dụng học liệu Cloudbook)
1.1. Trò chơi: “Gọi tên theo vần” (thực hiện nhanh 2 – 3 phút)
GV hướng dẫn chơi “Gọi tên theo vần”: 1 HS xung phong làm “Quản trò”, dựa vào tên các bạn trong lớp sẽ lần lượt đưa ra lệnh, VD: Mời các bạn có tên mang vẫn uyên đứng dậy. Các bạn có tên chứa vần uyên (VD: Huyền, Tuyển, Xuyến, Luyến) đứng dậy nhanh sẽ được cả lớp thưởng một tràng vỗ tay. Quản trò điều khiển các bạn chơi 2, 3 lượt nữa với 2 hoặc 3 vần khác. Sau đó GV nhận xét, khen những HS thực hiện tốt.
1.2. Giới thiệu câu chuyện
Ở giai đoạn Học vần, các em đã nhiều lần làm BT tìm tiếng, từ chứa vần mới học. Câu chuyện đi tìm vần “êm” kể về hoạt động tìm tiếng chứa vần mới học của HS lớp 1. BT này lôi cuốn mọi người trong gia đình cùng tham gia. Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần với giọng vui, dí dỏm. Đoạn 1 kể chậm rãi, sau nhanh dần, giọng vui, sôi nổi. Kể các đoạn sau cần thể hiện đúng lời nhân vật: Lời cô giáo nhẹ nhàng. Lời Tết nói với ngoại, với má ngoan ngoãn, đáng yêu. Giọng bà ngoại vui vẻ. Giọng mà ân cần, nhiệt tình. Kết hợp giải nghĩa từ ngữ (khi kể lần 2 hoặc 3): đám giỗ (lễ tưởng nhớ hằng năm đối với người đã mất, thường có thờ cúng, cỗ bàn); têm trầu (quét vôi vào lá trầu rồi cuốn lại để nhai); mắm nêm (mắm làm bằng các loại cá nhỏ, đun lên ăn rất thơm ngon).
Đi tìm vần “êm”
(1) Hôm nay, lớp của Tết học vần am. Cô giáo cho các tổ thi tìm tiếng có vần am. Các bạn thi nhau phát biểu. Bạn thì nói: xe lam. Bạn nói: bị cảm. Bạn lại nói: đảm giỗ... Cô ghi lên bảng mãi không hết.
(2) Hết giờ, cô bảo: “Ngày mai học vần êm. Các em chuẩn bị nhé!”. Tổ nào cũng hẹn nhau về nhà tìm thật nhiều tiếng mới.
(3) Về đến nhà, Tết chạy ngay ra vườn tìm bà ngoại. Bà đang hái trầu. Tết nói: “Ngoại ơi, ngoại tìm cho con một tiếng có vần êm”. Bà ngoại bảo: “Têm trầu được không?”.
(4) Tết cảm ơn bà rồi chạy vào bếp. Má đang nấu ăn. Tết giục: “Má nghĩ cho con một tiếng có vần êm đi!”. Má cười: “Đêm trăng êm đềm...”. Tết phụng phịu: “Mấy tiếng ấy sách của con có rồi”.
(5) Má bảo: “Thế thì hai má con lên coi sách của ba xem có chữ gì mới không”. Thế rồi, má cùng Tết lên phòng làm việc của ba.
(6) Má cầm cuốn sách, chưa kịp mở thì “xèo”, từ dưới bếp bốc lên một mùi thơm nức. Má buông sách chạy xuống bếp, vừa chạy vừa nói: “Mắm nêm, mắm nêm”. Tết cảm ơn má, thầm cảm ơn cả nồi mắm kho vừa trào ra cái tiếng thơm nức kia.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1: Hôm nay, lớp Tết học vần gì? (Hôm nay, lớp Tết học vần am). Cô giáo cho các tổ làm gì? (Cô giáo cho các tổ thi tìm tiếng có vần am). Các bạn phát biểu thế nào? (Các bạn phát biểu rất hăng hái, cô giáo ghi bảng mãi không hết).
- GV chỉ tranh 2: Cô dặn ngày mai học vần gì? (Cô dặn ngày mai học vần êm). Các tổ hẹn nhau về nhà làm gì? (Các tổ hẹn nhau về nhà tìm thật nhiều tiếng mới có vần êm).
- GV chỉ tranh 3: Về nhà, Tết chạy ra vườn tìm bà ngoại làm gì? (Về nhà, Tết chạy ra vườn tìm bà ngoại xin bà tìm cho một tiếng có vần êm). Bà tìm ra tiếng gì? (Bà tìm ra tiếng têm – têm trầu).
- GV chỉ tranh 4: Sau đó, Tết vào bếp tìm ai? (Sau đó, Tết vào bếp tìm má đang làm bếp). Kết quả thế nào? (Tết xin má cho một tiếng có vần êm, má cho các tiếng “Đêm trăng êm đềm” nhưng Tết nói mấy tiếng ấy trong sách có rồi).
- GV chỉ tranh 5: Hai má con lên phòng của ba làm gì? (Hai má con lên phòng của ba để tìm tiếng mới trong sách của ba).
- GV chỉ tranh 6: Chuyện gì xảy ra giúp mà tìm được vần “êm”? (Nồi mắm kho thơm nức bốc lên từ dưới bếp giúp má tìm được tiếng có vần “êm” – nêm - mắm nêm).
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 - 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện (YC không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện cho thấy ban Tết là HS thế nào? (Tết rất lo học, chăm học).
“ Trong gia đình giúp đỡ Tết thế nào? (Mọi người ai cũng nhiệt tình, hào hứng giúp đỡ Tết). GV: Tết rất chăm lo học hành. Việc học rất vui. Gia đình ai cũng sẵn sàng, vui vẻ giúp đỡ Tết.
-Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon. Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo (tìm và mang đến lớp một quyển sách về kiến thức hoặc kĩ năng sống để giới thiệu, đọc hoặc kể cho các bạn nghe).
Tập viết
TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (quyển vở, mát rượi; Ở trường vui như hội) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu hoặc bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa M, N trên bìa chữ. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa O, Ô, Ơ. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa, O, Ô, Ơ
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ O, Ô, Ơ in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa O, Ô, Ơ; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tổ chữ viết hoa O, Ô, Ơ(Sử dụng học liệu Cloudbook)
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa O, Ô, Ơ, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ tô theo từng nét):
+ Chữ viết hoa là nét cong khép kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Cách tổ chữ O: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong kín, phân cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút.
+ Chữ Ô viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là chữ O, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn tạo dấu mũ trên đầu chữ ). Cách tô; tô nét 1 như chữ O, tô 2 nét thẳng xiên theo thứ tự 2, 3 tạo dấu mũ trên 1 thành chữ Ô.
+ Chữ Ơ viết hoa gồm 2 nét (nét cong kín và nét râu). Cách tô: tô nét 1 tạo thành chữ O, tô đường cong nhỏ (nét râu) bên phải tạo thành chữ viết hoa Ơ.
- HS tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ). 
- HS đọc từ, câu (cỡ nhỏ): quyển vở, mát rượi, ở trường vui như hội.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng); cách nối nét, viết liền mạch các chữ cái, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo
Thứ Sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2021
Tự đọc sách báo
ĐỌC SÁCH VỀ KIẾN THỨC, KĨ NĂNG SỐNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn một quyển sách về kiến thức hoặc kĩ năng sống (KNS) mình mang tới lớp.
- Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS mang đến lớp một số quyển sách về kiến thức (hoặc KNS), phù hợp với lứa tuổi.
- Giá sách nhỏ của lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học (Sử dụng học liệu Cloudbook)
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học. 
- HS 1 đọc YC 1.
+ Cả lớp đọc tên các quyển sách được giới thiệu trong SGK (để hiểu thế nào là Sách về kiến thức và KNS): Mười vạn câu hỏi vì sao, Hướng tới tương lai, Bách khoa thư an toàn cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng, Kĩ năng trong sinh hoạt thường ngay, Kĩ năng giao tiếp. Lời từ chối, Lời tạm biệt.
- GV hướng dẫn: Mười vạn câu hỏi vì sao là cuốn sách “khám phá khoa học thần kì. Sách giúp các em có những kiến thức bổ ích và thú vị về cuộc sống xung quanh. / Hướng tới tương lai là cuốn sách kể về những phát minh kì diệu của 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2020_2021.doc