Giáo án Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Đức Thịnh
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa M, N.
- GV: Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tổ chữ hoa M, N
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa M, N. (GV vừa mô tả, vừa tô theo từng nét):
+ Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét.
Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược | phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2.
+ Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK 5.
- HS tô các chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- HS đọc từ ngữ, câu (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ tươi.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ M sang ai, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Mang đến lớp 1 tấm ảnh (hoặc tranh vẽ) thầy, cô hoặc 1 người bạn em quý mến; nghĩ lời giới thiệu sẽ viết.
ẽ bị điện giật. Trong trường hợp này, em có thê ngắt cầu dao điện hoặc hô lớn để gọi người lớn đến cứu. Hoạt động 2: Chơi trò “An toàn hay nguy hiểm” Mục tiêu: HS được củng cố, khắc sâu về các hành vi an toàn và không an toàn khi sử dụng điện. Cách tiến hành: - GV phô biên cách chơi: + GV gọi một HS xung phong làm người điều khiển trò chơi. + Người điều khiển trò chơi đứng phía trên bảng và nêu các hành động khi sử dụng điện. Cả lớp sẽ hô to “An toàn! An toàn!”, nếu đó là hành động an toàn; và hô “Nguy hiểm! Nguy hiểm!”, nếu đó là hành động nguy hiểm. Ai hô sai sẽ phải đứng ra ngoài không được chơi tiếp. - HS chơi trò chơi. - Cả Lớp vỗ tay, khen những bạn chơi giỏi, luôn xác định đúng hành động an toàn và nguy hiếm. Vận dụng Vận dụng trong gỉờ học: GV cùng HS quan sát các ổ cắm và thiết bị điện trong lớp xem đã bảo đảm an toàn chưa để báo cho nhà trường để kịp thời xử lí, nếu cần thiết. Vận dụng sau giờ học: Hướng dẫn HS: - Nhờ bố mẹ hướng dẫn cách sử dụng an toàn một số thiết bị điện trong gia đình. - Nhắc bố mẹ kiểm tra các ổ điện và các thiết bị điện trong nhà để kịp thời thay thế hoặc gia cố lại cho an toàn. - Thực hiện: Không thò tay, chọc que vào ồ điện; không nghịch dây điện; không lại gần bốt điện, tủ điện, trèo lên cột điện. Tống kết bài học - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Đe phòng tránh bị điện giật, em cần thực hiện đúng cách sử dụng điện an toàn đã học. - GV cho HS cùng đọc lời khuyên tpong SGK Đạo đức 1, trang 77. - Yêu cầu 2 - 3 HS nhắc lại lời khuyên. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS học tập tích cực và hiệu quả. =========cd========= Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2021 Chính tả CÔ VÀ MẸ I. MỤC TIÊU - Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. - Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp 3 từ ngữ trong bài chính tả trước. VD: liềm, vậy, quả quýt hoặc gió, rồng, dây điện. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của tiết học. - GV hoặc cả lớp hát bài Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên. 2. Luyện tập 2.1. Tập chép - GV đọc bài Cô và mẹ./ Cả lớp đọc lại bài thơ. - GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai, cả lớp đọc: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ hiền. - GV: Bài thơ nói về điều gì? (Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 mẹ, 2 cô giáo). - HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai; tô các chữ hoa đầu câu. - HS viết xong, nhìn sách, tự sửa bài hoặc nghe GV đọc, soát lỗi. - HS đổi vở, xem lại bài viết của nhau. - GV có thể chiếu bài của HS lên bảng, chữa lỗi, nêu nhận xét chung. 2.2. Làm bài tập chính tả (Viết vào vở: Bạn Trung mang gì đi học?) - 1 HS đọc YC, đọc M (bảng con). - GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - GV phát phiếu khổ to in BT 2 cho 1 HS. - (Chữa bài) HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, đọc kết quả: 1) bảng con, 2) thước kẻ, 3) cặp sách, 4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam. - GV: Những chữ nào bắt đầu bằng c? (con, cặp, cánh cam)/ Những chữ nào bắt đầu bằng k? (kẻ, kẹo, kéo). - Cả lớp đọc lại đáp án. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những HS viết đẹp, nắn nót. Tập đọc GIỜ HỌC VẼ (T1, 2) I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Cái kẹo và con cánh cam. HS 1 trả lời câu hỏi: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? HS 2 trả lời câu hỏi: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay (tổ chức nhanh) - GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. VD: (1) Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. (Là cái gì? – Bút chì) (2) Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. (Là cái gì? – Cục tẩy). (3) Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. (Là viên gì? – Viên phấn) (4) Có tôi đường kẻ thẳng băng Làm bài, tập vẽ, ngang bằng sổ ngay. (Là cái gì? – Thước kẻ) (5) (5) Chỉ lớn hơn quyển sách Nhưng chưa biết bao điều Sông núi lẫn mây trời Mở ra là thấy đó Cùng các bạn trò nhỏ Cầm tay hay khoác vai. (Là cái gì? - Cặp sách) (6) Tên cũng gọi là cây Không mọc lên từ đất Chữ xếp hàng thẳng tắp Khi có bàn tay tôi. (Là cây gì? – Cây bút, cây viết) - HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng). 1.2. Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu). Bài đọc kể chuyện xảy ra trong giờ học tô màu bức tranh ngôi nhà. Các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. Lời Hiếu hồn nhiên, lễ phép khi nói với cô, thân thiện, cởi mở khi nói với Quế. Lời cô giáo dịu dàng, ân cần. b) Luyện đọc từ ngữ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, cười ồ, bút màu. c) Luyện đọc câu - GV: Bài có 14 câu. - HS đọc vỡ từng câu (đọc liền 2 câu lời thoại). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp HS). TIẾT 2 d) Thi đọc 3 đoạn (Từ đầu đến ... cô giáo ngạc nhiên. / Tiếp theo đến ... Tớ chỉ thiếu màu đỏ./ Còn lại); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ. + GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút. /HS: Cảm ơn Quế nhé! Rất cảm ơn bạn. /... + GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? /HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a. GV hỏi lại: Cô giáo khuyên HS điều gì? - Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. - (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (HS: Nhờ đổi bút màu cho nhau, tranh của hai bạn Hiếu và Quế đều được tô màu đẹp. / Hiếu và Quế biết giúp đỡ nhau). - GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp. 2.3. Luyện đọc lại (theo vai). - 1 tốp (3 HS) đọc bài theo 3 vai người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. - 1 tốp nữa đọc lại. - Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò - Khen ngợi những HS tích cực. - Đọc lại bài đọc cho bạn bè, người thân nghe. =========cd========= Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2021 Tập viết TÔ CHỮ HOA: M, N I. MỤC TIÊU - Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). bằng chữ thường, cỡ nhỏ; rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu hoặc bảng phụ chiếu/ viết chữ viết hoa M, N; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa L đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa M, N. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa M, N. - GV: Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ hoa M, N - HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa M, N. (GV vừa mô tả, vừa tô theo từng nét): + Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét. Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược | phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2. + Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK 5. - HS tô các chữ viết hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ ngữ, câu (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ tươi. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ M sang ai, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Mang đến lớp 1 tấm ảnh (hoặc tranh vẽ) thầy, cô hoặc 1 người bạn em quý mến; nghĩ lời giới thiệu sẽ viết. Tập đọc QUYỂN VỞ CỦA EM I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết của người trò ngoan. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - HS tiếp nối nhau đọc bài Giờ học vẽ; trả lời câu hỏi: Vì sao Hiếu và Quế đều tô được những bức tranh đẹp? B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài 1.1. Cả lớp hát một bài hát về sách vở, đồ dùng học tập hoặc về trường lớp. VD: Bài Em yêu trường em (Nhạc và lời: Hoàng Vân). 1.2. Giới thiệu bài GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Bạn HS ngồi học bên bàn. Trước mặt bạn là quyển vở sạch, đẹp với những trang giấy trắng tinh, thơm tho,... Bài thơ các em học hôm nay nói về quyển vở – một ĐDHT quen thuộc, như người bạn thân thiết, giúp HS học giỏi, trở thành người tốt. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm. b) Luyện đọc từ ngữ: quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn nót, mới tinh, sạch đẹp, tính nết, trò ngoan. Giải nghĩa từ: thơm tho (mùi thơm rất dễ chịu, hấp dẫn); nắn nót (làm cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp, cho chuẩn). c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài thơ có 12 dòng. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS kết thúc các dòng chắn 2, 4, 6,... nghỉ hơi dài hơn. d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, thi đọc cả bài thơ. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: + GV (câu hỏi 1): Mở vở ra, bạn nhỏ thấy gì trên trang giấy trắng? /HS: Mở vở ra, bạn nhỏ thấy trên trang giấy trắng từng dòng kẻ ngay ngắn như HS xếp hàng. + GV (câu hỏi 2): Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy thế nào? / HS: Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy giấy trắng sờ mát rượi, mùi giấy mới thơm tho. +GV (câu hỏi 3): Nếu em là quyển vở, em sẽ nói gì với các bạn nhỏ? /HS (nhiêu ý kiến): Các bạn đừng làm quăn mép, đừng làm bẩn, đừng xé rách tôi. Hãy giữ cho tôi luôn mới mẻ, phẳng phiu. (Tôi mát rượi, thơm tho thế này, hãy giữ tôi luôn sạch đẹp. Chữ đẹp là tính nết của những người trò ngoan... - GV (khích lệ HS lí giải): Vì sao người học trò ngoan là người biết giữ vở sạch, chữ đẹp? (Vì người học trò ngoan chăm học, thích học nên luôn yêu quý sách vở). - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. - GV: Hãy nhìn quyển vở, quyển sách của mình xem các em đã giữ gìn sách vở thế nào? HS phát biểu. - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? (HS phải biết giữ vở sạch, chữ đẹp,...). - GV: Sách, vở giúp các em học hành. Nhưng vẫn có HS chưa biết yêu quý, giữ gìn nên sách vở sớm quăn mép, nom cũ kĩ, chữ nguệch ngoạc, dây mực bẩn,... Các em cần giữ gìn sách vở, viết sạch đẹp để rèn tính nết của học trò ngoan. 2.3. Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ thơ cuối bài (hoặc cả bài) theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại các chữ đầu dòng. Cuối cùng xoá hết. - HS nhẩm HTL 2 khổ thơ cuối. - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối hoặc cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo, tiết kể chuyện Đi tìm vần “em”. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu (, =). - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động khởi động HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gan với gia đình em hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. Nhận xét, tuyên dương. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 Yêu cầu Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài -Tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sẵn các thẻ ghép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả và ngược lại. GV nhận xét Bài 2. - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét Bài 3 - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét C. Hoạt động vận dụng Bài 4 Yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Củng cố kĩ năng sưu tầm, xử lý thông tin. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại. II. CHUẨN BỊ - Các hình ở Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Con người và sức khoẻ trong SGK, - VBT Tự nhiên và Xã hội 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2. Em sẽ thể hiện thái độ và việc làm của mình như thế nào trong các tình huống dưới đây? Hoạt động 3: Đóng vai xử lý tình huống * Mục tiêu Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm – Mỗi nhóm chọn một trong hai tình huống được thể hiện qua hình vẽ ở trang 127 (SGK) (GV cũng có thể đưa thêm một số tình huống khác) Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra những cách ứng xử khác nhau có thể có. Sau đó, chọn một cách mà các em cho là tốt nhất để đóng vai.Một số xung phong nhận vai và trình bày trước lớp. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em nên làm trong từng tình huống. - Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng vai. - GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt. Từ đó rút ra bài học: Mỗi người đều cần có ý thức giữ vệ sinh cá nhân (không nên uống nước ngọt sau khi đã đánh răng và trước khi đi ngủ) và tự bảo vệ bản thân phòng tránh bị xâm hại. IV. ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng các câu hỏi của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Con người và ong VBT để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong bài này. =========cd========= Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2021 Góc sáng tạo GÓC SÁNG TẠO “QUÀ TẶNG Ý NGHĨA” I. MỤC TIÊU Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 tấm ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, tổ màu. Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu tầm những mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính vào sản phẩm; các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính. - ĐDHT của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu, giây trắng, hoa lá để cắt dán trang trí, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chia sẻ và giới thiệu bài a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh hoạ (BT 1). HS nhận biết đó là tranh, ảnh thầy, cô giáo, các bạn HS. Cần làm quà tặng thể hiện tình cảm với thầy cô, các bạn. b) Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm một món quà để tặng thầy, cô giáo hoặc tặng một bạn. Để món quà có ý nghĩa, các em cần: + Chọn ảnh của người đó hoặc vẽ người đó bằng tất cả tấm lòng yêu mến. Sau đó, trình bày, trang trí tranh, ảnh. + Viết vài lời giới thiệu về người đó. Lời giới thiệu cần thể hiện được tình cảm của các em. - Những quà tặng này sẽ được trưng bày trong tiết học tới. Sau đó, được tặng cho thầy cô, bạn bè. Các em hãy thi đua xem quà của ai có ý nghĩa, làm cho người nhận quà vui mừng, cảm động. - GV giới thiệu một vài quà tặng của HS năm trước (nếu có) để lớp tham khảo. 2. Khám phá Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong SGK: - HS 1 đọc YC của BT 1. - HS 2 đọc YC của BT 2; đọc các lời giới thiệu bên tranh, ảnh. - HS 3 đọc YC của BT 3. GV mời 2 HS (đóng vai bạn nam, bạn nữ) đọc lời trao đổi của 2 HS trong SGK. 3. Luyện tập 3.1. Chuẩn bị - HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh thầy cô hoặc bạn các em sưu tầm hoặc tự vẽ. GV nhận xét: Bao nhiêu HS mang ảnh, bao nhiêu HS vẽ tranh, HS nào chuẩn bị ĐDHT cẩn thận, chu đáo (Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh thầy, cô hoặc một bạn vào giấy hoặc VBT). - GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ nhật để sau đó HS viết rồi đính vào vị trí phù hợp trên sản phẩm. - HS mở VBT, GV hướng dẫn cách sử dụng trang vở (như các tiết trước). HS nào chưa chuẩn bị giấy, có thể làm bài vào VBT. 3.2. Làm sản phẩm - HS dán tranh, ảnh vào giấy trắng / giấy màu, hoặc dán vào giữa bông hoa giấy, trang trí, tô màu cho đẹp, vẽ thêm hoa lá,... (Những HS chưa có sản phẩm sẽ về nhanh thầy, cô, hoặc bạn). - Viết lời giới thiệu những nét nổi bật, đáng quý của người trong tranh, ảnh. GV khuyến khích HS viết 3 – 5 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản phẩm, giữ bí mật món quà (để trống tên người được tặng quà với quà là tranh vẽ) để bảo đảm tính bất ngờ. 3.3. Trao đổi sản phẩm với các bạn trong nhóm - Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình, góp ý cho nhau. - GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, trang trí, tô màu đẹp; lời giới thiệu hay. * GV cần động viên để tất cả HS đều làm việc; mạnh dạn thể hiện mình. Chấp nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp. 4. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo. - Dặn HS hoàn thiện quà tặng trước khi trưng bày, trao tặng. Sản phẩm được sửa hoặc làm mới được đính lại vào VBT (để tránh thất lạc) sau khi gỡ đi sản. phẩm cũ. .. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần “ôm”. Kể chuyện ĐI TÌM VẦN “ÊM” I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nghe hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”. - Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của Tết, lời của bà ngoại, của má Tết. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia đình đều hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gắn lên bảng 6 tranh
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_truong_tieu_hoc_duc.doc