Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Hoa Hồng

I.MỤC TIÊU:

- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2)

- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)

- Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. Bài tập 3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc34 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Hoa Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
- Phần mở đầu nêu lên điều gì?
- Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.
- Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
- Yêu cầu 2 HS nhận xét.
4. Vận dụng :
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
- Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.

- Học sinh tham gia thi kể.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh dưới lớp lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
- Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.
- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
- Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
- Vì lụt lội, mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.
- Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng.Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
- Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
- Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
- Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, 
- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
- Đọc SGK.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 2 HS khá kể lại.
CHÍNH TẢ
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu ; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT(2) a; BT(3) a.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
2. Khám phá, luyện tập:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung 
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết.
- Đoạn viết kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
Tổng kết trò chơi. 
4. Vận dụng :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.

- Lắng nghe.
- Học sinh hát bài: Bầu Bí thương nhau
- Mở sách giáo khoa.
- 3 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
- Có 3 câu.
+Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
+Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Làm bài theo yêu cầu..
a) Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông.
- 2 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
 b) vui, dài, vai.

BUỔI CHIỀU :THỂ DỤC:
CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI
I/ MỤC TIÊU:
* Giúp học sinh: 
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác.
- Ôn trò chơi Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu biết cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp- hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát - Thực hành,...
- Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao.
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, mỗi học sinh 1 quả cầu.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Phân tích kỹ thuật chuyền cầu đồng thời kết hợp thị phạm cho học sinh nắm được kỹ thuật của động tác.
- Điều khiển cho học sinh thực hiện 
-TBTDTT điều hành cho các bạn tập 
-GV quan sát đồng thời quan sát nhắc nhở những em yếu.
Việc 2: Trò chơi “Ném bóng trúng đích”
- GV phân tích lại và thị phạm cho học sinh nắm được cách chơi, luật chơi. 
- Nêu hình thức xử phạt.
- Sau đó cho học sinh chơi thử, chơi thật.
- Giáo viên QS, nhắc nhở Hs chơi an toàn, vui vẻ, hiệu quả.
- Tổng kết trò chơi.
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng toàn thân.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã học.
4p
26p
13p
 2-3 lần
13p
 2-3 lần
5p
Đội Hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
 
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (TIẾT1)
I . MỤC TIÊU:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.
- Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự điều chỉnh hành vi đạo đức; tư duy phản biện.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phiếu câu hỏi cho việc 1.
- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- GV tổ chức cho HS chơi T.C Hái hoa dân chủ 
-Nội dung chơi:
+ Tại sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
+ Quan tâm giúp đỡ bạn sẽ có lợi như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh có thái độ đúng.
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Lớp học của em
- GV kết nối bài mới, ghi tựa bài lên bảng.
- Học sinh chủ động tham gia trò chơi.
- Học sinh nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Cách tiến hành: 
+ GV giao nhiệm vụ học tập cho HS
+GV trợ giúp nhóm HS hạn chế
+TBHT điều hành hoạt động chia sẻ
Việc 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen: Làm việc cả lớp
- Giáo viên nêu nội dung tiểu phẩm.
- Hướng dẫn học sinh cách đóng kịch.
Kết luận: Vứt rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Việc 2: Bày tỏ thái độ: 
Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Nêu câu hỏi qua các tranh.
*GV kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp ta có thể làm những công việc sau:
- Không vứt rác bừa bãi.
- Không bôi bẩn lên tường, bàn ghế.
- Luôn luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
- Vứt rác đúng nơi qui định.
- Quét dọn lớp học hàng ngày.
Việc 3: Bày tỏ ý kiến:
Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo thuận nhóm.
- Giáo viên phát phiếu.
*GV kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp giúp em sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
- HS tìm hiểu nội dung câu chuyện theo nhóm 
+HS thực hiện nghiêm túc YC
+HS chia sẻ, tương tác cùng bạn
- Học sinh nghe.
- Đại diện 1 số học sinh lên đóng vai các nhân vật:
+ Bạn Hùng.
+ Cô giáo Mai.
+ 1 số bạn trong lớp.
+ Người dẫn chuyện.
- Các bạn khác theo dõi tiểu phẩm.
- Vài học sinh nhắc lại kết luận.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
- Vài học sinh đọc lại phần kết luận.
Đánh dấu + vào trước £ có hành động đúng.
- Học sinh làm bài trên phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh nhắc lại.
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2phút)
- Qua bài học, bạn biết được điều gì?
- Muốn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì?
+VD: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên tường và bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định.
- Qua bài học, bạn có ý kiến đề xuất gì?
- Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh luôn có ý thức cao trong việc giữ gìn vệ sinh xung quanh
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.

Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021
TẬP ĐỌC
TIẾNG CHỔI TRE
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.(trả lời các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ cuối bài thơ)
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp và hơn hết là tôn kính công việc của mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ.
- Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
- Giáo viên kết hợp với TBHT tổ chức, điều hành cho học sinh chơi T.C Hái hoa dân chủ với nội dung sau: thi đua đọc và TLCH bài Chuyện quả bầu.
- Giáo viên nhận xét. 
- GV kết nối ND bài: Treo bức tranh
- Bức tranh vẽ ai? Họ đang làm gì?
- Trong giờ Tập đọc này, các em sẽ được làm quen với những ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi tre.
- Giáo viên ghi tựa bài: Tiếng chổi tre.
2. Khám phá, luyện tập.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài.
Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện đọc bài theo dòng, đoạn
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
c) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét.
d) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc phần chú giải.
- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
- Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả?
- Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.
Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
- Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ?
- Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét HS.
4. Vận dụng : 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
- Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
.
- Học sinh tham gia chơi
- Học sinh nhận xét
- Học sinh lắng nghe.
- Bức tranh vẽ chị lao công đang quét rác trên đường phố.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
- Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.
- HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm đọc đồng thanh các từ bên
- Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối.
Chú ý luyện ngắt giọng 
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Đọc, theo dõi.
- Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá.
- Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt.
- Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
 Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.
- Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn.
- HS học thuộc lòng.
-5 HS đọc.
- 2 HS đọc thuộc lòng.
- HS trả lời
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
 - Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - BT cần làm BT2, 3, 4, 5.
- Rèn cho học sinh cách so sánh các số có ba chữ số.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
- Học sinh: sách giáo khoa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
- TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn biết:
+ Nội dung chơi: TBHT (đọc) đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả:
356 – 132 574 – 253 837 – 316 982 – 410 
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá - Luyện tập:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự.
- Nhận xét 
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính.
- Nhận xét HS.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét 
Bài 5:
- Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
- Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt.
4. Vận dụng:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng
- Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Học sinh chủ động tham gia chơi.
- HS nhận xét
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 635 970 896 295
+241 + 29 -133 -105
 876 999 763 190
- HS làm bài vào vở
600m + 300m = 900m
20dm + 500dm = 520dm
700cm + 20cm = 720cm
1000km – 200km = 800km
- HS suy nghĩ và tự xếp hình.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA, DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.MỤC TIÊU:
- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2).
- Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. Bài tập 3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút.
- Học sinh: SGK
- Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
- TBHT điều hành trò chơi Xì điện:
 -Nội dung chơi: nói những câu nói ca ngợi Bác Hồ.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giáo viên cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1 bạn thấp nhất.
- Cho học sinh nói: cao nhất - thấp nhất.
- GV kết nối ND bài: Cao và thấp là hai từ trái nghĩa. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và làm bài tập về dấu câu.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Khám phá, luyện tập.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Vận dụng: :
- Trò chơi: Ô chữ.
- GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài.
- Nhận xét trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài.
- Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nói đồng thanh.
- Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập
- Đọc, theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đẹp - xấu; ngắn - dài
Nóng - lạnh; thấp - cao.
Lên - xuống; yêu - ghét; 
chê - khen
Trời - đất; trên - dưới; ngày - đêm
HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- 2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
- HS theo dõi và thực hiện trò chơi.
THỂ DỤC:
CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác.
- Ôn trò chơi Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu biết cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát - Thực hành,...
- Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyện thể dục thể thao.
I/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, mỗi học sinh 1 quả cầu.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Phân tích kỹ thuật chuyền cầu đồng thời kết hợp thị phạm cho học sinh nắm được kỹ thuật của động tác.
- Điều khiển cho học sinh thực hiện 
-TBTDTT điều hành cho các bạn tập 
-GV quan sát đồng thời quan sát nhắc nhở.
Việc 2: Trò chơi “Ném bóng trúng đích”
- GV phân tích lại và thị phạm cho học sinh nắm được cách chơi, luật chơi. 
-Nêu hình thức xử phạt.
- Sau đó cho học sinh chơi thử, chơi thật.
- Giáo viên QS, nhắc nhở Hs chơi an toàn, vui vẻ, hiệu quả.
- Tổng kết trò chơi.
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng toàn thân.
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã học.
4p
26p
13p
 2-3 lần
13p
 2-3 lần
5p
Đội Hình
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * *

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_32_nam_choc_2020_2021_hoang_thi_hoa_hong.doc