Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Lan Hương
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thuộc bảng nhân, chia đã học tính nhẩm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng xem đồng hồ và giải toán về đại lượng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1a, 2, 4 (a,b).
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng phụ, phiếu bài tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
đoạn văn (BT3). - Học sinh M3, M4 thực hiện đầy đủ BT2. 2. Kỹ năng: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); Học sinh M3, M4 đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ Khởi động: (5 phút) - CT.HĐTQ điều hành T/C: Xì điện -Nội dung chơi: cho học sinh xì điện để đặt câu có cụm từ Khi nào. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 3). - Học sinh chủ động tham gia chơi. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết dặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (2 trong sỗ câu ở BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). - Học sinh M3, M4 thực hiện đầy đủ BT2. *Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Làm việc cá nhân - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. + Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết ôn tập của tuần này. Việc 2: Ôn về cách đặt câu hỏi với cụm từ Ở đâu?: +GV giao nhiệm vụ cho HS +TBHT điều hành HĐ chia sẻ: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh đọc 4 câu văn. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cho học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả. - Tổ chức cho học sinh nhận xét sau mỗi câu. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. Việc 3: Ôn cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy: TC Trò chơi Ai nhanh, ai đúng Bài 3: - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3, tổ chức cho học sinh thi đua điền dấu phù hợp vào ô trống. - Giáo viên chốt đáp án, tổng kết, nhận xét trò chơi, tuyên dương đội thắng. - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. +HS thực hiện theo YC -> chia sẻ: +Dự kiến HĐ chia sẻ - 2 – 3 học sinh đọc đề bài. - Đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu? - 1 học sinh đọc 4 câu văn. - Học sinh làm bài. - Nối tiếp nêu kết quả. a) Đàn trâu đang tung tăng gặm cỏ ở đâu? b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? - Nhận xét. - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học. /?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì? /?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu cho mỗi câu sau: +Trên bầu trời, đàn chim đang đua nhau sải cánh . + Bên bờ đê, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. + Đoàn tàu đánh cá đang tiến về bến cảng. - Giáo viên đánh giá, nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị tiết ôn tập sau (tiết 4). TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP (TIẾT 4) I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT3). 2. Kỹ năng: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); học sinh M3, M4 đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức cho học sinh trò chơi Truyền điện: -Nội dung chơi: tổ chức cho học sinh truyền điện đặt câu có cụm từ ở đâu. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập cuối học kì II (Tiết 4). - Học sinh chủ động tham gia chơi. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc). Học sinh M3, M4 đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). - Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT3). *Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Làm việc cá nhân - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết ôn tập của tuần này. Việc 2: Ôn cách đáp lời chúc mừng: +GV giao nhiệm vụ cho HS +TBHT điều hành HĐ chia sẻ: Bài 2: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Cho 1 số nhóm trình bày trước lớp. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học sinh. Việc 3: Ôn cách đặt câu với cụm từ Như thế nào?: +GV giao nhiệm vụ cho HS - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 +TBHT điều hành HĐ chia sẻ Bài 3:Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Yêu cầu 1 số học sinh chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho học sinh nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. -Trưởng nhóm điều hành chung +HS thực hiện theo YC -> chia sẻ: - Nói lời đáp của em? - Học sinh đọc 3 tình huống. - Thảo luận nhóm nói lời đáp của em. - 1 số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét. +HS thực hiện theo YC -> chia sẻ: - Học sinh đọc đề bài. - Đặt câu hỏi với cụm từ Như thế nào? - Làm vào vở bài tập. - Học sinh chia sẻ câu: a) Gấu đi lặc lè Gấu đi như thế nào? b) Sư Tử giao việc cho bề tôi rất hợp lí. -> Sư Tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi. -> Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? - Học sinh nhận xét. 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chốt lại nội dung ôn tập - Thi Đặt câu hỏi với cụm từ Như thế nào? Với chủ đề về các con vật Ví dụ: + Bạn Kiên Cường học toán rất giỏi. -> Bạn Kiên Cường học toán như thế nào? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Viết một tình huống khoảng 5, 7 câu thể hiện nội dung đáp lời chúc mừng rồi đọc cho người thân nghe. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh tích cực. - Dặn dò học sinh về xem trước bài Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 5) TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: ÔN TẬP TỰ NHIÊN I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... II. CHUẨN BỊ: 1. . Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề Tự nhiên. Tận dụng thiên nhiên ở xung quanh nhà trường hoặc vườn hoa, vườn thú ở gần trường. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Giáo viên tổ chức cho học sinh đàm thoại -Nội dung đàm thoại: + Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng mặt trời? () - Giáo viên giới thiệu: Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho các em học bài Ôn tập Tự nhiên. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút) *Mục tiêu: - Củng cố những hiểu biết về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao. - Gây hứng thú học tập *Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp *GV giao nhiệm vụ: YC HS hiện một số nội dung *GV trợ giúp HS hạn chế *GV kết hợp với TBHT điều hành HĐ chia sẻ Bước 1: Chia lớp làm 3 nhóm - Giáo viên giao việc + Nhóm 1: Tìm hiểu về Mặt Trời + Nhóm 2: Tìm hiểu về Mặt Trăng + Nhóm 3: Tìm hiểu về các vì sao - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 kịch bản để tham khảo. - Giáo viên nêu: các em có quyền sáng tạo riêng dựa vào kiến thức các em đã học. Bước 2: - Dựa vào hướng dẫn của giáo viên, các nhóm sẽ phân vai và hội ý về lời thoại trong 2’. - Giáo viên nhắc nhở: Nếu cử 1 bạn dẫn cảnh để phần sắm vai sinh động hơn. Bước 3: - Các nhóm lần lượt trình diễn trước lớp Cả lớp nhận xét. Giáo viên nhân xét tuyên dương. - Học sinh thực hiện theo YC - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài -> tương tác cùng bạn -> Thống nhất KQ *Dự kiến các bước hoạt động và nội dung chia sẻ trước lớp của HS: -Đại diện nhóm lên chia sẻ cùng các nhóm khác - Học sinh chia 3 nhóm. - Học sinh lắng nghe. VD: Cảnh 1: Học sinh ngồi trên tàu vũ trụ nhìn ra ngoài, phía xa có Mặt Trăng. Học sinh 1: Nhìn kìa, chúng ta đang đến gần một vật trông như quả bóng khổng lồ. Học sinh 2: A! Mặt Trăng đấy. Cảnh 2: Con tàu đưa học sinh đến gần Mặt Trăng hơn. - Mặt Trăng: Chào các ban, mời các bạn xuống chơi. - Học sinh 1: Chào bạn, nhưng bạn có nóng như Mặt Trời không? - Mặt Trăng: Các bạn đừng lo tôi không tự phát ra ánh sáng và cũng không tỏa ra được sức nóng giống như Mặt Trời đâu. - Học sinh 2: Thế sao từ Trái Đất tôi thấy bạn sáng thế? - Mặt Trăng: Bạn hãy chơi trò chơi “Tại sao trăng sáng” bạn sẽ trả lời được câu hỏi đó. Chúc các bạn vui vẻ. - Hoạt động nhóm. - Trình diễn. 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) -Học sinh nêu tên bài học - Qua bài học, bạn biết được điều gì? => Nắm được kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? - Qua bài học, bạn có ý kiến đề xuất gì? - Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh biết tìm hiểu về khoa học thường nhật 5.HĐ sáng tạo: (12phút) - Cùng gia đình, bạn bè luôn có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. - Yêu quý và biết chăm sóc vật nuôi trong nhà bằng các hành động, việc làm cụ thể - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 TOÁN: Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân, chia đã học tính nhẩm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính chu vi hình tam giác. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng xem đồng hồ và giải toán về đại lượng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1a, 2, 4 (a,b). 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa. Bảng phụ, phiếu bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - CT.HĐTQ điều hành trò chơi: Đố bạn + ND chơi: CT.HĐTQ đọc một số phép tính có phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 để học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập chung. - Học sinh chủ động tham gia chơi. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân, chia đã học tính nhẩm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính chu vi hình tam giác. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Nhóm -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành - GV trợ giúp HS hạn chế -TBHT điều hành HĐ chia sẻ: Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả. - Giáo viên đánh giá. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu 3 lượt học sinh lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi lượt 3 học sinh, mỗi học sinh làm một ý. - Tổ chức cho học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Làm việccặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Nêu quy tắc tính chu vi hình tam giác? - Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT µBài tập chờ (M3, M4): Bài tập 4: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên. Bài tập 5: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. -Thực hiện theo YC của trưởng nhóm - Học sinh làm bài *Dự kiến ND- KQ chia sẻ: - Học sinh cùng tương tác - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - HS nối tiếp chia sẻ kết quả: 2x9=18 3x9=27 4x9=36 5x9=45 16:4=4 18:3=6 14:2=7 25:5=5 3x5=15 5x3=15 15:3=5 15:5=3 2x4=8 4x2=8 8:2=4 8:4=2 - Học sinh tìm hiểu yêu cầu và tự làm bài. - Học sinh làm bài: 42 + 36 78 85 - 21 64 432 + 517 949 38 + 27 65 80 - 35 45 862 - 310 552 - Học sinh nhận xét. - Học sinh tìm hiểu yêu cầu và tự làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Học sinh nêu: Bằng tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác. - Học sinh lên bảng chia sẻ: Bài giải Chu vi hình tam giác là: 3 + 5 + 6 =14 (cm) Đáp số: 14cm - Học sinh nhận xét. - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên *Dự kiến KQ báo cáo: Bài giải Bao gạo nặng số ki-lô-gam là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44 kg - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên. 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Yêu cầu học sinh trả lời nhanh đáp số: 120 + 80 846- 735 4 x 9 18 : 3 (...) - Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. 4. HĐ sáng tạo: (1 phút) -Tính chu vi của hình tam giác sau: A 205mnm 205mm B C 36 cm - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Vì sao? (BT3) 2. Kỹ năng: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); Học sinh M3, M4 đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - GV kết hợp với ban học tập tổ chức trò chơi Xì điện -Nội dung chơi: tổ chức cho học sinh xì điện nêu tình huống và lời đáp tương ứng trong một số trường hợp đã học. + Ví dụ: khi em được bạn tặng cho chú gấu bông nhân dịp sinh nhật em. (...) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập cuối học kì II (Tiết 5). - Học sinh chủ động tham gia chơi. -HS cùng tương tyacs với bạn - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc). Học sinh M3, M4 đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút). - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Vì sao? (BT3) *Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Làm việc cá nhân - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết ôn tập của tuần này. Việc 2: Ôn cách đáp lời chúc mừng: +GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài +GV trợ giúp HS hạn chế +TBHT điều hành HĐ chia sẻ Bài 2:Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Cho học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. Việc 3: Ôn tập cách đặt câu với cụm từ Vì sao Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho học sinh nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS nhận nhiệm vụ - Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo - Dự kiến ND chia sẻ: - Học sinh đọc thầm YC bài - Học sinh đọc 3 tình huống. - Thảo luận nhóm nói lời đáp của em. - 1 số nhóm trình bày trước lớp. +VD: a)bà đến chơi, em bật tivi cho bà xem. Bà khen: Cháu bà giỏi quá! +Cháu đáp: Cháu cảm ơn bà nhưng việc này không khó đâu ai! () - Nhận xét. - 2 – 3 học sinh đọc đề bài. - Đặt câu với cụm từ Vì sao. - HS làm bài tập. - Một vài học sinh chia sẻ bài làm. +a) Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. -> Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? b) Vì gấu trắng có tính tò mò, người thuỷ thuỷ thoát nạn. -> Vì sao người thuỷ thuỷ thoát nạn? c) Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức. -Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ? - Học sinh nhận xét. 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Vì sao? Với chủ đề về học tập, VD: +Vì quyết tâm ôn luyện, Hà Phương đỗ thủ khoa trong kì thi đại học. ->Vì sao Hà Phương đỗ thủ khoa trong kì thi đại học? +Vì chăm chỉ học tập, Lan luôn đạt điểm tốt các môn học, ->Vì sao Lan luôn đạt điểm tốt các môn học? - Nhận xét, tuyên dương những học sinh tích cực. - Dặn dò học sinh về xem trước bài Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 6) TOÁN: TIẾT 173: LUYỆN TẬP CHUNG I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết xem đồng hồ. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, cộng trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính. - Biết tính chu vi hình tam giác. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng xem đồng hồ, tính và giải toán 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. Yêu thích học toán. * BT cần làm: BT1; 2; 3 (ý a); BT 4 (dòng trên), BT 5. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: bảng phụ, phiếu. - Học sinh: sá
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2020_2021_vo_thi_lan_huong.doc