Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021- Trường Tiểu học Đức Long
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp diệu kỳ của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời của một nhân vật.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp (Bài có 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- GV hướng dẫn HS cách đọc một số câu trong bài. Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm (N3).
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ HS đọc thành tiếng đoạn 1, 2; trả lời câu hỏi: Cửa Tùng ở đâu?
+ HS đọc thầm đoạn 1, TL câu hỏi: Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là bà chúa của bãi tắm?
S tập kể . - Ba HS thi kể trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò - 2 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. - GV nhận xét, động viên, khen ngợi HS đọc bài tốt, kể chuyện hay; khuyến khích HS về kể lại câu chuyện. Chính tả (Nghe - viết) : ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (BT2); Làm đúng BT(3) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài cũ GV đọc cho HS viết : chông gai, trông nom, lời nhác, khát nước. 2. Dạy bài mới *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả, HS đọc lại bài. + Đêm trăng trên Hồ Tây có gì đẹp? Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - HS tập viết chữ khó vào vở nháp: trong vắt, rập rình, lăn tăn, toả sáng. b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài chính tả Bài tập 2: - GV nêu YC của bài, HS làm bài vào VBT. - GV mời 2 HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp. Sau đó đọc kết quả; Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ( đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay ) - Gọi HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. Bài tập (3): GV chia lớp thành 2 tổ làm bài BT3a, BT3b. - 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố. - HS quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố, viết lời giải ra giấy nháp. Sau đó, GV gọi một số HS nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ( con ruồi, quả dừa, cái giếng ). - 3 HS đọc lại kết quả, cả lớp chữa bài vào VBT. 3.Củng cố, dặn dò GV yêu cầu những HS viết bài còn mắc lỗi chính tả về nhà luyện tập; HTL các câu đố. Tự nhiên và Xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - GDKNS: kỹ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trang 48, 49 SGK - Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: - Em hãy kể tên các môn học em được học ở trường? Em thích nhất môn học nào? Tại sao? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: - GV nêu mục đích YC tiết học *Hoạt động 1: Quan sát theo cặp - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 48, 49 – SGK. Sau đó thảo luận theo cặp. - Một số cặp lên đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - HS và GV bổ sung hoàn thiện phần hỏi và trả lời của các bạn. GV kết luận : Hoạt động ngoài giờ lên lớp bao gồm : vui chơi, giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh... *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS trong nhóm thảo luận nhóm và hoàn thành bảng STT Tên hoạt động Ích lợi của hoạt động Em phải làm gì để hoạt động đạt kết quả cao - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS mà các nhóm đã đề cập tới đồng thời bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức cho các khối lớp trên mà các em chưa được tham gia. - GV nhận xét về ý thức và thái độ của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. GV Kết luận: HĐNGLL làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, tăng cường tinh thần đồng đội. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết học sau. Buổi chiều: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). * BT cần làm Bài1, 2, 3, 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 2 SGK 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV phân tích bài mẫu. - HS làm bài tập dựa vào mẫu. Bài 2: 1 HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi, HS nêu cách giải bài toán. Gọi 1 HS lên bảng giải: - Thực hiện 2 bước: + Tìm số con bò: 7 + 28 = 35. + Tìm số con bò gấp mấy lần số con trâu: 35 : 7 = 5 - HS trình bày bài giải vào vở. - 1 HS chữa bài lên bảng - GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: HS làm tương tự bài 2, GV chấm, chữa bài. Bài 4: Xếp hình: HS thực hành xếp hình theo nhóm 4, GV theo dõi, nhận xét. *Hoạt động 2: Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài, nhận xét cách làm bài của HS. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn bài và chuẩn bị tiết sau. Tập đọc CỬA TÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp diệu kỳ của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời của một nhân vật. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp (Bài có 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - GV hướng dẫn HS cách đọc một số câu trong bài. Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm (N3). - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + HS đọc thành tiếng đoạn 1, 2; trả lời câu hỏi: Cửa Tùng ở đâu? + HS đọc thầm đoạn 1, TL câu hỏi: Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? + HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là bà chúa của bãi tắm? + HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi trong N2: Sắc màu của Cửa Tùng có gì đặc biệt? Người xưa so sánh biển Cửa Tùng với cái gì? * GV: Hình ảnh so sánh trên làm tăng vẻ đẹp duyên dáng hấp dẫn của Cửa Tùng. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2, hướng dẫn HS thể hiện. - Gọi 2 HS đọc lại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - 1 HS đọc cả bài. Cả lớp chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu nội dung bài, GV chốt ý: Bài văn tả vẻ đẹp diệu kì của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. - Dặn HS về nhà đọc lại bài văn. Luyện từ và câu TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 3 SGK (tiết 12) 2. Bài mới: *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau. Ví dụ : bố , ba. Nhiệm vụ của các em là đặt đúng từ vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Nam, từ nào dùng ở miền Bắc. - Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. - GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp và làm vào nháp. - Gọi 1 số HS đọc kết quả trước lớp. Ví dụ : gan chi/ gan gì ; gan rứa / gan thế ; mẹ nờ / mẹ à ..... Bài tập 3: GV lu ý HS điền đúng dấu câu : sau câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi, sau câu cảm thì điền dấu chấm than. - HS làm bài tập vào vở - GV theo dõi HS làm bài. *Hoạt động 2: Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài, nhận xét cách làm bài của HS. - Chữa bài: Gọi 1 HS chữa bài miệng: Đọc cả đoạn văn có cả dấu câu. HS cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn bài và chuẩn bị tiết sau. Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2020 Chính tả (Nghe - viết):VÀM CỎ ĐÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it/ uyt (BT2), làm đúng BT3 (a, b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - GV đọc cho HS viết: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả, HS đọc lại bài. + Bài viết có mấy câu? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - HS tập viết chữ khó vào bảng con b. GV đọc cho HS viết. c. Chấm, chữa bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - HS làm vào VBT; 1 HS chữa bài lên bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng, cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. Bài tập 3: - GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức thi đua giữa 3 tổ. - GV và cả lớp nhận xét kết luận tổ nào thắng cuộc, chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học; - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới. Toán BẢNG NHÂN 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. * BT cần làm bài1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Lập bảng nhân 9 - GV và HS cùng lấy 1 tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. + 9 chấm tròn được lấy mấy lần ? Bằng bao nhiêu? + 9 được lấy 1 lần bằng bao nhiêu? Viết thành phép nhân nào ? - Lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. + 9 nhân 2 bằng bao nhiêu? Vì sao em biết? + 9 nhân 3 bằng bao nhiêu ? - Kiểm tra trên trực quan, nêu cách làm. - Đọc và nhận xét 3 phép nhân vừa lập ? - Hs tự lập các phép nhân 9 còn lại vào SGK. - Nhận xét cột thừa số thứ nhất ? cột thừa số thứ hai ? cột tích ? - GV xoá dần bảng. - HS học thuộc bảng nhân *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tự làm, 1HS đọc kết quả bài làm. Bài 2: HS nêu cách tính. HS làm bài vào vở sau đó chữa. Bài 3: 1 HS đọc đề bài, GV nêu câu hỏi để HS tìm cách giải bài toán. - Lưu ý không viết : 3 x 9 - GV chấm, chữa bài. Bài 4: + Nhận xét dãy số vừa điền ? + Vì sao em điền số 36 vào ô 4? *GV chốt: Số sau bằng số trước cộng thêm 9. - Đếm thêm 9, HS tự làm sau đó 1 HS đọc kết quả. *Hoạt động 3: Chấm, chữa bài. Nhận xét - GV chấm một số bài làm của HS rồi nhận xét, dặn dò. Tập viết ÔN CHỮ HOA I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS năng khiếu viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu chữ hoa I, Ô, K; Câu ứng dụng, từ ứng dụng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài cũ: GV đọc cho HS viết: Hàm Nghi, Hải Vân; KT bài viết ở nhà của HS. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS nêu tên các chữ hoa : Ô ,I , K - Gv cho HS quan sát chữ mẫu, GV hƯớng dẫn HS viết các chữ hoa - HS luyện viết vào bảng con các chữ hoa b. Luyện viết từ ứng dụng và tên riêng. - HS đọc từ : Ông Ích Khiêm - GV giới thiệu về Ông Ích Khiêm GV giảng: Đây là 1vị quan nhà Nguyễn văn võ song toàn. Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp . - HS quan sát chữ mẫu, nhận xét số lượng chữ, kích cỡ các con chữ . - HS tập viết từ trên bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng - 2 HS đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - GV nêu ý nghĩa câu tục ngữ : Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm. - HS tập viết chữ: "ít" vào bảng con *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết - HS viết bài vào vở TV; GV theo dõi nhắc nhở - GV chấm, chữa bài, nhận xét cách viết. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học; Dặn HS về viết bài phần còn lại. Tự nhiên và xã hội KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Sử dụng thời gian giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. - HS năng khiếu biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc cô giáo , đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. - Kĩ năng sống: Kĩ năng làm chủ bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình trong SGK trang 50, 51. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài: GV nêu một số yêu cầu. 2. Các hoạt động cụ thể *Hoạt động 1: Nên và không nên chơi những trò chơi nào? - Yêu cầu HS thảo luận theo N4: - Quan sát các hình trang 50, 51 SGK và cho biết tranh vẽ gì? - Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm trong tranh vẽ? - Điều gì có thể xảy ra nếu ta chơi trò chơi nguy hiểm đó? - Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi. Nhắc HS nên chơi các trò chơi lành mạnh. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm 4 - Kể những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi. *Hoạt động 3: Làm gì khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm - GV phát phiếu ghi các tình huống khác nhau cho các nhóm thảo luận tìm ra cách giải quyết. - Các nhóm nêu cách giải quyết, GV nhận xét cùng HS đa ra đáp án đúng nhất. Tuyên dương các nhóm đưa ra những lựa chọn trò chơi lành mạnh, nhắc nhở các nhóm còn lựa chọn các trò nguy hiểm. - HS hoàn thành bài tập ở VBT. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét về việc sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ và giờ ra chơi của lớp mình. - Dặn HS không chơi những trò chơi nguy hiểm. Buổi chiều: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3, bài 4 (dòng 3,4) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9. - Kiểm tra 1HS chữa bài tập 2 SGK. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài - Tính nhẩm và ghi kết quả. - Gọi 1 HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS cách tính: 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 - Tương tự HS làm những bài còn lại. - 1 HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: - HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi, HS nêu cách giải bài toán - HS làm bài giải vào vở. - 1 HS chữa bài lên bảng - GV và cả lớp nhận xét Bài 4: (dòng 3, 4): Viết kết quả phép nhân vào ô trống (theo mẫu) - GV phân tích bài mẫu - HS làm bài vào vở bài tập tương tự bài mẫu. *Hoạt động 2: Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài làm của HS rồi nhận xét cách làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học, dặn dò HS về nhà ôn bài và chuẩn bị cho tiết học sau. Thứ sáu, ngày 12 tháng 12 năm 2020 Tập làm văn VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - Kĩ năng giao tiếp (ứng xử văn hoá), thể hiện sự cảm thông, tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư (theo SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 3 - 4 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta. GV nhận xét 2. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài - Một HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. - GV hỏi: + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? - HS trả lời, GV giải thích: Việc đầu tiên, các em cần xác định rõ: em viết thư cho bạn tên là gì? ở tỉnh nào? ở miền nào? + Mục đích viết thư là gì? (Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt) + Nội dung cơ bản trong thư là gì? (Nêu lý do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi dua học tốt). + Hình thức của lá thư như thế nào? (Như mẫu trong bài Thư gửi bà). - Một vài HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. b. Hướng dẫn HS làm mẫu: Nói về nội dung thư theo gợi ý. - GV mời 1 HSNK nói mẫu phần lý do viết thư Tự giới thiệu. c. HS viết thư: - HS viết thư vào VBT - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - HS viết xong, GV mời 5 - 7 HS đọc thư. Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những lá thư viết đủ ý, viết hay. *Hoạt động 2: Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài làm của HS rồi nhận xét cách làm bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những HS viết thư hay. Nhắc HS về nhà luyện viết lại lá thư. Toán GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lợng là gam. * BT cần làm : bài1, 2,3, bài 4( dòng 3, 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1gói hàng nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Giới thiệu cho HS về gam - Cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là kg. GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. - GV nêu: + Gam là 1 đơn vị đo khối lượng. + Gam viết tắt là g. 1000g = 1kg. - Cho HS nhắc lại một vài lần để ghi nhớ đơn vị đo này. - GV giới thiệu các quả cân thường dùng (Cho HS quan sát các quả cân). - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu (cho HS quan sát) gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả. *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Cho HS quan sát tranh vẽ hộp bút để trả lời: “Hộp bút cân nặng 200g”. - HS quan sát tranh vẽ 2 bắp ngô để nêu khối lượng 2 bắp ngô (Hai bắp ngô nặng bằng 2 quả cân 500g và 200g (700g)). - HS tự làm với 2 tranh vẽ còn lại rồi chữa bài (Nêu miệng). Bài 2: a, Cho HS quan sát hình vẽ cân quả dứa bằng cân đồng hồ. HS đếm nhẩm rồi nêu kết quả: Quả dứa cân nặng 600g. b, HS thực hiện tương tự bài a. Bài 3: HS tự làm bài vào vở, sau đó 1 vài em nêu miệng kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: HS đọc kỹ bài toán rồi phân tích: Số gam cả chai nước khoáng gồm số gam vỏ chai và số gam nước khoáng chứa trong chai. Từ đó HS nêu cách tính số gam nước khoáng (500 - 20 = 480 (g)). - Cho HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài. *Hoạt động 3: Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài làm của HS rồi nhận xét cách làm bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công (HSNK biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường). - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tranh minh hoạ HĐ1 (VBT); Các bài hát về chủ đề nhà trường. - Phương phápthảo luận, đóng vai xử lí tình huống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Xử lý tình huống - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - GV và cả lớp nhận xét, góp ý, kết luận *Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc trường, việc lớp - GV nêu yêu cầu bài tập 5; HS xác định những việc các em có khả năng và mong muốn tham gia. - HS đọc phiếu đăng kí của bạn; GV xếp các phiếu đó theo nhóm công việc. - Các nhóm cam kết thực hiện. - GV kết luận chung, HS lắng nghe, ghi nhớ. 3. Củng cố. dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết đọc thư viện ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc sách . - Giúp HS phát triển trí tưởng tượng khả năng phán đoán. - Giúp HS thấy được việc đọc sách hay và thú vị. - Giúp HS phát triển kĩ năng đọc hiểu và có thói quen đọc sách. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách chuyện: Chọn theo chủ đề: Bắc - Trung- Nam - Xác định những tình huống đặt câu hỏi phán đoán - Bút vẽ, bút màu, giấy A4 để viết, vẽ về nhân vật em yêu thích. III. Ho¹t ®éng d¹y häc * Hoạt động 1: Đọc cặ
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_truong_tieu_hoc.doc