Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

I. Yêu cầu cần đạt

- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Luyện tập bài toán về lập bảng thống kê.

II. các hoạt động dạy và học :

Hoạt động 1: Thực hành.

 Bài 1: Một HS đọc bài toán.

- Gọi HS tóm tắt bài toán.

- GV hướng dẫn HS các bước giải bài toán:

+ 1 km đi hết mấy phút ?+ 28 phút đi được mấy km?

- HS tự giải bài toán vào vở bài tập

- 1 HS lên làm vào bảng phụ. Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng

 Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1

- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán:

 21 kg đựng trong: 7 túi 15 kg đựng trong: . túi?

- GV hướng dẫn các bước giải:

 +1 túi có mấy kg gạo?

 +15 kg gạo đựng trong mấy túi?

- HS tự giải bài toán vào vở bài tập

- 1 HS lên làm vào bảng phụ.Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng.

 Bài 3: Điền phép tính thích hợp?- HS tự làm bài vào vở.

 

doc27 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
- Rèn luyện KN thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV giới thiệu MĐ- YC tiết học.
Hoạt động2: Thực hành 
 Bài 1: Một HS đọc bài toán.
	- GV hướng dẫn HS thực hiện theo hai bước:
	+ Bước 1: Tính mỗi hộp có mấy cái đĩa?	+ Bước 2: 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp?
- HS tự làm trình bày bài giải vào vở.- Một HS chữa bài lên bảng phụ .GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 2: HS đọc và tự tóm tắt bài toán. Sau đó lựa chọn phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải.	- Một HS chữa bài lên bảng lớp.	- GV và cả lớp nhận xét. 
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (học sinh)
Có 60 học sinh xếp được số hàng là:
60 : 5 = 12 (hàng)
 Đáp số: 12 hàng.
 Bài 3: 
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức rồi trả lời, chẳng hạn: 4 là giá trị của biểu thức 56 : 7 : 2.	
- Tương tự HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò . 
 Nhận xét tiết học . Dặn HS về ôn bài. 
Tập đọc
Tiết 96: Cuốn sổ tay
I. Yêu cầu cần đạt 
 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Năm được công dụng của sổ tay ( ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết... trong sinh hoạt hàng ngày, trong học tập, làm việc... )
- Biết ứng xử đúng, không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài.
- Hai cuốn sổ tay đã ghi chép.
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài '' Người đi săn và con vượn''
và nêu nội dung bài học.- GV nhận xét .
 2. Bài mới
Khởi động Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài học Cuốn sổ tay.
Kết nối : Luyện đọc.
 a. GV đọc toàn bài.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu(2 lần).
 + GV viết bảng những từ khó, hướng dẫn HS luyện đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp nhau theo 4 đoạn.
 + GV giúp HS giải nghĩa những từ mới được chú giải cuối bài
 + GV treo bản đồ và gọi 2 HS chỉ bản đồ để biết vị trí các nước: Mô-na-cô, Va- ti- căng; Nga, Trung Quốc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.- 2 HS đọc lại toàn bài.
Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 - HS đọc thầm toàn bài trả lời các câu hỏi:
 +Thanh dùng sổ tay để làm gì? +Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh? +Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
- GV và HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV phân nhóm 4 em tự phân các vai: Lân, Thanh, Tùng và người dẫn chuyện
- Các nhóm thi đọc theo cách phân vai
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất, hay nhất.
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò.
GV dặn HS về làm sổ tay, tập ghi chép các điều lí thú về khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể thao.
Chính tả
Tiết 64: Nghe - viết: Hạt mưa
I. Yêu cầu cần đạt 
1. Nghe- viết chính xác bài thơ Hạt mưa.
 2. Làm đúng bài tậpaphan biệt các âm dễ lẫn l/n; v/d.
II. Đồ dùng dạy- học : Bảng lớp viết nội dung BT2.
III. Các hoạt động dạy- học :
 1. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp : Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
- GV nhận xét. 
 2.Bài mới :
Khởi động Giới thiệu bài . GV giới thiệu MĐ- YC tiết học.
Kết nối : Hướng dẫn viết chính tả. 
 a. Hướng dẫn chuẩn bị. 
 - 1 HS đọc bài thơ Hạt mưa.
 - GV hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
	 Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
 - HS tập viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.
 b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
 c. Chấm, chữa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2: (lựa chọn)
 - HS đọc bài tập 2a, tự làm bài vào vở bài tập.
 - GV mời 2 HS thi làm bài nhanh, đúng trên bảng lớp để chữa. 
 - Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.
 Lời giải a: Lào- Nam cực- Thái Lan.
 Lời giải b: màu vàng- cây dừa- con voi.
Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành BT2b.
Thứ năm, ngày 29 tháng 4 năm 2021
Toán
Tiết 158: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt 
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Luyện tập bài toán về lập bảng thống kê.
II. các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1: Thực hành.
 Bài 1: Một HS đọc bài toán.
- Gọi HS tóm tắt bài toán.
- GV hướng dẫn HS các bước giải bài toán:
+ 1 km đi hết mấy phút ?+ 28 phút đi được mấy km?
- HS tự giải bài toán vào vở bài tập
- 1 HS lên làm vào bảng phụ. Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng
 Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán:
 21 kg đựng trong: 7 túi 15 kg đựng trong: .... túi?
- GV hướng dẫn các bước giải:
 +1 túi có mấy kg gạo?
 +15 kg gạo đựng trong mấy túi?
- HS tự giải bài toán vào vở bài tập
- 1 HS lên làm vào bảng phụ.Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng.
 Bài 3: Điền phép tính thích hợp?- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình. GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài toán
- GV lập bảng theo mẫu vào bảng phụ.
- GV nhắc:Tổng 3 số ở mỗi cột là số HS của mỗi lớp ba được ghi vào ô trống của cột đó.Tổng 4 số ở mỗi hàng là số HS từng loại của 4 lớp ba được ghi vào ô trống cuối cùng của hàng đó.
- HS tự điền vào chỗ trống theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét chữa bài trên bảng
 Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 32 : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
dấu chấm, dấu hai chấm.
I.Yêu cầu cần đạt 
 Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm. dùng dấu hai chấm.
 Điền đúng dấu hai chấm , dấu chấm vào chỗ thích hợp .
 Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết các câu văn ở bài tập 1;3 câu văn ở bài tập 3.
 - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra hai học sinh làm miệng BT1 và BT3, (Tiết luyện từ và câu tuần31)
 2. Dạy bài mới: 
Khởi động Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Kết nối Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1: - Một học sinh đọc yêu cầu bài.
	- Một HS lên bảng làm mẫu: Khoanh tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy được dùng để làm gì? Đồng thời HS trao đổi nhóm.
	- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp.
	- GV và cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
	- GV nói thêm: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. 
 Bài tập 2:- HS đọc yêu cầu của bài.
	- Một HS đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi.	- HS làm bài cá nhân.
	- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 em thi làm bài .- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại ý đúng. 
	- HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu đúng.
 Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.
	- GV lưu ý HS chỉ gạch chân bộ phận câu TLCH Bằng gì?
	- GV dán 3 tờ phiếu; mời 3 HS lên làm bài. GV cùng HS phân tích, chốt lời giải đúng:
	Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
	Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
	Câu c: Trả qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
 GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà xem lại BT
Tự nhiên -xã hội
Tiết 63: Ngày và đêm trên trái đất
I. Yêu cầu cần đạt 	
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày.
- Biết một ngày có 24 giờ.
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK trang 120,121. Đèn điện để bàn.
III. Các hoạt động dạy- học :
Khởi dộng Quan sát tranh theo cặp.
 Mục tiêu : Giải thích được vì sao có ngày và đêm.
 Cách tiến hành : 
 Bước1: - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trong SGK và trả lời các câu hỏi(SGK)
 Bước 2: - Gọi một số HS trình bày trước lớp. 
 - GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
*Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian phần mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.
Kết nối : Thực hành theo nhóm.
 Mục tiêu :- Biết khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết hực hành biểu diễn ngày và đêm.
 Cách tiến hành : 
 Bước 1: - GV chia nhóm.
	 - HS trong nhóm lần lượt làm thực hành như hướng dẫn ở SGK 
 Bước 2: - HS trong các nhóm lần lượt lên thực hành trước lớp.
 - GV cho HS nhận xét phần thực hành của bạn.
*GV kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vầy trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
 Mục tiêu: - Biết thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày. Biết một ngày có 24 giờ.
 Cách tiến hành: 
	- GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.
- GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ.
	- GV nói: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được qui ước là một ngày.
	- GV cho HS nêu: Một ngày có bao nhiêu giờ?
- GV nêu kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ.
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò. GV nhận xét về ý thực học tập của HS.
- Dặn HS về chuẩn bị cho bài học sau. 
Thứ sáu , ngày 30 tháng 4 năm 2021
Toán
Tiết 159 : Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt 
- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức số.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy- học: 
 1. Kiểm tra bài cũ:- 1HS lên bảng chữa bài tập 2(SGK). - GV nhận xét. 
 2. Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. GV giới thiệu MĐ- YC tiết học.
Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: - GV gọi HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức
Phần a), phần b) thực hiện phép tính trong ngoặc rồi mới thực hiện phép tính ở ngoài ngoặc.
- GV ghi 4 phần bài toán vào bảng phụ- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập- Nhận xét chữa bài trên bảng.
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.GV chấm chũa bài.
 Bài 3: Đây là bài toán quen thuộc HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán và làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập- Nhận xét chữa bài trên bảng.
 Bài 4: GV gọi HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình vuông. Từ đó nêu cách tính cạnh hình vuông khi biết chu vi của hình đó.
- GV hướng dẫn các bước giải để giải bài toán:
+ Đổi 2 dm 4 cm ra cm.: 2 dm 4 cm = 24 cm
+ Tính cạnh hình vuông ( 24 : 4 = 6 ( cm ) )
+ Tính diện tích hình vuông: ( 6 x 6 = 36 ( cm2))
- HS tự giải bài toán vào vở bài tập.
- 1 HS lên làm vào bảng phụ.- Nhận xét chữa bài trên bảng.
Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống toàn bài. 
 - Dặn HS về nhà ôn bài.
 Tập làm văn
Tiết 32: Nói, viết về bảo vệ môi trường
I. Yêu cầu cần đạt 
 1.Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ mội trường theo trình tự hợp lí.Lời kể tự nhiên.
 2.Rèn kĩ năng viết: Viết được 1 đoạn văn ngắn ( từ 7 - 10 câu ) kể lại việc làm trên. bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- 1 vài bức tranh hoặc ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường.- Bảng lớp viết các gợi ý về cách kể.
III. Hoạt động dạy- học : 
 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài viết của mình về những việc làm để bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, cho điểm. 
 2. Bài mới :
Khởi động Giới thiệu bài . GV giới thiệu MĐ- YC bài học.
Kết nối Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS chia nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.
- Một vài HS thi kể trước lớp.
 Bài tập 2:
- HS ghi lại lời kể của BT1 thành 1 đoạn văn.
- 1số HS đọc bài viết của mình.- Cả lớp bình chọn những bạn viết bài hay nhất.
Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà quan sát thêm và nói chuyện với người thân về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
Tự nhiên -xã hội
Tiết 64: Năm, tháng và mùa
I Yêu cầu cần đạt 
- Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm.
- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
- Một năm thường có 4 mùa.
II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK trang 122, 123. Một quyển lịch
III. Hoạt động dạy- học :
Khởi động Thảo luận theo nhóm.
 Mục tiêu: Biết thời gian để trái đát chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm, 1 năm có 365 ngày.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?
+Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày?
 Bước 2:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 122 và giảng cho HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm.
* Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
Kết nối Làm việc với SGK theo cặp.
 Mục tiêu: Biết 1 năm thường có 4 mùa
 Cách tiến hành:
 Bước 1:
- 2 HS làm việc với nhau theo gợi ý sau:
+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình 2 trang 123 trong SGK, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12.
 Bước 2:
- GVgọi 1 số HS lên trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS khác sửa chữa và hoàn chỉnh câu trả lời.
* Kết luận: Có 1 số nơi trên Trái Đất, 1 năm có 4 mùa: Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
Hoạt động3: Chơi trò chơi xuân, hạ, thu, đông.
 Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: - GV hỏi HS đặc trưng khí hậu 4 mùa là gì?
 - HS tự trả lời theo gợi ý của GV.Ví dụ: khi mùa xuân em cảm thấy thế nào?
 Bước 2: GV hướng dẫn HS chơi:
- Khi GV nói mùa xuân thì HS cười.- Khi GV nói mùa hạ thì HS lấy tay quạt.
- Khi GV nói mùa thu thì HS để tay lên má.- Khi GV nói mùa đông thì HS xuýt xoa.
 Bước 3:
- HS có thể tự tổ chức chơi theo nhóm hoặc cả lớp.
 Củng cố- dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị bài học sau.
 Hoạt Động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I Yêu cầu cần đạt
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua .
- Đa ra 1 số hoạt động cho tuần tới.
II Hoạt động dạy học
Các tổ tự đánh giá tổ mình các tổ có ý kiến lẫn nhau 
GV: có ý kiến 
Đa ra một số hoạt động cho tuần tới 
Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. Vờn dợc
Học tập dành nhiều điểm tốt
áo án buổi chiều 
Tiếng Việt 
Tiết 2
I. I Yêu cầu cần đạt 
 1.Kể lại theo lời chim sâu đoạn đầu của câu chuyện “Chú chim sâu’’
 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
II. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 HS đọc bài và tự làm bài 
Bài 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV nhắc HS: Các em trao đổi trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. Hãy nhớ và thuật lại các ý kiến trong cuộc họp ấy.
 - HS làm bài vào vở luyện thêm.
 - Một số HS đọc bài viết của mình. GV và cả lớp nhận xét.	
 Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà quan sát thêm và nói chuyện với người thân về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
Thủ công
Tiết 32: Làm quạt giấy tròn (Tiết2)
I.Yêu cầu cần đạt 
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy- học : - Mẫu quạt giấy tròn. Tranh quy trình làm quạt giấy tròn.
- Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút chì, thước kẻ, kéo.
III. Hoạt động dạy- học : 
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thực hành.
- GV yêu cầu HS nhắc lại từng bước làm quạt giấy tròn.
Bước 1: Cắt giấy. 
Bước 2: Gấp, dán quạt.
Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
	- GV cho HS quan sát tranh qui trình làm quạt giấy tròn.
	- GV tổ chức cho HS thực hành làm quạt.GV gợi ý cho HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình,dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
	- HS thực hành, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. 
–––––––––––––––––––
Luyện viết
Bài 32
I. Yêu cầu cần đạt 
 Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua các bài tập ứng dụng:
	- Viết tên riêng: Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp nguời.bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết bài đọc thêm trong tuần
II. Đồ dùng dạy-học: 
 Mẫu chữ viết X; tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy-học:
Khởi động Giới thiệu bài. 
Kết nối Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
 a. Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ hoa.
 - HS tập viết vào bảng con: X
 b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng ):
	 - HS đọc tên riêng (Đồng Xuân) 
	 - GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
 c. Luyện viết câu ứng dụng:
	 - HS đọc câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp nguời.
 - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng.
 - HS tập viết ở trên bảng con chữ: Tốt, Xấu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở luyện viết.
	- GV nêu yêu cầu bài viết: 
	+ Viết các chữ X:1 dòng.
	+ Viết tên riêng 2 dòng, câu ứng dụng 2 lần.
	- HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi nhắc nhở.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài. 
 GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò. Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Hoạt động 3
I. Yêu cầu cần đạt 
	- Học sinh biết hoá trang thành các con thú , các nhân vật cổ tích mà các em yêu thích .
II. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động 1: Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết ”
	GV: hướng dẫn các em cách hoá trang khi diễn vai các nhân vật trong truyện cổ tích 
	HS : có thể diễn thử 
	GV: Hướng dẫn
Thể dục
Tiết 63 : tung và bắt bóng cá nhân.
Trò chơi : “ Chuyển đồ vật”.
I. Yêu cầu cần đạt 
- Ôn động tác tung bóng và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi . Chuyển đồ vật Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi ở mức.
II. Địa điểm, phương tiện: 
 - Trên sân trường; chuẩn bị 1 số quả bóng. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 - 2 phút.
 - Tập bài thể dục phát triển chung: một lần 2 x 8 nhịp. 
 - Trò chơi Tìm con vật bay được : 2phút.
 - Chạy chậm một vòng sân : 150 - 200m . 
 2. Phần cơ bản:
 - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân: 10 -12 phút. 
 + GV nêu tên động tác và HD cho HS cách cầm bóng, tung bóng và bắt bóng. Các em đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng một số lần, sau đó mới tập di chuyển để đón bắt bóng. 
-Làm quen trò chơi Chuyển đồ vật : 8 - 10 phút.
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.
- GV tập hợp lớp thành hai hàng dọc 
- GV cho HS chơi thử .
- HS tiến hành chơi chính thức 2- 3 lần. 
 3. Phần kết thúc:
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu: 1-2 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài: 2 - 3 phút.
- GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân.
n các em xem hình SGK 117 - 118
Tiếng Việt
 Tiết 2
I.Yêu cầu cần đạt 
 Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm. dùng dấu hai chấm.
 Điền đúng dấu hai chấm , dấu chấm vào chỗ thích hợp .
 Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
II. Hoạt động lên lớp 
 1. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung 
 - Cho 2 HS khá đọc lại bài.
 - Lần lượt trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa 
 2. Làm bài vào vở 
 HS khá chữa bài 
3 GV Chấm chữa bài.
Luyện viết 
 bài : 32
I. Mục tiêu :
 - Giúp học sinh củng cố và hiểu được nội dung bài văn .Chép lại bài một cách chính xác, trình bày đẹp. 
II. Hoạt động lên lớp 
 1. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung 
 - Cho 2 HS khá đọc lại bài.
 - Lần lượt trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.doc
Bài giảng liên quan