Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Sen

a. GV đọc toàn bài

b .GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc từng câu

- Đọc từng đoạn

GV hướng dẫn HS giải nghĩa các từ khó được chú giải ở cuối bài.

- Đọc từng đoạn trong nhóm

- Đọc cả bài , cả lớp đồng thanh đoạn văn từ “ Sắp đặt xong đến bị Cọp vồ.

3 . Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời :

- Vì sao Cóc phải lên kiện trời ?

- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời :

 + Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống ?

 + Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên .

- HS đọc thầm đoạn 3 , trả lời câu:

 Sau cuộc chiến , thái độ củaTrời thay đổi như thế nào ?

- GDBVMT: giáo viên liên hệ: nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phảI gánh chịu những hậu quả đó.

HĐ3 : Luyện đọc lại

- HS chia thành nhóm , phân vai ( người dẫn chuyện , cóc , trời ).

- Một vài nhóm thi đọc truyện theo vai.

doc19 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 53 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Sen, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
h tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôI, không mắc quá 5 lỗi trong bài
2. Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á (BT1)
3. Làm đúng (BT3) a/b
* HS khá giỏi làm cả bài 3
- Hs kt viết được một đoạn.
II. Đồ dùng dạy học
- 2 tờ giấy khổ A4 để 2 học sinh làm bài tập 2
- Bảng quay viết các từ ngữ ở bài tập 3a hoặc 3b
III. Các hoạt động dạy và học 
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ2. HD học sinh nghe - viết
a/ HD học sinh chuẩn bị:
- 2 Học sinh đọc bài chính tả Cóc kiện trời. Cả lớp theo dõi SGK.
- Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
b/ GV đọc cho học sinh viết.
c/ Chấm chữa bài
HĐ3. HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2. HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc đồng thanh tên 5 nước Đông Nam Á . GV giải thích: Qua bài LTVC ở tuần 30, các em đã biết đây là tên một số nước láng giềng của chúng ta.
- GV giúp HS NX cách viết hoa các tên riêng nói trên.
- GV đọc cho 1 HS viết ở bảng lớp, các HS khác viết vào nháp : Bru-nây. GV nhắc lại qui tắc viết tên riêng nớc ngoài cho HS nhớ.
- GV đọc cho học sinh viết vào vở
- 2 HS viết bài trên giấy dán bài vào trên bảng lớp
Cả lớp cùng GV nhận xét, hoàn chỉnh bài làm của học sinh.
Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài tập a hoặc b HS làm vào vở. 1 HS làm trên bảng quay.
- Cả lớp cùng học sinh nhận xét chữa bài làm của bạn.
3. Củng cố, dặn dò: nhận xét tiết học. 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CÁC ĐỚI KHÍ HẬU ( TCT65)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất : Nhiệt đới, Ôn đới, hàn đới 
- Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu. 
- Hs kt nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất 
II . Đồ dùng dạy học 
- Các hình trong SGK 
- Quả địa cầu
- Tranh ảnh do GV và HS sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau.
- Một số hình vẽ phóng to tương tự như H1 - SGK 124 ( không có màu) và 6 dải màu (như các màu trên H1 - SGK 124).
III. Hoạt động dạy học 
HĐ1 : Làm việc theo cặp 
Mục tiêu : Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất 
Cách tiến hành:
Bước 1 : GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trang 124 trong SGK và thảo luận nhóm các câu hỏi sau: 
- Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu. 
- Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? 
- Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xich đạo đến Nam cực.
Bước 2:
- Đai diên các nhóm TB - NX - bổ sung 
- GV kết luận : Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu . Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau : nhiệt đới , ôn đới và hàn đới 
HĐ2. Thực hành theo nhóm 
Mục tiêu : ý 2,3 mục I	 
Cách tiến hành 
Bước 1 : GV hướng dẫn HS chỉ vị trí các đới khí hậu : nhiệt đới , ôn đới , hàn đới trên quả địa cầu 
- HS tìm đường xích đạo trên quả địa cầu 
- GV xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu
Gv dùng phấn màu tô đậm 4 đường đó
GV hướng dẫn HS chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu 
Bước 2 : HS làm việc theo nhóm 
? Chỉ trên địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong khí hậu nào
- HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu . HS tập trình bày trong nhóm các hình ảnh tự nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau Bước3 : 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- HS nhận xét phần trình bày của từng nhóm 
GV kết luận : 
HĐ3: Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu 
Mục tiêu :
- Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu 
- Tạo hứng thú trong học tập 
Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm và phat cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự hình 1 trang 124 SGk( nhưng không có màu) và 6 dải ( như các màu trên hình 1 trang 124 SGK ) 
Bước 2 
HS trong nhóm bắt đầu trao đổi và dán các dải màu vào hình vẽ. 
Bước 3: 
- HS trưng bày SP của các nhóm 
- NX đánh giá kết quả của từng nhóm 
- Nhóm nào xong trước , đúng và đẹp , nhóm đó thắng.
3. Tổng kết, dặn dò
Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2021
TOÁN
ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TCT162)
I. Yêu cầu cần đạt
Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.
Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
- Hs kt làm được bt1.
II. Đồ dùng dạy học
Có thể sử dụng phấn màu, bảng phụ để thể hiện bài tập 1,4,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài kiểm tra
2. Bài mới: 
HĐ1: Ôn tập các số đến 100 000
- GV tổ chức cho HS Làm bài rồi chữa bài.
Bài1: a) HS nêu nhận xét rồi làm bài. Chẳng hạn, HS nêu: Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trớc nó 10 000, rồi viết các số thích hợp vào các vạch tương ứng.
Bài2: HS làm bài rồi chữa bài. GV hướng dẫn HS đọc đúng quy định, đặc biệt với các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1,4,5.
Bài3: Cho HS làm bài rồi chữa bài theo mẫu. Tập cho HS nêu bằng lời rồi viết tổng ( phần a ) hoặc viết số ( phần b ). Chẳng hạn, phần a) có thể nêu bài mẫu nh sau: Số 9725 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị nên viết được thành:
9725 = 9000 + 700 + 20 + 5.
Bài4: Cho HS nêu nhận xét về đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Kết quả làm:
2005; 2010; 2015; 2020; 2025.
14 300; 14 400; 14 500; 14 600; 14 700.
68 000; 68 010; 68 020; 68 030; 68 040.
Chú ý: Khi tổ chức ôn tập cuối năm học, Gv nên phối hợp giữa hướng dẫn HS tự làm bài và chữa bài tập với ôn tập các kiến thức cơ bản có liên quan đến nội dung từng tiết ôn tập.
HĐ3. Chấm, chữa bài. 
3. Củng cố dặn dò
TẬP ĐỌC
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI ( TCT99)
I. Yêu cầu cần đạt
 Đọc rành, mạch trôi chảy,biết ngắt nghỉ hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ 
 - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “măt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Học thuộc lòng bài thơ.
* HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm
- Hs kt đọc được một đoạn.
II.Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III.Hoạt động dạy và học
A Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài học trước 
B Dạy bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện đọc 
a/ GV đọc bài thơ - giọng tha thiết trìu mến
b/ GV hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dóng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV kết hợp giúp học sinh hiểu các từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Bốn nhóm tiếp nối nhau thi đọc 4 khổ thơ
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
HĐ3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Cả lớp đọc thầm hai khổ thơ đầu
+ Tiếng ma trong rừng cọ đợc so sánh với khổ thơ nào?
+ Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?
- Cả lớp đọc thầm hai khổ thơ hai và ba, trao đổi nhóm rồi trả lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ nh mặt trời?
 + Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?
HĐ4. HS học thuộc lòng bài thơ
3. Củng cố, dặn dò
THỂ DỤC
TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI
TRÒ CHƠI: “ CHUYỂN ĐỒ VẬT ” ( TCT65)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện được tung bắt bóng cá nhân ( tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay
Biết cách tung , bắt bóng theo nhóm 3 người. 
Biết cách chơi và tham gia chơi được 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: chuẩn bị 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi “chuyển đồ vật”.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
HĐ1: Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 - 2 phút
- Tập bài thể dục phát triển chung : 1 lần liên hoàn 2 ì 8 nhịp.
- Trò chơi “Tìm ngời chỉ huy”: 2 phút
* Chạy chậm 1 vòng quanh sân khoảng 150 - 200m. 
HĐ2: Phần cơ bản:
- Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người: 10 -12 phút.
 + Từng HS đứng tại chổ tập tung và bứt bóng một lần.
 + Chia số HS trong lớp thành từng nhóm mỗi nhóm 3 ngời.
* Nhảy dây kiểu chụm hai chân : 4 - 5 phút
HS tự ôn tập động tác nhảy dây theo các khu vực đã qui định cho tổ của mình.
- Trò chơi ‘’Chuyển đồ vật’ ’: 7 - 8 phút.
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi ngắn gọn để HS nắm đợc và chơi
HĐ3: Kết thúc: 
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng hít thở sâu : 1 - 2 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài : 2 - 3 phút.
- GV nhận xét giờ học : 1 - 2 phút.
- GV giao bài tập về nhà : Ôn tung bắt bóng cái nhân. 
Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2021
CHÍNH TẢ
Nghe - viết : QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI( TCT66)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi, Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc BT3 a/b 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc HS viết vào nháp, 2 em lên bảng viết: Đông Nam Á, Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.
- Nhận xét, sửa sai. 
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
HĐ2. Hướng dẫn HS nghe viết
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Gọi 2 em đọc đoạn viết chính tả. Cả lớp theo dõi SGK.
? Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào?
- HS viết đúng: lúa non, giọt sữa, phảng phất,..... vào vở nháp, 2 em viết ở bảng lớp
- Nhận xét sửa sai.
b/ GV đọc HS viết bài:
+ Nhắc nhở về tư thế, cách trình bày,..
+ Đọc từng câu HS nghe viết vào vở
c/ Chấm, chữa bài.
HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập (2): Lựa chọn : HS làm BT 2a hoặc 2b.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS làm vào vở- GV theo dõi
- 2 em đọc câu đố sau khi đã điền vào chỗ chấm. Lớp nhận xét
- GV đưa tranh HS quan sát, giới thiệu thêm. Đưa ra kết quả đúng:
a) nhà xanh, đố xanh: ( cái bánh chng)
b) ở trong, rộng mênh mông, cánh đồng: ( thung lũng)
Bài tập (3): Lựa chọn : HS làm BT3a hoặc 3b
- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- GV chia lớp thành các nhóm - HS thảo luận theo nhóm để tìm từ, viết vào bảng phụ
- Treo bảng nhận xét: Nhóm nào tìm được từ đúng thì nhóm đó thắng
- HS hoàn thành vào vở BT
- GV kết luận: 
a) sao - xa - sen
b) cộng - họp - hộp
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
TOÁN
 ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000( TCT164)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 .
- Giải bài toán bằng 2 cách .
- Hs kt làm được bt1.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- 1HS làm bài 1SGK , tiết163 : So sánh
27 469.........27 470
85 100..........85 099
30 000.........29000 + 1000
- HS nhận xét, nhắc lại cách so sánh
- GV nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu:
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Luyện tập:
Bài1: 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở- GV theo dõi
- Gọi HS chữa bài: HS nối nhau đọc kết quả, lớp nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm:
VD: 20 000 x 3 , vì 20 000 là 2 chục nghìn, ta có:
2 chục nghìn x 3 = 6 chục nghìn, vậy 20 000 x 3 = 60 000
Bài2: 
- Bài tập yêu cầu gì? ( Đặt tính rồi tính)
- HS nêu những chú ý khi đặt tính và khi tính.
- HS làm vào vở- 4 HS làm 4 cột ở bảng phụ- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- Treo bảng nhận xét.
- Một số HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
Bài3:
- 1HS đọc to đề bài- Lớp đọc thầm.
? Đề bài cho biết cái gì?
? Đề bài hỏi cái gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt đề vào vở:
Có: 80 000 bóng đèn
Chuyển lần 1: 38 000 bóng đèn
Chuyển lần 2: 26 000 bóng đèn
Còn lại:.......... ..bóng đèn?
- 1HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.
- GV nhắc nhở HS giải bằng 2 cách khác nhau.
- HS làm vào vở- 2 em làm vào bảng phụ bằng 2 cách khác nhau- GV theo dõi .
- Treo bảng nhận xét:
Cách1: Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu là:
 80 000 - 38 000 = 42 000 ( bóng đèn)
 Trong kho còn lại số bóng đèn là:
 42 000 - 26 000 = 16 000 ( bóng đèn)
 Đáp số: 16 000 bóng đèn
Cách 2: Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là:
 38 000 + 26 000 = 64 000 ( bóng đèn)
 Số bóng đèn còn lại trong kho là:
 80 000 - 64 000 = 16 000 ( bóng đèn)
 Đáp số: 16 000 bóng đèn 
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học .
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ( TCT33)
I. Yêu cầu cần đạt
 Ôn luyện về nhân hoá:
1.Nhận biết được hiện tượng nhân hoá , cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ đoạn văn( BT1).
2. Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá(BT2).
* GDBVMT: HS viết được đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.
- Hs kt làm được bt1.
 II. Đồ dùng dạy học
Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả BT1
 III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho một HS viết trên bảng lớp ( hoặc quay bảng), cả lớp viết vào vở hai câu liền nhau, ngăn cách với nhau bằng dấu hai chấm trong BT1 tiết LTVC tuần 32( Đầu đuôi là... đến hai cái trụ chống trời! )
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a) Bài tập 1:
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT và các đoạn thơ, đoạn văn trong BT
Học sinh trao đổi theo nhóm để tìm các sự vật được minh hoạ và cách nhân hoá trong đoạn thơ ở bài tập 1(đoạn a) Các nhóm cử người trình bày. Cả lớp và giáo 
viên nhận xét chốt lại cách giải thích đúng. Giáo viên gián phiếu, ghi lời giải vào bảng tổng hợp kết quả: 
Sự vật
Nhân hoá
Nhân hoá các từ ngữ
chỉ người, bộ phận của người
Nhân hoá các từ ngữ chỉ
Hoạt động,đặc điểm của người
Mầm cây

 tỉnh giấc
Hạt mưa

 Mải miết,trốn tìm
Cây đào
 mắt
 Lim dim,cười

- HS làm việc độc lập để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá trong đoạn thơ ở BT1 (đoạn b) Các em chỉ cần ghi tên các sự vật được nhân hoá, cạnh đó viết những từ ngữ dùng để nhân hoá chúng. VD: cơn dông - kéo đến; lá gạo - múa lên, reo lên...
- GV mời một HS trình bày, mỗi em tìm hình ảnh nhân hoá và cách nhân hoá trong một câu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại cách giải thích đúng. GV ghi lời giải vào bảng tổng hợp kết quả trên phiếu.
Sự vật được
nhân hoá
Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động,đặc điểm của người
Cơn dông

kéo đến
Lá (cây)gạo
 anh em
múa, reo, chào
Cây gạo

thảo, hiển, đứng, hát
- HS nêu cảm nghĩ của các em về các hình ảnh nhân hoá : thích hình ảnh nào? Vì sao?
b/ Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc HS chú ý: 
 + Sử dụng ghép nhân hoá khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
+ Nếu chọn đề tả một vườn cây, các em có thể tả một vườn cây trong công viên,ở làng quê, vườn cây nhỏ trên sân thượng nhà mình hoặc nhà hàng xóm. 
 GV mời một vài HS nhắc lại tên những bài thơ có những câu thơ tả vườn cây, xem đó như gợi ý cho các em làm bài (VD: Quạt cho bà ngủ,Ngày hội rừng xanh, Bài hát trồng cây, Mặt trời xanh của tôi...)
- HS viết bài.
- GV chọn đọc một số bài cho cả lớp nghe nhạc và nhận xét.
(VD: Trên sân thượng nhà em có một vườn cây nhỏ trồng mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa trạng nguyên, Ông em chăm chút cho vườn cây này lắm. Mấy cây hoa giấy, hoa trạng nguyên. Mấy cây hoa hiểu lòng ông nên chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông lên sân thượng, chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa chào đón ông. Chúng khoe với ông những cánh hoa trắng muốt, những cánh hoa hồng nhạt hoặc những chiếc lá đỏ rực)
3. Củng cố, dặn dò 
GV yêu cầu những HS chưa làm xong BT2 về nhà hoàn chỉnh
Chiều
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 ( TIẾP THEO)( TCT163)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định
- Hs kt làm được bt1.
II.hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng làm bài 3
2. Bài mới: 
HĐ1: GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài . Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số( hoặc so sánh một biểu thức và một số ) bằng các ví dụ cụ thể trong bài tập.
 VD : Số 27 469 bé hơn số 27 470 ( 27 469 < 27 470 ), vì hai số này đều có năm chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều là 2, các chữ số hàng nghìn đều là 
7, các chữ số hàng trăm đều là 4, nhưng chữ số hàng chục có 6 < 7 nên 27 469 bé hơn 27 470.
- GV tập cho HS biết nhận xét, chẳng hạn, nếu 27 469 27 469 . Tương tự với các trường hợp khác.
Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Khi chữa bài GV khuyến khích HS nêu cách chọn ra số lớn nhất. Chẳng hạn, ở phần a) : bốn số này đều có các chữ số hàng chục nghìn là 4 ; chữ số hàng nghìn của 42 360 là 2, của ba số còn lại đều là 1, mà 2> 1 ; vậy 42 360 là số lớn nhất trong bốn số ở phần a).
Bài 3, 4 : Gv cho HS tự làm bài rồi chữa bài .Chữa bài tương tự như bài 2.
Bài 5. Cho HS nêu nhiệm vụ làm bài. 
 - HS quan sát ( so sánh ) xem trong bốn nhóm A, B, C, D, các số trong nhóm số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó khoanh vào chữ đặt trước nhóm số đó). Rồi HS tự làm bài và chữa bài.
Ta thấy với ba số 8763 ; 8843 ; 8853 . Có 8763 < 8843 < 8853 , nên nhóm C được viết theo thứ tự từ bé đến lớn . Ta khoanh vào chữ C. 
 Chấm bài và nhận xét bài làm của HS
HĐ2. Chấm, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò.
 Nhận xét giờ học
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Y( TCT33)
I. Yêu cầu cần đạt
- Viết chữ rõ ràng ,tương đối đều nét và thẳng hàng, viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y ( 1 dòng), P,K(1 dòng)
- Viết tên riêng Phú Yên một dòng .
- Viết câu ứng dụng Yêu trẻ,trẻ hay đến nhà /Kính già, già để tuổi cho ( 1 lần) chữ cỡ nhỏ
- Hs kt viết được chữ hoa Y ( 1 dòng), P,K(1 dòng)
II.Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa Y.
- Tên riêng Phú Yên và câu Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho viết trên dòng ô li ( cỡ nhỏ )
III.Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ
- Hai HS nhắc lại tên riêng Đồng Xuân và các câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn /Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người đã viết ở tiết Tập viết tuần trước, giải thích tên riêng và câu tục ngữ ấy.
- Hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp hoặc bảng con: Đồng Xuân,Tốt, Xấu
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài 
- GV nên MĐ, YC của tiết học.
HĐ2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
 a)Luyện viết chữ hoa 
- HS tìm các chữ viết hoa có trong BT ứng dụng : P, Y, K. 
- GV viết mẫu chữ Y.
- HS tập viết chữ Y trên bảng con.
 b) Luyện viết tên riêng.
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV giải thích: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung.
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
 c) Luyện viết câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
- HS tập viết các chữ Yêu, Kính trên bảng con.
HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
- Chữ Y,K,P: 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết ứng dụng : 1dòng tên riêng Phú Yên cỡ nhỏ, 1 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
 HĐ4. Chấm, chữa bài
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BỀ MẶT TRÁI ĐẤT ( TCT66)
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết trên bề mặt trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ 
* Biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất
-Hs kt biết trên bề mặt trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK trang 126, 127.
- Tranh ảnh về lục dịa và đại dương ( nếu có).
- Một số lược đồ phóng to, tương tự lược đồ hình 3 trong SGK trang 127 ; 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa nhỏ ghi tên của một châu lục hoặc một đại dương.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp:
Bước 1. GV yêu cầu HS chỉ đâu là nước, đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126.
Bước 2. GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu
 ( màu xanh lơ hoặc xanh lam, thể hiện phần nước).
- GV hỏi: Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất.
Bước 3. GV giải thích một cách đơn giản kết hợp với minh hoạ bằng tranh ảnh ( nếu có) để cho HS biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương.
- Lục địa : Là những khối đâts liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
- Đại dương: Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
Kết luận : 
 Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Bước 1. HS trong nhóm làm việc theo gợi ý sau:
- Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3.
- Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3.
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? 
Bước 2. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV hoặc HS sửa chữa, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
 Kết luận : 
Hoạt động 3. Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương
Bước 1. Chia nhóm HS và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương.
Bước 2. Khi GV hô ” bắt đầ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_sen.doc