Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020
(Viết các từ HS nêu lên bảng)
+ Ngoài các từ bạn đã nêu các em thấy có từ nào khó đọc nữa không ?
- Mời 1 HS phát âm lại các từ trên.
- HS đọc.
PTHT: Xin mời nhóm của bạn. đọc.
+ Theo các em giọng đọc của bài này như thế nào ?
+ Đoạn 1 có cần phải nhấn mạnh những từ nào không ?
-HS: đoạn 1 đọc với giọng khỏe, nhanh, rõ ràng.
- Trong bài có một số câu dài cần ngắt nghỉ hơi đúng, chẳng hạn câu: (Vừa nói ghi lên bảng câu khó đọc
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng.
- 1 HS đọc, lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mời các bạn đọc thầm bài văn, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi ở SGK.
? Nước tồn tại ở những thể nào? Nêu tính chất chung và riêng của 3 thể đó? - HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở. * Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Để giữ gìn môi trường nước được sạch sẽ mỗi chúng ta cần làm gì? - GV nhận xét tiết học, dặn dò. ___________________________________________ Buổi chiều Tiết 1: Kỹ thuật: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU: - HS biết cách và thực hiện đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo. II/ ĐỒ DÙNG: Bộ đồ dùng kĩ thuật khâu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *HĐ1: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - 1 HS nhắc lại cách viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. GV nhắc nhở lưu ý thêm. *HĐ2: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải: - HS thực hiện gấp mép vải (2 lượt); khâu lược. GV theo dõi, uốn nắn. - HS thực hành khâu đột. GV theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng, nhắc nhở HS thắt nút chỉ. * Trưng bày sản phẩm: - HS trưng bày sản phẩm của mình lên bàn, HS nhận xét sản phẩm của mình, của bạn. - GV đánh giá, nhận xét chung. *HĐ4: GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương em có sản phẩm đẹp, làm đúng thời gian. ___________________________________________ Tiết 2 : Lịch sử NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I/ MỤC TIÊU: Qua bài này giúp HS: - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. - Kinh đô Thăng Long ngày càng phồn thịnh. II/ ĐỒ DÙNG: Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài cũ: ? Trình bày tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược? ? Nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Xâm lược Tống lần thứ nhất? 2. Bài mới: *Hoạt đông 1: GV giới thiệu bối cảnh lich sử. Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đỉnh mất Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK, đoạn : “Mùa xuân năm 1010màu mỡ này” để lập bảng so sánh theo mẫu: Vùng đất Nội dung so sánh Hoa Lư Đai La - Vị trí - Địa thế - Không phải là trung tâm - Rừng núi hiểm trở, chật hẹp - Trung tâm đất nước - Đất rộng, màu mỡ, bằng phẳng. ? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô ra Đại La? GV giải thích các từ: Thăng Long, Đại Việt. *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - ? Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? - HS báo cáo kết quả làm việc của mình. - Cả lớp cùng GV nhận xét bổ sung, thống nhất kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. _____________________________ Tiết 3: Thể dục: BÀI 21: ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC; TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô TIẾP SỨC”. I/ MỤC TIÊU: - Thực hiện được 5 động tác đã học của bài thể dục: vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. II/ ĐỒ DÙNG: Còi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học. - Khởi động các khớp: 2 - 3 phút. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy: 1 - 2 phút. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung: - Ôn 5 động tác của bài thể dục: 5 - 7 phút: 2 lần 8 nhịp. - Chia nhóm tập luyện, GV theo dõi, sửa sai. - Kiểm tra thử 5 động tác: 3 - 5 em công bố kết quả ngay. b. Trò chơi vận động: Trò chơi nhảy ô tiếp sức - GV nêu tên trò chơi - HS nhắc lại luật chơi, cách chơi. - HS chơi thử - GV cho HS chơi chính thức. GV theo dõi nhắc nhở HS đảm bảo an toàn. - HS chơi thi đua giữa các nhóm, có phân thắng thua. 3. Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng quanh sân trường sau đó khép thành vòng tròn để làm động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. Tuyên dương HS có ý thức học tập tốt ____________________________________________ Tiết 4: Đạo đức: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I/ MỤC TIÊU: - Ôn tập củng cố về các hành vi đạo đức đã học trong nửa đầu kì I. - HS biết vận dụng và xử lí phù hợp với các tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * HĐ1: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS nhớ và ghi lại các hành vi đạo đức đã được học. - Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. GV kết luận. - Ghi bảng: + Trung thực trong học tập. + Vưượt khó trong học tập. + Biết bày tỏ ý kiến. + Tiết kiệm tiền của. + Tiết kiệm thời giờ. - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của các bài đã học. + ? Tại sao chúng ta phải trung thực trong học tập? + ? Vượt khó trong học tập có tác dụng gì? + ? Cần phải bày tỏ ý kiến để làm gì? + ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của, thời giờ? * HĐ2: Vận dụng thực hành: Hoạt động cả lớp. - GV nêu một số tình huống, HS suy nghĩ nêu ý kiến. Lớp, GV chốt ý đúng. Chẳng hạn: - Khi bị bạn bè hoặc cô giáo hiểu lầm thì em sẽ làm gì? - Bài kiểm tra em được điểm kém những cô giáo ghi nhầm thành điểm khá, lúc đó em sẽ làm gì? * HĐ3: Liên hệ thực tế: Làm việc cá nhân sau đó làm việc cả lớp. - Mỗi HS tự liên hệ xem trong các hành vi đạo đức đã học điều gì em đã thực hiện được còn điều gì em phải cố gắng. Gọi một số HS trình bày. * Nhận xét tiết học, dặn dò. ___________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: 2 Tin học: ( GV chuyên trách giảng dạy) _____________________________________ Tiết 3: 4 Tiếng Anh: ( GV chuyên trách giảng dạy) _____________________________________ Buổi chiều: Tiết 1: Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. II/ ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. So sánh giá trị hai biểu thức: - GV ghi bảng: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - 2 HS nêu kết quả của hai biểu thức. Lớp nhận xét. (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) 2. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống: - GV treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo bảng, cách làm. - Cho lần lượt các giá trị của a, b, c. Gọi từng HS tính giá trị. Chẳng hạn: với a = 3; b = 4; c = 5 thì (a x b) x c = (3 x 4) x 5 = 60 a x (b x c) = 3 x (4 x 5) = 60 Tương tự làm với các giá trị còn lại. - HS nhìn bảng so sánh kết quả (a x b) x c và a x (b x c) trong mỗi trường hợp sau đó rút ra kết luận. (a x b) x c = a x (b x c) Trong đó (a x b) x c: 1 tích nhân với một số, a x (b x c): 1 số nhân với một tích - Rút ra kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. → a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) Áp dụng: Chọn cách tính thuận tiện khi thực hiện: a x b x c. 3. Thực hành: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 (SGK). HS xem mẫu, phân tích được hai cách thực hiện phép nhân. Chẳng hạn: a. 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 hoặc = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 - ? Trong hai cách tính đó, cách nào thuận tiện hơn? (cách 1) b. 7 x 5 x 2 = (7 x 5) x 2 = 35 x 2 = 70 hoặc = 7 x (5 x 2) = 7 x 10 = 70 - ? Trong hai cách tính đó, cách nào thuận tiện hơn? (cách 2) - GV: Tùy từng bài tập cụ thể mà các em chọn cách tính cho phù hợp và nhanh nhất. - HS làm bài tập 1, 2, 3 VBTT (trang 61) GV theo dõi, giúp đỡ em lúng túng. Nhận xét một số bài. - Gọi HS chữa bài. Lưu ý HS bài 2: Cách 1: Mỗi kiện có số sản phẩm: 8 x 10 = 80 (sản phẩm) 5 kiện có số sản phẩm là: 80 x 5 = 400 (sản phẩm) Cách 2: 5 kiện cố số gói hàng là: 10 x 5 = 50 (gói) 50 gói có số sản phẩm là: 50 x 8 = 400 (sản phẩm) 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại tính chất chất kết hợp của phép nhân. - Nhận xét tiết học. Dặn dò. ________________________________ Tiết 2: Khoa học MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RAYBVUY? I/ MỤC TIÊU: Biết mây mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên II/ ĐỒ DÙNG: Tranh vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: Yêu cầu HS trình bày ba thể của nước. Nêu sự khác nhau giữa ba thể của nước. B. Bài mới: - Giới thiệu bài - Tìm hiểu bài: * HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - HS làm việc theo cặp kể với bạn: Cuộc phiêu lưu của giọt nước. - Làm việc cá nhân: Quan sát hình vẽ, đọc chú thích, trả lời: + ? Mây được hình thành như thế nào? + ? Nước từ đâu ra? - Gọi một số HS trình bày trước lớp hai câu hỏi trên. - Lớp nhận xét bổ sung. GV giảng giải thêm (theo mục bạn cần biết trang 47 - SGK) - HS phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Nước bay hơi thành hơi nước sau đó ngưng tụ lại thành nước, xảy ra lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * HĐ2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước. - GV chia lớp làm 5 nhóm Nhóm tự phân vai: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. - Các nhóm thảo luận trao đổi lời thoại. Ví dụ: + Giọt nước: Tôi là giọt nước ở sông, hồ ở đây tôi là thể lỏng. Một hôm tôi bỗng thấy mình nhẹ bỗng và bay lên, lên cao mãi + Hơi nước: Tôi trở thành hơi nước và bay lơ lửng trong không khí, không ai nhìn thấy được tôi. - Các nhóm lên trình diễn. Lớp theo dõi, nhận xét cùng GV đánh giá, xép loại các nhóm theo thứ tự. * Nhận xét tiết học - dặn dò. - GV tuyên dương nhóm thể hiện trò chơi tự nhiên, hấp dẫn và hiệu quả Dặn dò: áp dụng trong cuộc sống khi cần. ________________________________________ Tiết 3: Địa lí: ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hệ thống được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. II/ ĐỒ DÙNG: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Lược đồ trống Việt Nam. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * HĐ1: Làm việc cá nhân: - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Yêu cầu HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - Lớp theo dõi nhận xét, GV điều chỉnh cho chính xác. * HĐ2: Làm việc theo nhóm: - 1 HS nêu yêu cầu của câu hỏi 2. - Các nhóm thảo luận hoàn thành các nội dung: Đặc điểm chính của thiên nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả (theo bảng ở SGK). - Lớp theo dõi, nhận xét; GV bổ sung, chốt ý đúng. * HĐ3: Làm việc cả lớp: - Một HS đọc nội dung câu hỏi 3, lớp suy nghĩ trả lời, - ? Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ? (là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Đây được gọi là vùng trung du: vì vừa mang dấu hiệu của đồng bằng vừa mang dấu hiệu của miền núi). - ? Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc ? (trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả). - Gọi một vài HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét, GV hoàn thiện câu trả lời. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương nhóm ôn tập tốt, nhắc nhở một số em còn thiếu tập trung. - Dặn dò: Ôn tập, chuẩn bị tiết sau. Tiết 4: Toán: NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG CÓ CHỮ SỐ 0 I/ MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: HS nhắc lại cách nhân nhẩm 1 số với 10, 100, 1000 Cho ví dụ? B. Bài mới: 1. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - GV nêu: 1324 x 20 = ? - ? Ta có thể nhân 1324 với 20 bằng cách nào? - GV hướng dẫn HS: Ta có thể thay 20 = ? x 10 = 2 x 10 → 1324 x 20 = 1324 x 2 x 10 = (1324 x 2) x 10 Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 20 → = 2648 x 10 = 26480 - GV: Từ đó ta có cách đặt tính: 1324 x 20 26480 Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích 2 x 4 = 8 viết 8 vào bên trái 0 2 x 2 = 4 viết 4 vào bên trái 8 2 x 3 = 6 viết 6 vào bên trái 4 2 x 1 = 2 viết 2 vào bên trái 6 - HS nhắc lại cách nhân 1324 với 20 2. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - GV ghi bảng: 230 x 70 - ? Ta có thể nhân 230 với 70 như thế nào? - HS suy nghĩ, làm nháp. Gọi 1 HS trình bày. Lớp nhận xét. GV kết luận. - 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7) x (10 x 10) Ta viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải tích 22 x 7 ta có. 230 x 70 = 161 x 100 = 16100 - HS nhắc lại cách nhân. 3. Thực hành: - HS làm bài tập: 1, 2, 3, 4 (trang 63 - VBTT) GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. Nhận xét một số bài. - Gọi HS chữa bài. Lớp đối chiếu kết quả. GV chốt ý đúng, tuyên dương em nhẩm nhanh chính xác. 4. Nhận xét tiết học. GV hệ thống lại nội dung cần nắm - HS nhắc lại cách nhân với số tận cùng có chữ số 0 - Nhận xét và dặn dò ______________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2019 NGHĨ LỄ 20/11 ____________________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng: Tiết 1: 2 Tiếng Anh: (GV chuyên biệt dạy) ________________________________ Tiết 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I/ MỤC TIÊU; - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, thể hiện sự tự tin, cố gắng đạt mục đích đặt ra. Biết lắng nghe tích cực, giao tiếp và thể hiện sự cảm thông. - Giáo dục KNS: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông. II/ ĐỒ DÙNG: Truyện đọc 4, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: - 2 HS đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (đề bài tuần 9) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài: a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - GV chép đề lên bảng. 1 HS đọc lại đề. - GV hướng dẫn HS phân tích yêu cầu đề bài; nhắc HS chú ý: + Đây là cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị, ông bà ) do đó phải đóng vai khi trao đổi trong lớp: 1 bạn là em, 1 bạn vai người lớn. + Em và người thân cùng đọc một truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. + Khi trao đổi 2 người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện. b. Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi: - HS đọc gợi ý 1. Tìm đề tài trao đổi. - GV treo bảng phụ ghi tên một số nhân vật trong truyện. HS chọn nhân vật. - HS đọc gợi ý 2. Xác định nội dung trao đổi. + HS xác định nội dung. 1 HS giỏi làm mẫu. - HS đọc gợi ý 3. Xác định hình thức trao đổi. + Em nói với ai ? Cách xưng hô như thế nào ? + Em chủ động nói chuyện hay người thân gợi chuyện ? c. Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi với nhau. Sau đó gọi một số cặp đóng vai trước lớp. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm trao đổi hay nhất theo các nội dung: +Mục đích, nội dung, xác định đúng vai + Diễn đạt rõ ràng,trôi chảy + Thái độ chân thật 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò ___________________________________ Tiết 4: Toán: ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I/ MỤC TIÊU: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại. II/ ĐỒ DÙNG: Tấm nhựa chia thành 100 ô vuông, mỗi ô 1 cm2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: 2 HS tính: 150 x 20; 3500 x 7 (Kết hợp nêu cách làm) B. Bài mới: 1. Giới thiệu đề-xi-mét vuông: - GV nêu: Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông. - GV đưa hình minh hoạ. HS quan sát, đo chiều dài các cạnh, đọc kết quả. (1dm). GV chỉ vào bề mặt hình vuông đó và nói: Đây là 1 đề-xi-mét vuông. - GV ghi: Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2. - HS quan sát hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ cạnh 1 cm do đó 1 dm2 = 100 cm2. - HS nhắc lại. 2. Thực hành: - HS làm miệng bài 1. GV chốt ý đúng. - HS làm bài tập 2, 3, 4, 5 (trang 64 VBTT). GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Gọi HS chữa bài. Lớp và GV đối chiếu kết quả, chốt ý đúng. Bài 3: 4 dm2 = 400 cm2 508 dm2 = 50800 cm2 1996 dm2 = 199600 cm2 1000 cm2 = 10 dm2 4800cm2 = 48 dm2 2100 cm2 = 21 dm2 Bài 4: 320 cm2 = 3 dm2 20 cm2 955 cm2 > 9 dm2 50 cm2 9 dm2 5 cm2 = 905 cm2 2001 cm2 < 20 dm2 10 cm2 Bài 5: Chu vi tờ giấy màu xanh là: ( 9 + 5 ) x 2 = 28 (cm) Cạnh của tờ giấy màu xanh là: 28 : 4 = 7 (cm) Diện tích của tờ giấy màu xanh là: 7 x 7 = 49 (cm2) 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học – dặn dò. ____________________________ Buổi chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I/ MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành.( HS không làm bài tập 1) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: Động từ là gì? Cho ví dụ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài 2, 3 - HS đọc thầm, suy nghĩ làm bài vào VBTTV. - GV theo dõi, nhận xét. - Gọi HS chữa bài: Bài 2: Điền từ: a. Điền từ “đã” vì sự việc xảy ra rồi. b. Các từ điền theo thứ tự là: sắp, đang, đã. + Chào mào sắp hót vườn na mỗi chiều + Hết hè cháu vẫn đang xa + Chào mào vẫn hót mùa na sắp tàn. Bài 3: Đã → đang; đã bỏ; sẽ → đang. GV giảng giải thêm cho HS rõ: - Nhà bác học vẫn làm việc trong phòng → đang - Người phục vụ bước vào rồi mới nói → bỏ từ đang. - Tên trộm đã vào phòng rồi → bỏ từ sẽ thay bằng từ đang. 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn dò. ______________________________________ Tiết 2: Đọc sách thư viện: TÍNH TỪ ______________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu: TÍNH TỪ I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái... - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn, biết đặt câu có dùng tính từ. II/ ĐỒ DÙNG: Phiếu ghi nội dung bài 1, 2, 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS làm bài tập 2, 3 (tiết động từ) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét: - 2 HS tiếp nối đọc bài tập 1, 2. + HS đọc thầm truyện: “Cậu học sinh ở Ác-boa”, làm việc cá nhân sau đó trao đổi cặp rồi viết vào VBTTV. Một vài HS làm vào phiếu. + HS phát biểu ý kiến. Lớp và GV nhận xét. + Một vài HS dán phiếu có lời giải đúng lên bảng để chốt lại lời giải đúng. Kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất như trên được gọi là tính từ. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: a. Tính tình, tư chất của Lu-i: Chăm chỉ, giỏi. b. Màu sắc của sự vật: Trắng phau, xám. c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vât: Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi + GV dán 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng khoanh tròn được từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: “Nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại”. 3. Phần ghi nhớ: - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ. - 2 - 3 HS nhắc lại. 1 - 2 HS nêu ví dụ. 4. Luyện tập: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm vào vở. - Kết quả: a. Gầy gò, cao, sáng, thưa, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b. Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, thanh mảnh. - 1 HS đọc bài tập 2. - HS thi đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b của đề bài. - HS làm việc cá nhân, lần lượt đọc câu mình vừa đặt. Lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời. (Chẳng hạn: + Mẹ em rất dịu dàng. + Nhà em vừa xây còn mới tinh.) 5. Củng cố, dặn dò: Dặn: học thuộc ghi nhớ, vận dụng để đặt câu. ________________________________________ Tiết 4: Kể chuyện: BÀN CHÂN KÌ DIỆU I/ MỤC TIÊU: - Nghe quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2019_2020.docx