Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

-Dựa vào gợi ý trong SGK,chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện )đã nghe,đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.

Hiểu nội dung chính câu chuyện(đoạn truyện)đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Một số truyện về du lịch, thám hiểm, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

A. Bài cũ

- Gọi HS lên bảng: 2 HS lên bảng kể chuyện

 1 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện

- GV nhận xét - ghi điểm

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.

2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.

- GV phân tích đề bài : HS đọc đề bài

 -Cho HS đọc phần gợi ý.

- Nêu tên câu chuyện định kể: 3 HS nêu.

- Nêu dàn ý câu chuyện mình định kể.

3. Kể trong nhóm: GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng dẫn HS trao đổi giúp đỡ bạn: Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi bạn một số câu hỏi về nội dung ý nghĩa.

4. Thi kể chuyện trước lớp: 5 HS lên thi kể chuyện

 Gọi HS nhận xét, GV bổ sung.

IV. Củng cố dặn dò:

Về nhà kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài.

 

docx15 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
g mới tìm được là Thái Bình Dương?
+ Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì dọc đường?
+Đoàn thám hiểm của Ma-gien- lăng đã đạt được những kết quả gì?
+ Yêu cầu HS rút ra ý chính của 6 đoạn. GV ghi bảng 
+Em hãy nêu ý chính của bài? GV ghi bảng
 Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc nối tiếp
- GVHD HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3
- Cho HS thi đọc diễn cảm
5. Củng cố dặn dò:
 -Nhận xét tiết học
__________________________________
KHOA HỌC
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Biết được mỗi loại thực vật ,mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG: 
Tranh minh họa Sgk, tranh ảnh hoặc bao bì các loại phân bón.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng, GV nêu câu hỏi yêu câu HS trả lời
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài 58
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
HĐ2: Vai trò của khoáng chất đối với thực vật
- Cho HS nghiên cứu Sgk và trả lời câu hỏi
-Yêu cầu HS nêu , GV kết luận 
KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Nitơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.
HĐ3: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật
-HS hoạt động theo nhóm làm vào phiếu học tập
- Cho HS đọc mục các bạn cần biết (trang 119 Sgk)
- HS nêu nối tiếp nhau trình bày kết quả
GVKL: Mọi loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượngkhác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
 * Liên hệ thực tế , GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời, nhận xét bổ sung 
5. Củng cố dặn dò: thuộc phần bài học trong bài
_________________________________
CHÍNH TẢ (NHỚ- VIẾT)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU
- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích từ Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa... đất nước ta trong bài đường đi Sa Pa
- Làm đúng các bài phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi hoặc v/d/gi
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng. GV đọc HS viết 2 HS lên bảng viết: tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi
- GV nhận xét - ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giơí thiệu
2. Hướng dẫn HS nhớ viết
a. Hướng dẫn chính tả
-Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết (cả lớp đọc thầm theo)
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào?
+Vì sao Sa Pa được gọi là “ món quà tặng diệu kì của thiên nhiên?”
-- Cho HS viết từ khó viết
b. HS viết chính tả- khảo bài
c. Chấm, chữa bài- nhận xét bài của HS
3.Hướng dẫn làm bài tập
- Cho HS làm bài tập 2, 3
-HS làm bài vào VBT
- GV chấm một số bài - chữa bài
 4. Củng cố dặn dò:
 Nhận xét giờ học
__________________________________________________________________
Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2021
TOÁN:
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
 I. MỤC TIÊU
Bước đầu nhận biết được ý nghĩa à hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.(Bài 1,2)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ phía dưới).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Bài cũ
 - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 4 tiết luyện tập chung 
 - GV nhận xét, đánh giá ,ghi điểm .
B. Bài mới : 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- GV treo bản đồ lên bảng và giới thiệu
- Yêu cầu HS tìm, đọc tỉ lệ các bản đò
 - HS tìm tỉ lệ: Tỉ lệ: 1 : 10 000 000 ; 1 : 500 000
- GV giới thiệu tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ thực tế
HĐ 3: Thực hành
- Cho HS làm bài tập1
 -1 HS đọc đề bài toán 
 - HS làm bài tập vào vở ô ly
 - GV hướng dẫn HS chữa từng bài tập 
Bài 2,3 GV hướng dẫn tương tự như bài 1
 - 1 HS lên bảng chữa bài tập 1 vào bảng phụ
- HS làm bài vào vở ô ly
- GV giúp đỡ HS yếu - chấm 1 số bài
- Chữa bài - HS chữa bài tập làm sai
 HĐ 4: Củng cố dặn dò:
	Tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực, nhắc nhở HS chưa chú ý. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
_______________________________
LỊCH SỬ:
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ 
VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
 + Đã có sách nhằm phát triển kinh tế;” chiếu khuyến nông”đẩy mạnh phát triển thương nghiệp các chính sách này có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa,giáo dục:”chiếu lập học”,đề cao chữ nômcác chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá ,giáo dục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu thảo luận, sưu tầm tư liệu về chính sách, về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng trả lời 2 câu cuối bài 25.
 - 2 HS lên bảng - GV nhận xét - ghi điểm
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Quang Trung xây dựng đất nước
- GV tổ chức cho HS thảo luận
- HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả; - GV tóm tắt
Các chính sách của vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nước.
Yêu cầu HS nhắc lại .
HĐ3: Quang Trung - Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc.
- GV đưa ra 2 câu hỏi
+ Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
+ Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của Quang Trung như thế nào?; - HS trả lời
 - HS khác nhận xét bổ sung
- GV kết luận : Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
- Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. 
* Liên hệ thực tế: sự phát triển của đất nứơc, tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV giới thiệu một số tài liệu về Quang Trung
- HS nêu cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung
______________________________
ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1)
I.MỤC TIÊU: 
- Biết dược sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm phải BVMT.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuỏi để BVMT
- Tham gia BVMT ở nhà ,ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Nội dung một số thông tin về môi trường ở Việt Nam và thế giới, các tấm bìa màu xanh, đỏ , trắng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi
 -HS trả lời
-GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
HĐ1: Liên hệ thực tiễn
- HS liên hệ việc bảo vệ môi trường lớp học.
- HS nêu vệ sinh của lớp.
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
HĐ2: Trao đổi thông tin
- Yêu cầu HS nêu lên những thông tin thu thập được.
- 1 HS đọc các thông tin đã thu thập được.
 Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân; khai thác tài nguyên bừa bãi, sử dụng không hợp lý... vứt rác thải bừa bãi.
 - Cho HS thảo luận 
 - GV kết luận 
HĐ3: Đề xuất ý kiến:Dùng phiếu màu để bày tỏ 
- Trò chơi: GV phổ biến luật chơi
- HS chơi . GV mời một số HS giải thích 
GVKL: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
* Liên hệ thực tế địa phương....
4. Củng cố - dặn dò:
-Thực hiện tốt nội dung bài học 
 -Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện
_________________________________
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
-Dựa vào gợi ý trong SGK,chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện )đã nghe,đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
Hiểu nội dung chính câu chuyện(đoạn truyện)đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Một số truyện về du lịch, thám hiểm, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Bài cũ
- Gọi HS lên bảng: 2 HS lên bảng kể chuyện 
 1 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện
- GV nhận xét - ghi điểm
Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.
- GV phân tích đề bài : HS đọc đề bài
 -Cho HS đọc phần gợi ý.
- Nêu tên câu chuyện định kể: 3 HS nêu.
- Nêu dàn ý câu chuyện mình định kể.
3. Kể trong nhóm: GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng dẫn HS trao đổi giúp đỡ bạn: Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi bạn một số câu hỏi về nội dung ý nghĩa.
4. Thi kể chuyện trước lớp: 5 HS lên thi kể chuyện
 Gọi HS nhận xét, GV bổ sung.
IV. Củng cố dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài.
__________________________________________________________________
Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2021
TẬP ĐỌC:
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng viu,tình cảm.
Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp dòng sông quê hương(TL được các câu hỏi SGK,thuộc được đoạn thơ khoảngdòng 8 ) -
II. ĐỒ DÙNG:
Tranh minh họa Sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A.Kiểm tra bài cũ:
 GV yêu cầu 2 HS đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất - Nêu ý nghĩa.
GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu 
HĐ 2 : Luyện đọc và tìm hiểu bài 
Luyên đọc :
HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài thơ , 
GV giúp HS hiểu các từ khó trong bài, cách ngắt nghỉ giữa các dòng thơ 
-HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc 
 -GV đọc diễn cảm bài thơ 
Tìm hiểu bài : 
-Yêu cầu HS đọc bài trả lời câu hỏi vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu “ ( dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con gnười đổi màu áo)
-Em thích hình ảnh nào trong bài thơ : HS tự nêu 
-8 dòng thơ đầu miêu tả màu áo của dòng sông vào các buổi sáng, trưa , chiều , tối .
-6 dòng thơ cuối miêu tả màu áo của dòng sông lúc đêm khuya và trời sáng 
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương và nói lên tình yêu của tác giả đối với dòng sông quê hương.
HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng 
-2 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm : yêu cầu đọc đúng giọng 
-HS nhẩm thuộc lòng bài thơ - thi đọc thuộc 
IV. Củng cố dặn dò:
Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê em
___________________________________
TOÁN :
ỨNG DỤNG TỶ LỆ BẢN ĐỒ
 I.MỤC TIÊU:
	- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ(Bài 1,2) 
 II. Đồ dùng:
 	 - Bản đồ trường MN Thắng Lợi về sẵn vào giấy khổ to
	III. Hoat động dạy học
A. Bài cũ:
 - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: 2 HS lên bảng làm bài tập.
 - GV nhận xét - ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu bài toán 1.
- GV cho HS đọc bài toán: 
 - HS tìm được độ dài thực tế ứng với tỷ lệ bản đồ.
3. Giới thiệu bài toán 2:
- Tương tự HS tìm độ dài thực tế của quảng đường.
4. Thực hành:
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3: HS làm bài tập vào VBT.
- Chữa bài: HS chữa bài tập làm sai.
5. Củng cố - dặn dò 
- Về nhà kiểm tra lại các bài tập và chuẩn bị bài sau .
________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM
I.MỤC TIÊU:
 - biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm(BT1,2);bước đầu vận dụng ốn từ đã học theo chủ điểm du lịch,thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm 
 II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A:Bài cũ :
-Gọi 2 HS nêu nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC "Giữ phép lịch sự" - GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
- Cho HS làm bài tập 1
 - HS hoạt động theo nhóm, thảo luận và hoàn thành bài
- GV gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được ;HS nêu nối tiếp 
 - Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : 
- Phương tiện giao thông và những sự vật....
-Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch :
- Địa điểm tham quan du lịch
 - GV giúp đỡ HS yếu ;Chữa bài
- Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.
- Đồ dùng: lều trại, thiết bị an toàn...
- Khó khăn: Thú dữ, núi cao vực thẳm
- Đức tính: kiên trì, nhanh nhẹn, thông minh
Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập,HS tự chọn nội dung bài viết 
- GV gọi HS đọc bài mình viết
- 4 HS đọc bài của mình; GV nhận xét - tuyên dương
3. Củng cố dặn dò: 
Về nhà hoàn thành đoạn văn, viết lại vào vở
__________________________________________________________________
Thứ 6 ngày 23 tháng 4 năm 2021
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
-con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở(BT1,BT2)Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả(BT1,BT2);bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình,hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó
II/ dng dy hc.
- Tranh minh hoạ đàn ngan phãng to.
- Học sinh sưu tầm một số tranh ảnh về chó, mèo.
 III/ Hot éng dy hc
1/ Kiểm tra bài cò
- Một học sinh nãi lại cấu tạo bài văn miêu tả.
- Hai học sinh đọc giàn ý chi tit tả một con vật nuôi trong nhà.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2/ Dạy bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: 
- Giáo viên treo tranh minh hoạ đàn ngan và gọi học sinh đọc bài văn: Đàn ngan mới nở.
- Giáo viên giới thiệu bức tranh.
Bài 2: 
- Học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
- Để miêu tả đàn ngan tác giả quan sát những bộ phận nào của chúng?
Học sinh trả lời: 
- Những câu văn nào miêu tả đàn ngan em cho là hay.
- Học sinh tiếp nối trả lời.
- Học sinh ghi vào vở.
- Giáo viên kết luận.
- Học sinh lắng nghe.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Giáo viên kiểm tra việc học sinh lập dàn ý quan sát tranh, ảnh vè chó hoặc mèo.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh đọc bài của minh lên.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét khen ngợi những học sinh dùng từ ngữ hay, hình ảnh sinh động.
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh định hướng .
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên chấm chữa bài.
3/ Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học; - Luyện viết văn miêu tả con vật.
____________________________________
TOÁN:
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( T2)
I/ MỤC TIÊU:
Giỳp học sinh:
Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ .Bài 1,2
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bản đồ trường mầm non.
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài 3
- Một học sinh nhận xét bài của bạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới.
HĐ1: Giáo viên giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn giải bài toán 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
Một học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
 Bài toán cho biết gì?
	Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20 m.
	Tỷ lệ bản đồ được vẽ 1: 500
- Bài toán yêu cầu em tính gì?
HS: Tính độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ.
	Vậy làm thế nào để tính được? 
HS: Trả lời
Gọi 1 học sinh lên chữa bài tập vào bảng; - Cả lớp làm vào vở bài tập.
Học sinh nhận xét bài của bạn; - GV chữa bài.
HĐ3: Hướng dẫn giải bài toán 2
 - Một HS đọc bài toán. Học sinh cả lớp đọc thầm.
GV hỏi: Bài toán cho biết gì? HS trả lời.
 Bài toán hỏi gì?; Học sinh trả lời.
- Một học sinh lên bảng làm bài. Cả lờp làm vào vở.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét bài làm của học sinh.
HĐ4: Luyện tập thực hành
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu đề bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở ô ly.
- Đổi vở cho bạn để kiểm tra kết quả.
- GV chữa bài tập
Bài 2:- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Một HS lên chữa vào bảng phụ.
- Cả lớp làm vào vở ô ly. GV đi kèm căp học sinh yếu kém; - Chữa bài.
Bài 3:- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Sau đó tự tóm tắt bài toán ; - Giải bài 
- GV thu 1 số vở chấm; - GV cựng học sinh chữa bài
HĐ5: Cũng cố: - Tổng kết giờ học. Tuyên dương HS xây dựng bài tốt, động viên nhắc nhở học sinh yếu; - Chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành.
____________________________
ĐỊA LÝ
Thành phố Huế
 I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm chue yếu của thành phố Huế :
Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta trhời Nguyễn
Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch
Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ
II. ĐỒ DÙNG: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam, ảnh một số cảnh quan đẹp ở Huế
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nêu câu hỏi , yêu cầu HS trả lời 
 -GV NHẬN XÉT GHI ĐIỂM
B. BÀI MỚI : 
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu kèm theo tranh minh hoạ .
HĐ2: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ . 
 - Yêu cầu HS tìm được vị trí của TP Huế trên bản đồ .
 -HS TỪNG CẶP THẢO LUẬN
- HS chỉ được vị trí TP Huế.
- Thành phố Huế thuộc tính thừa thiên Huế, có dòng sông Hương chảy qua.
- Yêu cầu HS chỉ ra những công trình kiến trúc di sản văn hóa thế giới: 3 HS chỉ và nêu các công trình kiến trúc.
- Huế là thủ đô của nước ta dưới thời nhà Nguyễn, nơi đây còn giữ được nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao như quần thể kinh thành Huế, các đền chùa, lăng tẩm.
HĐ3. HUẾ - Thành phố du lịch.
- HS trình bày các điềukiện trở thành thành phố du lịch.
- HS làm việc theo cặp.
- Nhờ có điềukiện (thiên nhiên các công trình kiến trúc cổ,...) nên Huế đã trở thành trung tâm du lịch lớn ở miền Trung.
4. CỦNG CỐ - dặn dò.
	- HS lên bảng chỉ vị trí TP Huế trên bản đồ.
____________________________
Chiều: 
TOÁN:
THỰC HÀNH
MỤC TIÊU : 
 Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế,tập ước lượng
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Mỗi nhóm: 1 thước dây cuộc, 1 số cọc mốc, một số cọc tiêu; GV chuẩn bị cho HS mỗi nhóm một phiếu ghi kết quả thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A) Kiểm tra bài củ: - GV gọi HS lên làm bài tập.
	 - GV nhận xét ghi điểm
B) Bài mới:
1. Giới thiệu bài
1/ Hướng dẫn thực hành tại lớp:
Đo đoạn thẳng trên mặt đất: 
GV dùng phấn chấm 2 điểm A, B trên lối đi. GV nêu vấn đề dùng thước dây đo độ dài khoảng cách giữa 2 điểm A và B; 
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời;
GV kết luận cách đo như SGK
GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách 2 điểm A và B vời chấm.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất:
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và trả lời câu hỏi rút ra cách gióng các cọc tiêu;
2/ Thực hành ngoài lớp học: 
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu cầu thực hành như trong SGK sau đó ghi kết quả vào phiếu.
GV giúp đỡ từng HS; nếu HS chưa đóng được thì GV cùng HS đóng lại;
3/ Báo cáo kết quả thực hành
Đại diện nhóm trình bày kết quả;- Nhận xét bổ sung
3. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét giờ học; Về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau./.
___________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU CẢM
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được tác dụng và cấu tạo của câu cảm(ND ghi nhớ)
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm.(BT1,mục III),bước đầu biết đặt được câu cảm theo tình huống cho trước,nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm(BT3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẳn hai câu văn.
- Chà, con mèo có bộ lụng mới đẹp làm sao!
- A! con mèo này khôn thật!
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc téam hiểm.
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
2/ Dạy học bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung ở bài 1,
- GV treo bảng phụ
HS đọc hai câu văn 
GV hỏi: Hai câu văn trên dùng để làm gì?
Học sinh trao đổi cặp, tiếp nối nhau trả lời.
GV hỏi: Cuối các câu văn trên có dấu gì?
- Học sinh trả lời
GV kết luận: Câu cảm là câu dựng để bộc lộ cảm xúc vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên...của người nói.
- Trong câu cảm, thường có các từ ngữ ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật...khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.
GV nói: Đây chính là nội dung các em cần ghi nhớ.
 HĐ3: - HS đọc ghi nhớ; - Yêu cầu học sinh tự đặt một số câu cảm.
 - HS tiếp nối nhau đặt câu cảm; GV nhận xột khen ngợi HS hiểu bài nhanh
HĐ 4: Luyện tập.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập
	HS tự làm bài vào vở
	Bốn học sinh lờn làm vào tờ bỡa
	GV cựng học sinh chữa bài
Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập
	- Yờu cầu học sinh làm việc theo cặp
	- Gọi từng cặp trỡnh bày
s	- Giỏo viờn nhận xột bài làm của học sinh
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
	- Yờu cầu học sinh làm bài cỏ nhõn 
	- GV chấm một số bài
3/ Cũng cú dặn dũ.
	- Nhận xột tiết học
	- Về nhà học phần ghi nhớ, tập đặt câu hỏi.
______________________________________
TẬP LÀM VĂN:
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẲN
I. Mục tiêu:
 - Điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy in sẳn phiếu khai tạm trú, tạm vắng.
- Hiểu tác dụng của việc khai tạm trú tạm vắng
Kĩ năng thu thập xứ li thông tin
II. Đồ dùng dạy học: 
Phiếu khai tạm trú, tạm vắng
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi học sinh đọc các đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, hoạt động con vật.
 - Nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài: Giáo

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.docx