Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Nhung

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

- HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.

2. Năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi

* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy)

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

- GV: Sách Truyện kể 4

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

 

doc46 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 39 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Nhung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 kĩ năng
- Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
2. Năng lực 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Viết theo mẫu: 
- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV chữa, chốt đáp án
- Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN
Đọc số
Viết số
Số gồm
Hai mươi tư nghìn ba trăm linh tám
24308
2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư.
160274
1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị.
Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm
1237005
1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị.
Tám triệu không trăm linh bốn nghìn không trăm chín mươi.
8004090
8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.

 G
Bài 3a (HSNK làm cả bài)
 - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
+ Các em đã học các lớp nào? Trong mỗi lớp có những hàng nào?
- Chốt đáp án.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
Bài 4:
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?
c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục triệu, triệu
+ Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn
+ Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn vị
Đáp án: 
a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị,....
b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3
 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
Cá nhân – Lớp
a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
Bài 2:
5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
Bài 5: 
a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800
 999 ; 1000 ; 1001
b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102
 998 ; 1000 ; 1002
c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203
 997 ; 999 ; 1001
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

Luyện từ và câu
Tiết 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
 * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
2. Năng lực 
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Bài tập 1, 2, 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
+ So sánh 2 câu
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng.
 + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì?
- GV: Các bộ phận in nghiêng trong câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ sung một ý nghĩa nào đó cho câu
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD
 
Nhóm 2 – Lớp
+ Câu b thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
+ Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
+ Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
+ Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
+ Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN.
- Lắng nghe
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS M3, M4 lấy VD
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ): 
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
Bài tập 2: 
- GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng từ, đặt câu
- Giúp đỡ HS chưa đạt chuẩn KT,KN đặt câu văn hoàn chỉnh.
 - HS năng khiếuviết câu văn giàu hình ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh.
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo  , mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gia: Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi chốn: Trong vườn
Cá nhân – Lớp
VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: 
- Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé!
Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới ngủ được. Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở đây chơi cả tháng.
- Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc Ăng-co Vát
- Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ và nêu ý nghĩa mà từng trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa cho câu

Kể chuyện
Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
2. Năng lực 
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy)
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Sách Truyện kể 4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv giới thiệu, dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm, khuyến khích các câu chuyện ngoài SGK
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK, những câu chuyện HS được đọc trong sách truyện kể, sách, báo, tạp chí, internet

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể

3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
..................
+ Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được nhiều điều mới mẻ.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021
Toán
Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
2. Năng lực 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn thành cả bài): 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs chưa đạt chuẩn KT,KN 
Bài 2
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Bài 3
- HD tương tự bài 2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs chưa đạt chuẩn KT,KN so sánh được các STN
Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Đáp án:
 989 < 1321 34 579 < 34 601
27 105 150 459
Đáp án
a) 999<7426<7624< 7642
b) 1853<3158<3190<3518
Đáp án:
a) 10261>1590>1567>897
b) 4270>2518>2490>2476, 
Bài 4:
a) 0 ; 10 ; 100
b) 9 ; 99 ; 999
c) 1 ; 11 ; 101
d) 8 ; 98; 998
Bài 5:
a) x = 58 ; 60
b) x = 59 ; 61
c) x = 60
- Ghi nhớ một số tính chất của dãy số tự nhiên
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

Tập đọc
Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Năng lực 
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ăng - co Vát?
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII
+ “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng,  từ các ngách”.

2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ xíu, mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp,... 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
+ Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Ôi chao.phân vân.
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiêncao vút.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chuồn chuồn nước, giấy bóng, đột nhiên, thung thăng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
+ Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
* Hãy nêu nội dung của bài văn?
* HS năng khiếu đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
* HS năng khiếu đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
* Các hình ảnh so sánh là: 
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân.
- HS phát biểu theo cảm nghĩ của mình
+ Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.
+ Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông  cao vút.”
 Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của tác giả với quê hương, đất nước.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Luyện đọc diễn cảm cả bài

Tập làm văn
Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
- Có kĩ năng dùng từ, đặt câu để miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình.
2. Năng lực 
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh ảnh về môt số con vật
 - HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). HS biết miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1, 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- GV: Để miêu tả được con ngựa một cách chân thực như vậy đòi hỏi tác giả phải quan sát rất kĩ những đặc điểm ngoại hình của nó. Vì vậy, quan sát trong miêu tả là vô cùng quan trọng
Bài tập 3
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT.
- GV treo ảnh một số con vật và YC HS làm việc cá nhân: ghi chép lại kết quả quan sát.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs chưa đạt chuẩn KT,KN hoàn thành bài tập.
 - Hs năng khiếu ghi chép lại kết quả quan sát tỉ mỉ, chi tiết.
- Y/c dựa vào những gì quan sát được để nói một đoạn văn tả hình dáng con vật
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa 
**Bộ phận được miêu tả: 
- Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
- Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài
- Hai hàm răng: Trắng muốt
- Bờm: Được cái rất phẳng
- Ngực: Nở
- Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất
- Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
- Lắng nghe
Cá nhân – Lớp
VD: Quan sát một con gà chọi.
+ Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng óng.
+ Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt căng lên.
+ Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới bụng.
+ Đầu: to với đôi mắt dữ dằn
+ Cổ: bạnh.
+ Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên như có quết một nước sơn.
- HS nói miệng
- Hoàn thành bài quan sát
- Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật

Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021
Toán
Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết
- HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan
2. Năng lực 
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
+ Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- HS nối tiếp nêu
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình.
- GV nhận xét, khen/ độn

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_dinh_thi_nhung.doc
Bài giảng liên quan