Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020

2.1. Giới thiệu bài

 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập

 - Yêu cầu hs mở vở bài tập trang 83

 - HS tự làm các bài tập trong vở bài tập.

 - Hướng dẫn:

 Bài 1

 - HS tự tính giá trị các biểu thức.

 Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

-Bài toán yêu cầu gì?

- Để tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật ta phải biết được những gì? (Chiều dài, chiều rộng)

 Bài 3

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn các HS yếu làm bài.

Câu hỏi hướng dẫn :

 + Bài toán cho em biết gì và hỏi gì?

 + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km ta cần biết gì? (Tổng số km ô tô đã chạy được, tổng số giờ ô tô đó đã chạy)

 * Treo bảng phụ, chữa bài

 

doc27 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 môi trường 18 tuổi điền vào ô trống hoặc viết những chữ đúng để hoàn chỉnh mẫu tin.
	- Gọi HS chữa bài thống nhất kết quả đúng.
	- Thứ tự các từ cần điền: 
	+ Ô số 1: đảo, hào, dạo, tàu, vào ,vào.
	+ Ô số 2: Trọng, trước, trường, chở ,trả.
	- GV gọi một số HS đọc mẫu tin đã điền đúng. 
	3. Củng cố, dặn dò
	- Nhận xét tiết học. 
_____________________________
Tiết 2
Lịch sử
THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC PHÁP
I. MỤC TIÊU
	Sau bài học HS nêu được:
	- Diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
	- Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá ta âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
	- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Bài cũ
	- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? Đọc 1 đoạn trong lời kêu gọi mà em thích nhất. 
	- Nhận xét.
	2. Bài mới
	2.1. Giới thiệu bài
	2.2. Âm mưu của địch và chủ trương của ta 
	- Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì?
	-Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó?
	- Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì?
	- GV nhận xét, chốt: Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc bởi vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta có chủ trương phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc.
	2.3. Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 (N4)
	- Học sinh làm việc theo nhóm 4
	+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường?
	+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào?
	- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
	- GV kết luận: 
	- Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo 3 đường:
	+ Binh đoàn quân nhảy dù; 
	+ Bộ binh 
	+ Thủy binh
	- Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công.
	+ Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích.
	+ Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
	+ Trên đường thủy ta chặn đánh ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy ở sông Lô
	2.4. Ý nghĩa của chiến thắng Việt bắc thu đông 1947 (N2)
	- Thắng lợi của chiến dịch đã tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
	- Học sinh làm việc theo nhóm 2
	- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
	- GV kết luận: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến. 
	3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học
	- Tại sao nói : Việt Bắc thu - đông năm 1947 là “Mồ chôn thực dân Pháp”?
	- GV tổng kết tiết học
_________________________________
Tiết 3
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU...(Tiết 3)
I-MỤC TIÊU:
 Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II-ĐỒ DÙNG:
 Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A-Bài cũ:
-HS nhắc lại cách tiến hành khâu, thêu các mũi khâu, thêu đã học.
B-Bài mới:
HĐ1: HS thực hành.
-HS nêu các y/c của sản phẩm đính khuy hai lỗ, thêu dấu nhân...
-HS thực hành làm sản phẩm mình yêu thích.
HĐ2: Trưng bày sản phẩm
- Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo các yêu cầu:
 	+ Hoàn thành sản phẩm theo đúng thời gian quy định.
 	+ Sản phẩm đảm bảo được yêu cầu kỷ thuật, mý thuật...
- GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Cử 2-3 HS nhận xét sản phẩm của bạn.
HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét kết quả thực hành của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau:
_____________________________
Tiết 1:
Thể dục
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA - TRÒ CHƠI"THĂNG BẰNG"
I/Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện cac dộng tác vươn tở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa của bài TD phát triển chung. 
- Chơi trò chơi"Thăng bằng". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.
 III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
1.Phần chuẩn bị:
- GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm quanh sân trường theo 1 hàng dọc.
- Đứng tại chỗ khởi động.
- Trò chơi"Kết bạn"
2.Phần cơ bản:
- Học động tác điều hòa.
Phương pháp dạy tương tự như dạy động tác vươn thở.
GV chú ý nhắc HS khi thực hiện động tác cần thả lỏng.
- Ôn 5 động tác: Vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hòa.
Lần 1-2: do GV điều khiển.
Chia tổ để HS tự quản ôn tập.GV giúp đỡ các tổ trưởng điều khiển, sửa sai và nhắc nhở kỉ luật tập luyện.
* Tổ chức thi giữa các tổ.
Từng tổ lên thực hiện động tác do tổ trưởng điều khiển.
- Trò chơi"Thăng bằng".
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 2 em lên làm mẫu, sau đó GV trực tiếp điều khiển trò chơi.
3.Phần kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Vỗ tay theo nhịp và hát một bài.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét bài học và giao bài tập về nhà.
_______________________
Tiết 2
Tập đọc
HẠT GẠO LÀNG TA
I. MỤC TIÊU
Nhằm giúp HS:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của bao nhiêu người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.(Thuộc lòng 2-3 khổ thơ)
- Có ý thức học bài nghiêm túc, biết quý trọng thành quả lao động
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Bài cũ
- 2 HS đọc bài: Chuỗi ngọc lam và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét.
2. Bài mới
	2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc đúng 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy khổ ? (5 khổ thơ)
- Hướng dẫn HS nêu giọng đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm tha thiết, nhấn giọng tự nhiên ở các từ ngữ: phù sa, hương sen, lời hát, bão, mưa, giọt mồ hôi,..
- Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (lần 1) GV sửa lỗi phát âm sai của HS (nếu có)
- Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (lần 2) 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ (kết hợp trong khi HS đọc lượt 2): Kinh Thầy, hào giao thông
- Hướng dẫn HS đọc vắt dòng giữa các câu thơ:
+ Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy
+ Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu 
Chết cả cá cờ
	- Ngắt rõ hai câu:
Cua ngoi lên bờ//
Mẹ em xuống cấy.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2.
- 1 số nhóm đọc bài
- GV đọc toàn bài
2.3. Tìm hiểu bài 
Câu 1: Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? 
- GV chốt:Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất (có vị phù sa);của nước và công lao của con người, của cha mẹ ( có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay)
Câu 2: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? 
- HS suy nghĩ, chia sẻ trong N2.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV chốt: Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: 
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy...
	Câu 3: Tuổi nhỏ đã góp công góp sức như thế nào để làm ra hạt gạo? 
- HS trả lời.
	- GV chốt: Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.
Câu 4: Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng? 
- HS suy nghĩ, chia sẻ trong N2.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV chốt: Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất quý, làm nên từ công sức của bao người.
- Nêu nội dung của bài? 
- HS suy nghĩ, chia sẻ trong N2.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV chốt, ghi bảng: Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức và tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tuyền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước
2.4.Luyện đọc diễn cảm- học thuộc lòng (N2)
	- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, lớp tìm ra cách đọc hay
	- Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 2
	+ Treo bảng phụ có viết đoạn 2
	+ Đọc mẫu 1 lượt
	+ Yêu cầu HS đọc theo cặp
	- HS thi đọc diễn cảm
	- Tổ chức đọc thuộc lòng (N2)
	- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
	- 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài
3. Củng cố, dặn dò
	- Hs nêu nội dung bài
	- Nhận xét tiết học 
	- Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau
________________________
Tiết 3
Toán 
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
- Vận dụng trong giải toán có lời văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. Lớp làm nháp, mỗi dãy làm 1 bài.
	35: 16 367: 24 98: 45 
-GV nhận xét.
	2. Bài mới
	2.1. Giới thiệu bài
	2.2. Hướng dẫn HS luyện tập
	- Yêu cầu hs mở vở bài tập trang 83
	- HS tự làm các bài tập trong vở bài tập.
	- Hướng dẫn:
	Bài 1 
	- HS tự tính giá trị các biểu thức.
	Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Bài toán yêu cầu gì?
- Để tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật ta phải biết được những gì? (Chiều dài, chiều rộng)
	Bài 3 
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn các HS yếu làm bài.
Câu hỏi hướng dẫn :
	+ Bài toán cho em biết gì và hỏi gì?
	+ Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km ta cần biết gì? (Tổng số km ô tô đã chạy được, tổng số giờ ô tô đó đã chạy)
	* Treo bảng phụ, chữa bài
	Bài 2
Giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
26 : 5 x 3 =15,6 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(26 + 15,6) x 2 = 83,2 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
26 x 15,6 =405,6 (m2)
Đáp số:83,2 m; 405,6 m2
	Bài 3:
Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được số km là:
(39 x 3 + 35 x 5) : (3 +5 ) =36,5 (km)
Đáp số: 36,5 km
	Bài 4: Áp dụng tính chất chia một tổng cho một số để làm.
	3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học
	- Nhận xét tiết học.
________________________________
Tiết 4
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU
	Nhằm giúp HS:
	- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c)
	- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
	- Có ý thức học bài nghiêm túc
	*HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV: Bảng phụ 
	HS: Vở bài tập tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Bài cũ
	- Đặt một câu với một trong các cặp quan hệ từ đã học.
	- HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. Nêu ý nghĩa biểu thị quan hệ từ mà bạn đã sử dụng.
	2. Bài mới
	2.1. Giới thiệu bài
	2.2.Hướng dẫn HS thực hành.
	Bài 1
	- Gọi HS đọc yêu cầu BT
	- Cho HS nhắc lại định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng.
	- GV chốt:
	+ Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
	+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vât.
	- Gọi 1 em đọc lại đoạn văn, tìm danh từ riêng trong đoạn văn.
	- Tìm 3 danh từ chung, nếu tìm được nhiều hơn càng tốt
	- Nhận xét, chốt ý. 
	+Danh từ riêng :Nguyên
	+Danh từ chung : giọng, chị gái, hàng, nước mắt, má, tay, đàn... 
	 Bài 2
	- HS đọc yêu cầu bài tập 
	- HS trao đổi theo nhóm 2
	- Đại diện nhóm báo cáo
	- GV chốt:
	+ Tên người, tên địa lí Việt Nam: viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng.
	+ Tên người, tên địa lí nước ngoài: viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
	+ Tên riêng nước ngoài được phiên âm theo Hán Việt: viết như cách viết tên riêng Việt Nam.
	Bài 3
	- HS đọc lại đoạn văn BT1.
	- Dùng bút chì gạch hai gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn.
	- GV: Đại từ xưng hô: chị, em, tôi, chúng tôi
	Chốt kiến thức cần ghi nhớ về đại từ.
	Bài 4
	- HS đọc yêu cầu bài tập 
	- HS trao đổi theo nhóm 2: Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
	- GV lưu ý cách làm:
	+ Đọc từng câu trong đoạn văn, xác định câu đó thuộc kiểu câu Ai làm gì? Hay Ai thế nào? Ai là gì?
	+ Tìm xem trong mỗi câu đó, chủ ngữ là danh từ hay đại từ
	- Đại diện nhóm báo cáo
	- GV chốt kết quả đúng.
	3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
__________________________________
Buổi chiều
Tiết 1 
Địa lí
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU
	Học xong bài này, HS:
	- Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô quan trọng nhất, trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách.
	- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
	- Xác định được trên lược đồ giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và một số cảng biển lớn.
	- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II. CHUẨN BỊ
	- Bản đồ giao thông Việt Nam.
	- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
	- Biểu đồ trong SGK.
	- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Bài cũ
	- Nêu tên và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta?
	2. Bài mới
	2.1. Giới thiệu bài
	2.2. Các loại hình và các phương tiện giao thông vận tải
	- HS thi kể tên các loại hình và phương tiện giao thông vận tải.	
	2.3. Tình hình vận chuyểncủa các loại hình giao thông
	- HS quan sát biểu đồ khối lượng hàng hóa phân theo loại hình vận tải năm 2003 và hỏi HS:
	 + Biểu đồ biểu diễn cái gì?
	+ Biểu đồ biếu diễn khối lượng hàng hóa vận chuyển được của các loại hình giao thông nào?
	 + Biểu đồ hàng hóa được biểu diến theo đơn vị nào?
	 + Năm 2003, mỗi loại hình giao thông vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hóa?
	 + Qua khối lượng hàng hóa vận chuyển được của mỗi loại hình, em thấy loại hình nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa ở Việt Nam?
	 + Theo em, vì sao đường ô tô lại vận chuyển được nhiều hàng hóa nhất?
	2.4. Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta
	- HS quan sát lược đồ giao thông vận tải và hỏi đây là lược đồ gì? cho biết tác dụng của nó?
	 + HS chỉ trên lược đồ những tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta.
	 + Nhận xét sự phân bố các loại hình giao thông ở nước ta?
	 + Nêu tên và chỉ trên bản đồ các sân bay quốc tế, các cảng lớn, các đầu mối giao thông quan trọng của nước ta.
	3. Củng cố, dặn dò 
	Trò chơi thi chỉ đường.
	- GV tổ chức cho HS thi chỉ đường như sau:
	- HS quan sát trên lược đồ HS dưới lớp nêu câu hỏi nhờ các bạn chỉ đường
	- Em biết gì về đường mòn Hồ Chí Minh.
	- GV tổng kết giờ học.
_____________________________
Tiết 2
Kể chuyện
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU
Nhằm giúp HS:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
- Có ý thức quan tâm đến bạn bè trong lớp.
* HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ
SGK + Tranh phóng to 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt về bảo vệ môi trường mà em được chứng kiến hoặc tham gia
- Nhận xét.
	2. Bài mới
	2.1. Giới thiệu bài
	2.2. GV kể chuyện 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
- GV kể lần 1, viết bảng các tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ.
+ bác sĩ Lu-i Pa-xtơ
+ cậu bé Giô-dép
+ thuốc vắc xin
+ 6-7-1885
+ 7-7-1885
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ
	2.3. HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
	- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh? (cá nhân)
	- GV chốt:
	Tranh 1: Chú bé Giô-dép bị chó dại cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu-i Pa-xtơ cứu chữa.
	Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách chữa trị cho bé
	Tranh 3: Pa-xtơ quyết định phải tiêm vắc xin cho Giô –dép
	Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm ròng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé
	Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giô -dép vẫn bình yên và mạnh khoẻ.
	Tranh 6: Tượng đài Lu-i Pa-xtơ ở viện chống dại mang tên ông.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện
- 6 HS nối tiếp kể theo từng tranh
- 1, 2 HS kể toàn truyện 
	H: Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô- dép?
	- HS trả lời.
	- GV chốt: Vì vắc xin chữa bệnh dại do ông chế ra đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến.
	H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
	- GV chốt: Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng nhân hậu yêu thương con ngườicủa bác sĩ Pa - xtơ, tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
	3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
_______________________________
Tiết 3
Thể dục
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TC"THĂNG BẰNG"
I/Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện cac dộng tác vươn tở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa của bài TD phát triển chung. 
- Chơi trò chơi"Thăng bằng". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. 
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
1.Phần chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân trường.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Kiểm tra bài cũ: Các động tác thể dục đã học.
2.Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
Cả lớp tập đồng loạt do GV điều khiển. Cho 1-2 HS thực hiện đúng động tác làm mẫu.
GV nhận xét, sửa sai cho HS, nêu những yêu cầu cần đạt về kĩ thuật động tác.
- Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát đến từng tổ giúp đỡ sửa sai cho HS.
- Từng tổ lên trình diễn bài thể dục đã học.
- Chơi trò chơi"Thăng bằng".
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 2 em lên làm mẫu, sau đó cho HS chơi.
3. Phần kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Vỗ tay theo nhịp và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét kết quả bài học, về nhà ôn bài thể dục
Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm2019
Buổi sáng
Tiết 1
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
	Giúp HS:
	- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
	- Vận dụng giải các bài toán có lời văn. 
	- Ham thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ
	- 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập .
	Đặt tính rồi tính
	a) 15 : 25 b) 138 : 30 c) 275 : 250
	- Cả lớp làm nháp, đối chiếu, nhận xét.
	2. Bài mới
	2.1. Giới thiệu bài
	- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học.
	2.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
	- GV viết phép tính trong phần a, lên bảng rồi yêu cầu HS tính rồi so sánh kết quả.
	- HS cả lớp tính giá trị của: 25 : 4 và ( 25 x 5 ) : ( 4 x 5)
	- HS lần lượt nêu kết quả phép tính và so sánh kết quả đó.
	- GV giúp HS rút ra kết luận như SGK: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi
* Ví dụ 1. 
	- GV nêu VD sau đó hỏi: Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật ta phải làm thế nào?
	- HS: Lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều rộng.
	- HS nêu phép tính: 57: 9,5 
	- GV: Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính
57 : 9,5 = ? (m). Đây là phép tính chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - Làm thế nào để chuyển phép chia này thành phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên? (Nhân cả số bị chia và số chia với 10 ) 
- HS thực hiện tính: (57 x 10) : (9,5 x 10 )
	570 : 95 = 6
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia:
570 9, 5
0 6 (m)
	* Ví dụ 2. ( Hướng dẫn tương tự ví dụ 1.)
	? Số chia có mấy chữ số ở phần thập phân?( 2 chữ số . Như vậy phải nhân cả số bị chia và số chia với số nào? (thêm vào bên phải số bị chia mấy chữ số ?) 
( 2 chữ số)
	? Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào?
	- Hs trả lời.
	- Gv chốt quy tắc: Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:
	+ Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.
+ Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
	2.3. Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu hs mở vở bài tập trang 84
- HS tự làm các 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2019_2020.doc