Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết chia số thập phân cho số thập phân.
- Vận dụng để tìm X và giải bài toán có lời văn
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- Một HS làm bài 3.
- HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phânvà thực hiện phép chia:19,72 : 5,8 =
B. Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
HS làm bài tập 1,2,3,4 VBT.
+ Bài 1: HS nhận dạng từng phép chia rồi thực hiện
+ Bài 2: GV hỏi các thành phần chưa biết trong phép tính, cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính đó
+ Bài 3: Khi biết diện tích và chiều rộng hình chữ nhật, muốn tính chiều dài ta làm thế nào?
+ Bài 4: HS thực hiện tính giá trị biểu thức
đó em thường làm gì để bày tỏ tình cảm của mình đối với phụ nữ? HĐ3: Báo cáo kết quả điều tra. - Trong số những phụ nữ gặp hoàn cảnh khó khăn mà các nhóm điều tra được,các em có thể giúp đỡ được những người phu nữ nào? - Lớp ta tổ chức việc giúp đỡ như thế nào? HĐ4: Củng cố, dặn dò - Các nhóm thực hiện việc giúp đỡ một số phụ nữ, các bạn gái theo khả năng của mình. GV nhận xét giờ học Buổi chiều: Tiết 1: Chính tả(Nghe- viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch hoặc có thanh hỏi / thanh ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ HS làm lại bài tập 2a (hoặc 2b) trong tiết chính tả tuần trước. B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài “Buôn chư Lênh đón cô giáo”. - GV đọc mỗi câu hai lượt cho HS viết. Chấm bài nêu nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn làm BT Chính tả + Bài tập 1: GV nhắc HS chỉ tìm những tiếng có nghiã. Nêu ví dụ: trội - chội . Tiếng trội có nghĩa (Anh ấy trội hơn hẳn chúng tôi). Tiếng chội tự nó không có nghĩa mà phải đi với tiếng khác mới tạo thành từ có nghĩa (Chật chội); như vậy tìm tiếng chội là sai. + Bài tập 2: Chọn bài tập 3a cho HS làm. - GV đặt câu hỏi giúp HS hiểu tính khôi hài của câu chuyện: Câu nói của nhà phê bình ở cuối câu chuyện cho thấy ông đánh giá sáng tác mới của nhà Vua thế nào? HĐ4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS viết bài vào vở - HS làm bài - HS nối tiếp nhau nêu từ tìm được - HS làm việc theo nhóm. - Chữa bài: Lời giải: Điền các tiếng theo các thứ tự sau: Cho, truyện, chẳng, chê, trở. - Câu nói của nhà phê bình ngụ ý: sáng tác mới của nhà Vua rất dở Tiết 2: Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU- ĐÔNG 1950 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS : - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn , nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, hình minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: - Thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? - Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu-đông năm 1947 B. Bài mới: HĐ1:Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu-đông 1950. - GV dùng bản đồ VN giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc - Từ 1948 đến giữa năm 1950,ta mở một loạt chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi to lớn.Trước tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập Việt Bắc: + Chúng khóa chặt biên giới Việt Trung + Tập trung lực lượng lớn ở Đông Bắc. - Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên giới Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? - Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? HĐ 2: Diễn biến, kết quả của chiến dịch: - HS làm việc theo nhóm,cùng đọc SGK,sử dụng lược đồ để kể lại một số sự kiện về chiến dịch - Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận đánh nào?Hãy thuật lại trận đánh đó? - Sau khi mất Đông Khê,địch làm gì?Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? HĐ3: Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950; Gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. - HS làm việc cá nhân nói rõ suy nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới. - Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. - Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? HĐ4: Củng cố,dặn dò: - GV tổng kết bài,nhận xét tiết học. - Sưu tầm tư liệuvề 7 anh hùng chiến sĩ thi đua được bầu trong Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc. Tiết 3: Kĩ thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh về nuôi , chế biến thịt gà,.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích bài học HĐ2: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà - Y/c HS đọc, quan sát các hình ảnh ở SGK nêu: + Các sản phẩm của nuôi gà. + ích lợi của việc nuôi gà HĐ3: Đánh giá kết quả học tập - GV dựa vào câu hỏi cuối bài và một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS - Chuẩn bị bài sau - HS làm việc theo nhóm 4 hoàn thành bảng sau: Các sản phẩm của nuôi gà. ích lợi của việc nuôi gà - Đại diện các nhóm trình bày- HS khác nhận xét Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng: Tiết 1 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS ; - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân - So sánh số thập phân - Vận dụng để tìm X - Giảm tải: không làm bài 1c II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ - Gọi 2 HS lên chữa bài 2. - HS nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. - HS chữa bài làm thêm. B. Bài mới HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT. + Bài 1: Lưu ý: - Hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi tính. - Không nên thực hiện phép cộng một số tự nhiên với một phân số. + Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh hai số thập phân. VD: 4 4,6 và 4,6> 4,35.Vậy 4 > 4,35. + Bài 3: HS tự giải + Bài 4:- GV hỏi cách tính các thành phần chưa biết trong phép tính. - HS giải trên bảng lớp. HĐ2: Chữa bài + Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng làm bài Kết quả: a. 305,14 b. 45,908 c. 234,37 d. 507,009 + Bài 2: HS nêu kết quả + Bài 3: 1 em nêu kết quả + Bài 4: HS giải trên bảng lớp. VD: X : 8,4 = 47,04 - 29,75 X : 8,4 = 17,29 X = 17,29 x 8,2 X = 145,236 HĐ3: Củng cố,dặn dò - Ôn lại các quy tắc chia số thập phân. - GV nhận xét giờ học Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa của từ Hạnh phúc, tìm được từ dồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc, xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên gia đình hạnh phúc - Giảm tải: không làm bài tập 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Từ điển. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Bài cũ HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa. B. Bài mới HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1: Lời giải Hạnh phúc:trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện + Bài tập 2: - Đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn... - Trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ... + Bài 4: GV tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hướng dẫn cả lớp đi đến kết luận chung, chọn: mọi người sống hòa thuận HĐ3: Củng cố,dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Ghi nhớ những từ đồng nghĩa,trái nghĩa với từ hạnh phúc. - Có ý thức góp phần tạo nên niềm hạnh phúc trong gia đình mình. - HS làm bài cá nhân - Một số em nêu ý kiến - HS làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS trao đổi trong nhóm,sau đó tham gia tranh luận trước lớp - HS khác nhận xét các nhóm tranh luận Tiết 3,4: Tiếng Anh (GV chuyên trách dạy) Buổi chiều: Tiết 1: Địa lí THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. MỤC TIÊU: HS biết: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại vè du lịch của nước ta: Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản ; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,... + Ngành du lịch ngày càng phát triển - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang,... - HS KG nêu được vai trò của thương mại đối với phát triển kinh tế, nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch * GDMTBĐ :Nước ta có điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển mà mặt trái của nó là ô nhiễm biển. Vì vậy, cần nâng cao ý thức bảo vệ các khu du lịch biển II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính VN. - Tranh ảnh về chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch ,di tích lịch sử . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: - Nước ta có những loại hình giao thông nào? - Cho biết tuyến đường sắt Bắc –Nam và quốc lộ số 1A đi từ đâu đến đâu? B. Bài mới HĐ1:Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu . - Em hiểu thế nào là ngoại thương,nội thương,thương mại, xuất khẩu,nhập khẩu ? - Một số em trả lời HĐ2: Hoạt động thương mại của nước ta. - HS thảo luận nhóm 4,trả lời câu hỏi. - Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta? - Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? - Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? - Kể tên một số mặt hàng xuết khẩu của nước ta? - Kể tên một số mặt hàng nước ta phải nhập khẩu? HĐ3: Ngành du lịch của nước ta có nhiều điều kiện để phát triển. - HS thảo luận nhóm 4 để tìm các điều kiện phát triển ngành du lịch của nước ta. - GV hoàn thiện sơ đồ: Nhiều lễ hội truyền thống Nhiều danh lam thắng cảnh,di tích lịch sử. Các loại dịch vụ du lịch được cải thiện. Ngành du lịch ngày 1 phát triển Nhu cầu du lịch của nhân dân tăng Có các di sản thế giới Có các vườn quốc gia HĐ 4:Thi làm hướng dẫn viên du lịch. Mỗi tổ cử một đại diện làm hướng dẫn viên du lịch Cả lớp bình chọn bạn xuất sắc nhất GV tổng kết tiết học. Tiết 2: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại nghèo đói, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số sách chuyện, bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại nghèo đói, lạc hậu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: - HS kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Pa-xtơ và em bé. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện. a.Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài - GV ghi đề bài lên bảng: Hãy kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân - HS đọc đề bài và nêu y/c - Một số em giới thiệu câu chuyện định kể b.HS thực hành kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện - HS kể chuyện theo cặp và nêu ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp: sau khi HS kể xong, HS khác nêu câu hỏi về nội dung, ý nghĩa hay cách kể để hỏi bạn - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. HĐ3: Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tiết 3: Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG- TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY” I. MỤC TIÊU - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Thỏ nhảy” II. ĐỊA ĐIỂM Trên sân trường, chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Giậm chân tại chổ vỗ tay. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. HĐ2: Phần cơ bản a) Ôn bài thể dục phát triển chung: 4-5 lần, mỗi lần 2x8 nhịp. Phương pháp tương tự như tiết trước. GV ôn cho cả lớp. Các tổ tự ôn do tổ trưởng điều khiển. - Tổ chức cho các tổ thi đua : b) Trò chơi “Thỏ nhảy” - GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi thử 1-2 lần. - Cho HS chơi chính thức 3-5 lần. HĐ3: Phần kết thúc - HS tập động tác thả lỏng. - GV nhận xét, đánh giá kết quả buổi tập Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng: Tiết 1: Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do - Hiểu nội dung ý nghĩa :Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: - HS đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Nêu nội dung chính của bài. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: - GV đọc toàn bài. + Chú ý nhấn mạnh ở những từ gợi tả:xây dở, nhú lên,huơ huơ,tựa vào. + Chú ý nghỉ hơi ở một số dòng thơ. b.Tìm hiểu bài: - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây? - Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà? - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? c.Đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn HS đọc toàn bài - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế ở trường có ngôi nhà ba tầng đang xây dở - GV nhận xét tiết học. - HS khá đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS tiếp nối đọc từng khổ thơ. - Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề tay cầm bay làm việc,... - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây, ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong, ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi gạch - HS tự nêu - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm trước lớp - HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. Tiết 2: Tập đọc thư viên ĐỌC NHÓM ĐÔI- SẮM VAI Tiết 3: Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU - HS nêu được những từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. - Viết được một đoạn văn miêu tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo y/c bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ HS làm một bài tập trong tiết LTVC trước. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ2: Hướng dẫn luyện tập + Bài tập 1: Lời giải: a. Từ ngữ chỉ những người trong gia đình: cha, mẹ, chị, ông, bà, cố, cụ thím, b. Từ ngữ chỉ những người gần gũi em trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè c. Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thợ thủ công d. Từ ngữ chỉ các dân tộc trên đất nước ta: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Dao + Bài tập 2 Ví dụ: Chị ngã em nâng. Máu chảy ruột mềm. Không thầy đố mày làm nên. Học thầy không tầy học bạn. Buôn có bạn, bán có phường. + Bài tập 3: Cách thức tổ chức thực hiện như bài tập 2. + Bài tập 4: Y/c HS viết một đoạn văn có thể nhiều hơn 5 câu tả người . HĐ3: Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu, làm bài, phát biểu ý kiến. - HS trao đổi nhóm, viết ra giấy những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao tìm được. - Những từ ngữ tả hình dáng người: + Tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà + Tả đôi mắt: một mí, hai mí , bồ câu, ti hí, đen láy, đen nhánh, nâu đen + Tả khuôn mặt: trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông chữ điền, phúc hậu, bầu bĩnh + Tả làn da: trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, đen sì, đen ngăm, mịn màng, căng bóng + Tả vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, cân đối, nho nhã, vóc dáng thư sinh - HS làm vào vở - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ: HS chữa bài làm thêm B. Bài mới: HĐ1: HS làm bài tập. - Hướng dẫn thêm bài 4: áp dụng công thức: (a - b) :c = a:c - b:c (a + b) :c = a: c + b: c HĐ2: Chữa bài: + Bài 1: 2HS lên bảng đặt tính rồi tính Kết quả: 51,6 ; 126 ; 16,5 ; 3,6 + Bài 2: GV hỏi về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức số. Kết quả a, 0,32 b, 3,29 + Bài 3: HS đọc đề toán, một HS khác tóm tắt bài toán trên bảng rồi giải. Bài giải Hương phải bước số bước để đi hết đoạn đường dài 140m là: 140 : 0,4 = 350 (bước) Đ/s: 350 bước + Bài 4: HS nêu tính chất một tổng (hay hiệu) chia cho một số áp dụng để tính bằng hai cách (a + b ) : c = a :c + b : c (a - b ) : c = a : c - b : c HĐ3: Củng cố ,dặn dò: - GV nhận xét giờ học Buổi chiều: GV chuyên trách dạy Thứ 5 ngày 19 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng: Tiết 1: Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG- TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY” I. MỤC TIÊU - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Thỏ nhảy” II. ĐỊA ĐIỂM Trên sân trường, chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Giậm chân tại chổ vỗ tay. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. HĐ2: Phần cơ bản a) Ôn bài thể dục phát triển chung: 4-5 lần, mỗi lần 2x8 nhịp. Phương pháp tương tự như tiết trước. GV ôn cho cả lớp. Các tổ tự ôn do tổ trưởng điều khiển. - Tổ chức cho các tổ thi đua : b) Trò chơi “Thỏ nhảy” - GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi thử 1-2 lần. - Cho HS chơi chính thức 3-5 lần. HĐ3: Phần kết thúc - HS tập động tác thả lỏng. - GV nhận xét,đánh giá kết quả buổi tập - Về nhà ôn lại bài thể dục. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI(Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong đoạn. - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: HS đọc ghi nhớ dàn bài chung của bài văn tả người. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập. + Bài tập 1: a.Bài văn có 3 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu...cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật...khéo như vá áo ấy! - Đoạn 3: Phần còn lại. b.Nội dung chính của từng đoạn: - Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường. - Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. - Đoạn 3: Tả bác tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. c.Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. - Tay phải cầm búa,tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. - Bác đập đá đều đều xuống những viên đá,hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. + Bài tập 2: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến - Lưu ý HS: tả được hoạt động chính của người đó, qua tả hoạt động làm rõ tính cách của người đó (có thể lồng ghép vài câu tả ngoại hình) - HS viết và trình bày đoạn văn của mình - GV cùng HS nhận xét bổ sung cho từng đoạn văn HĐ3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Tiết 3: Âm nhac (GV chuyên trách dạy) Tiết 4: Tin học (GV chuyên trách dạy) Buổi chiều: Tiết 1: Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU - Giúp HS: Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm, biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm( xuất phát từ tỉ số) - GV giới thiệu hình vẽ rồi hỏi HS: Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?( 25: 100 hay ) - GV viết lên bảng: = 25% ; 25% là tỉ số phần trăm.Cho HS tập viết kí hiệu % HĐ2: Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. VD: trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi. Viết tỉ số HS giỏi và số HS toàn trường. Viết thành tỉ số phần trăm.(20%). Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. HĐ3: Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4. + Bài 1: HS tính rồi điền kết quả vào chỗ chấm.( a. 94% ; b. 6% ) + Bài 2: Tương tự bài tập 1( a. , ; , ; b. 60% ; 40% ) Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 60 cây cam. Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 40 cây chanh. + Bài 3: Viết thành tỉ số phần trăm ( theo mẫu: = = 75% ) + Bài 4: Viết thành phân số tối giản ( theo mẫu: 75% = = ) HĐ4: Chấm và chữa bài - Bài tập 1, 2 đọc kết quả và giải thích cách làm - Bài tập 3, 4 HS chữa bảng HĐ5: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em học tốt. Tiết 2: Khoa học CAO SU I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su. II. ĐỒ DÙNG: - HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun . - Hình minh họa trang 62,63 trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: - Hãy nêu tính chất của thủy tinh? - Hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng thủy tinh mà em biết? B. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài : - Mỗi tổ cử 1 em thi đua kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su. Bạn nào kể được nhiều nhất là thắng cuộc. Cả lớp hoan hô bạn ấy. - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các vật liệu dùng
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2019_2020.doc