Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Biết cách tính một số phần trăm của một số.

- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 A. Bài cũ

 - HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số.

 - HS chữa bài làm thêm.

 B. Bài mới

 HĐ1: Hướng dẫn hS giải toán về tỉ số phần trăm.

 a, Giới thiệu cách tính 52,5% của 800

 - Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:

100% số HS toàn trường là 800 HS

1% số HS toàn trường là HS?

52,5% số HS toàn trường là HS?

 - Từ đó đi đến các cách:

800 : 100 x 52,5 = 420

hoặc 800 x 52,5: 100 = 420

 - Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc.

 b, Giới thiệu một số bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm

 

doc26 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 51 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
gười xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, để BVMT; tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường, lớp và ở cộng đồng
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Bài cũ
 - HS trình bày kết quả giúp đỡ phụ nữ theo phiếu rèn luyện.
 - Các nhóm khác nêu những câu hỏi mà mình quan tâm.
 B. Bài mới
HĐ1: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống sau: Hôm đó, ba bạn An, Hải và Ba được tổ phân công làm trực nhật lớp quét dọn lớp, lau bàn ghế, sắp xếp bàn ghế ngay ngắn...
Ba bạn cần thực hiện công việc như thế nào cho nhanh, cho tốt?
- GV chốt lại cách giải quyết đúng nhất.
- Khi làm một công việc cần sức mạnh của nhiều người, các em cần phải biết phối hợp với nhau để hoàn thành tốt
HĐ2: Thảo luận nhóm:
+ Bài tập 1,2 
- GV chốt lại kết quả đúng.
- Nhấn mạnh: khi hợp tác cùng nhau làm một việc gì, cần phải biết tiết kiệm năng lượng cũng như bảo vệ môi trường
HĐ3: Xây dựng kế hoạch:
- Y/c HS tự suy nghĩ ý kiến của mình về hợp tác một việc nào đó với những người xung quanh.
- GV tổng kết.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Thực hiện việc hợp tác với những người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày rồi ghi công việc và kết quả vào phiếu rèn luyện.
- Nhận xét giờ học
- HS thảo luận theo nhóm 4 xử lí tình huống
- Từng nhóm HS đưa ra cách giải quyết.
- HS nêu ghi nhớ cuối bài
- HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập 1,2 trong VBT
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung
- Trao đổi với bạn bên cạnh về dự kiến của mình để bạn góp ý.
- HS trao đổi dự kiến của mình trước lớp.
- Các bạn đặt câu hỏi,y/c bạn trả lời.
Buổi chiều
Tiết 1: Chính tả(Nghe- viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ trong bài “Về ngôi nhà đang xây”.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; v/ d hoặc phân biệt các tiếng có các vần iêm/ im/ ip.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Kiểm tra bài cũ
HS làm lại bài tập 2a (hoặc 2b) trong tiết chính tả tuần trước.
 B. Dạy bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc hai khổ thơ cần viết chính tả trong bài “Về ngôi nhà đang xây”. 
- HS đọc thầm lại, nêu có từ viết hay sai
- HS viết các từ đó vào giấy nháp
- GV đọc mỗi câu hai lượt cho HS viết. 
- Chấm bài nêu nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn làm BT Chính tả 
+ Bài tập 1:	
 - GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn. Chú ý chọn bài tập (1a/1b). 
- HS làm bài:
*Lời giải: a.
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
rây bột, mưa rây
hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ
nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
giây bẩn, giây mực, phút giây
 b. 
vàng tươi, vàng bạc,
ra vào, vào ra
vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng
dễ dàng, dềnh dàng
dồi dào
dỗ dành
+ Bài tập 2:	
- Cho HS làm bài tập 3. 
- Chữa bài.
Lời giải: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những em viết chưa đẹp và tuyên dương những em viết chữ đẹp.
Tiết 2: Lịch sử
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI.
I. MỤC TIÊU: HS biết được:
 - Hậu phương được mở rông và xây dựng vững mạnh :
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đã đề ra nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình minh họa trong SGK
 - HS sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng được bầu trong đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc làn thứ nhất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A.Bài cũ
 - Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu -đông 1950?
 - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950?
 - Cảm nghĩ của em về gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu?
 B. Bài mới:
HĐ1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2-1951)
- Hình chụp cảnh gì?
- Tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II đã đề ra cho cách mạng
- Để thực hiện những nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?
HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
- Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế,văn hóa, giáo dục thể hiện như thế nào?
- Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
 - Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?
HĐ3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?
- Đại hội nhằm mục đích gì?
- Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?
- Kể về chiến công của một trong 7 tấm gương anh hùng trên?
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát hình 1 trong SGK và trả lời
- Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phát triển tinh thần yêu nước, chia ruộng đất cho nông dân
- HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi.
- Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm chuyển ra mặt trận, các trường đại học đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến
- Đại diện nhóm trình bày
- HS đọc SGK để trả lời
- HS nối tiếp nhau trả lời
- HS nêu tên 7 anh hùng
Tiết 3 : Kĩ thuật
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc ở địa phương
II. ĐỒ DÙNG
Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giới thiệu bài :
 HĐ 1: Kể tên 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
. Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết ?
+ KL : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta ...
HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Chia nhóm, y/c :
-Nhận xét, kết luận từng giống gà, kết hợp dùng tranh minh họa hoặc hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK.
HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
-Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta?
- Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được nuôi ở gia đình hoặc địa phương ?
HĐ4: Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
- Gà nội : gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, ...
- Gà nhập nội : Gà Tam Hoàng, gà lơ-go, gà rốt, ...
- Gà lai : Gà rốt-ri, ...
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK và đọc kĩ nội dung nêu đặc điểm hình dạng, ưu điểm, nhược điểm của từng giống gà.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng.
- HS kể.

 Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2019
Buổi sáng: 
Tiết 1: Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Bài cũ
 - HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS chữa bài làm thêm.
 B. Bài mới
 HĐ1: Hướng dẫn hS giải toán về tỉ số phần trăm.
 a, Giới thiệu cách tính 52,5% của 800
 - Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS
1% số HS toàn trường là  HS?
52,5% số HS toàn trường là  HS?
 - Từ đó đi đến các cách:
800 : 100 x 52,5 = 420
hoặc 	800 x 52,5: 100 = 420
 - Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc.
 b, Giới thiệu một số bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm
 - GV nêu bài toán và giới thiệu về bài giải mẫu. GV đọc đề bài, giải thích và hướng dẫn HS: 
+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng.
+ Do đó gửi 1 000 000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng?
Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 đồng
Đáp số: 5 000 đồng.
 HĐ2: Thực hành
+ Bài tập 1: Hướng dẫn:
- Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi)
- Tìm số HS 11 tuổi
Bài giải
 Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
 Số HS 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
+ Bài tập 2: Hướng dẫn:
- Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng)
- Tổng số tiền gửi và tiền lãi
Bài giải
 Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
 Tổng tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.
+ Bài 3:
 - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345 m)
 - Tìm số vải may áo 
Bài giải
 Số vải may quần là:345 x 40 : 100 = 138 (m)
 Số vải may áo là:345 - 138 = 207 (m) 
Đáp số: 207 m 
 HĐ3: Củng cố, dặn dò
 - Hướng dẫn HS công thức khái quát cách tìm a% của B là B : 100 x a
 - GV nhận xét giờ học
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU
 - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
 - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong bài văn Cô Chấm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ.
 -Từ điển Tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Bài cũ
 - HS làm bài tập 2-4 tiết LTVC trước.
 B. Bài mới
 HĐ1: Giới thiệu bài.
 HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài 1: HS làm theo nhóm 4 và báo cáo kết quả
- HS làm việc theo nhóm sau đó báo cáo kết quả.
*Lời giải:
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghiã
nhân hậu
nhân ái, nhân từ, nhân đức
bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo
trung thực
thành thực, thành thật, thật thà, thực thà
dối trá, gian dối, lừa lọc, lừa đảo
dũng cảm
anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược,
cần cù
chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó
lười biếng, lười nhác, Đại Lãn
 + Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh để làm bài tập này
- Gọi bốn HS ghi lại những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm.
Tính cách
Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực,
 thẳng thắn
- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm
Chăm chỉ
- Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm,  không làm chân tay nó bứt rứt
Giản dị
- Chấm không đua đòi may mặc Chấm mộc mạc như hòn đất.
Giàu tình cảm,
dễ xúc động
- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương

 HĐ3: Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
Tiết 3,4: Tiếng Anh
 (GV chuyên trách dạy)
Buổi chiều: 
Tiết 1: Địa lí
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS : Biết hệ thống hóa các kiến thức đó học về dân cư và các ngành kinh tế của nước ta ở mức đọ đơn giản
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính VN(Bản đồ câm)
- Các thẻ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A.Bài cũ
 - Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
 - Nước ta xuất khẩu, nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu?
 - Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta?
 - Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?
 B. Bài ôn tập:
 HĐ1: Bài tập tổng hợp.
 HS thảo luận theo nhóm 4, xem lại lược đồ từ bài 8-15 để hoàn thành phiếu:
Điền số liệu,thông tin thích hợp vào chỗ chấm.
 a. Nước ta có .... dân tộc.
 b .Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc.... sống chủ yếu ở....
 c.Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở.....
 d.Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay
 + ..... ở ......
 +....... ở ......
 + .......ở .....
 e.Ba thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là:
 +..... ở miền Bắc.
 +......ở miền Trung.
 +......ở miền Nam.
Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng,chữ S trước câu sai.
 a.Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên
 b.ở nước ta,lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
 c.Trâu,bò được nuôi nhiềuở vùng núi;lợn và gia cầm được nuôi nhiềuở vùng đồng bằng
 d.Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 e.đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách nước ta.
 g.Thành phố Hồ Chí Minh và là trung tâm công nghiệp lớn,vừa là nơi hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
 HĐ 2: Trò chơi Những ô chữ kì diệu
 - GV chọn hai đội chơi, mỗi đội có hai HS, phát cho mỗi đội một lá cờ.
 - GV lần lượt đọc câu hỏi về một tỉnh ,HS hai đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ.
 - Đội trả lời nhanh đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình(gắn đúng vị trí)
 - Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết câu hỏi.
 - Các câu hỏi:
 + Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê nhất nước ta.
 + Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc châu.
 + Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ.
 + Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước ta.
 + Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta.
 + Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này.
 + Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.
 + Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn.
 + Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu.
 + Vườn quốc gia Phong Nha –Kẻ Bàng ở tỉnh này.
 HĐ3: Kết luận
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. 
- Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội; những thành phố có cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
 HĐ4: Củng cố, dặn dò
 - Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào?
 - HS nối tiếp nhau trả lời
 - GV nhận xét giờ học
Tiết 2: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. MỤC TIÊU
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.
 - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Bài cũ
 - HS kể lại câu chuyện em đã được nghe, đọc về những người đã góp sức mình chống lại nghèo đói, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
 B. Bài mới
 HĐ1: Giới thiệu bài.
 HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
 - Một HS đọc đề bài và gợi ý.
 - Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện.
 - Lưu ý HS : Khi kể lại buổi sum họp gia đình thể hiện được trách nhiệm, tình cảm của các thành viên trong gia đình, có thể xen kẽ văn miêu tả để câu chuyện hấp dẫn hơn
Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện trước lớp.
- HS kể chuyện theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp: HS tiếp nối nhau thi kể chuyện và nói lên suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình
- Cả lớp theo dõi,nhận xét bạn kể chuyện hay nhất.
 HĐ3: Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
Tiết 3: Thể dục
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC”.
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Lò cò tiếp sức”
II. ĐỒ DÙNG
 Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HĐ1: Phần mở đầu
 - GV phổ biến y/c giờ học.
 - Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
 HĐ2: Phần cơ bản
 a Ôn bài thể dục phát triển chung: 4-5 lần, mỗi lần 2x8 nhịp. Phương pháp tương tự như tiết trước.
 GV ôn cho cả lớp. Các tổ tự ôn do tổ trưởng điều khiển.
- Tổ chức cho các tổ thi đua : 3-4 phút
b. Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
 - GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi thử 1-2 lần.
 - Cho HS chơi chính thức 3-5 lần.
 - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
 HĐ3: Phần kết thúc
 - GV cùng HS hệ thống bài
 - GV nhận xét giờ học,ôn tập cho tiết sau kiểm tra.
 Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2019
Buổi sáng: 
Tiết 1: Tập đọc
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. MỤC TIÊU
- Đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Bài cũ: 
 - HS đọc lại truyện Thầy thuốc như mẹ hiền.
 - Nêu nội dung bài học.
 B. Bài mới
 HĐ1: Giới thiệu bài.
 HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
 - Một HS khá đọc toàn bài.
 - GV giúp HS đọc đúng và hiểu những từ ngữ khó trong bài.
 - Chuyện được chia làm 4 phần:
 + Phần 1: Từ đầu ... học nghề cúng bái.
 + Phần 2: Từ Vậy mà ... không thuyên giảm.
 + Phần 3: Từ Thấy cha ... vẫn không lui.
 + Phần 4: Đoạn còn lại.
 - HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài - nhấn mạnh những từ ngữ tả cơn đau của cụ Ún; sự bất lực của các học trò cụ khi cố cúng bái chữa bệnh cho thầy mà bệnh không giảm; thái độ khẩn khoản của con trai, sự tận tình của các bác sỹ khi tìm cụ về lại bệnh viện; sự dứt khoát từ bỏ nghề thầy cúng của cụ Ún. 
Tìm hiểu bài.
 - Cụ Un làm nghề gì? (Cụ làm nghề thầy cúng)
 - Khi mắc bệnh , cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? (Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm)
 - Vì sao bị sỏi thần mà cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà?(Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái)
 - Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? (Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ)
 - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?(cúng không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có thầy thuốc mới làm được điều đó)
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV h/d HS đọc toàn bài.
- GV mời một số HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài. 
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm bài.
Chú ý: nhấn mạnh các từ ngữ sau: khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi, không tin, trốn, quằn quại, suốt ngày đêm, vẫn không lui.
 HĐ3: Củng cố,dặn dò:
 - GV mời một HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét tiết học.
Tiết 2: Tập đọc thư viên
 ĐỌC TO NGHE CHUNG - SẮM VAI
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU
 - HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
 - Đặt được câu theo y/c bài tập
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Bài cũ
 HS làm lại bài tập 1,2 tiết trước.
 B.Bài mới
 HĐ1: Giới thiệu bài.
 HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 +Bài 1: GV giúp HS nắm vững y/c bài tập
 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và trình bày kết quả.
 a)Các nhóm từ đồng nghĩa:
 - đỏ, điều, son. - xanh,biếc,lục.
 - trắng, bạch. - hồng, đào.
 b)- Bảng màu đen gọi là bảng đen - Mèo màu đen gọi là mèo mun.
 - Mắt màu đen gọi là mắt huyền. - Chó màu đen gọi là chó mực.
 - Ngựa màu đen gọi là ngựa ô - Quần màu đen gọi là quần thâm
 +Bài 2: Một HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả.Cả lớp đọc thầm
 - HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
 - HS tìm hình ảnh so sánh ,nhân hóa trong đoạn 2.
 - Tìm câu văn có chứa cái mới,cái riêng.
 + Bài 3: HS tự đặt câu.Lưu ý HS chỉ cần đặt được một câu. Ví dụ: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng. 
 - HS nối tiếp nhau trình bày câu văn đã đặt.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
 Tiết 4: Toán
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A.Bài cũ
 - HS chữa bài làm thêm.
 B. Bài mới
 HĐ1: HS làm bài tập.
HS làm bài tập 1, 2, 3 ,4 vào vở bài tập
+ Bài 1: HS viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
12% của 345 kg là
12 x 345 : 100 = .
67% của 0,89 ha là 
67 x 0,89 : 100 = 
0,3% của 45 km là 
0,3 x 45 : 100 = 
+ Bài 2: 
 Lưu ý HS bài toán này có thể giải bằng 2 cách:
 - Cách 1: Tính số kg gạo tẻ , sau đó tính số kg gạo nếp.
 - Cách 2: Tính số % của gạo nếp, sau đó tính số kg gạo nếp.
+ Bài 3: HS đọc tóm tắt đề toán rồi giải
 - Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
 - Tính 20% của diện tích đó.
Bài giải
Diện tích mảnh đất là:
15 x 12 = 180 (m2)
Diện tích phần đất làm nhà là:
180 : 100 x 30 = 54 (m2)
Đ/s : 54 m2
+ Bài 4: Tính 
a, 4% của 2 500kg là: 2 500 x 4 : 100 = 100 (kg). 
b, 10% của 1 200l là: 1 200 x 10 : 100 = 120 (lít)
c, 25% của 4 000 m2 là: 4 000 x 25 : 100 = 1000 (m2)
 HĐ2: Chữa bài.
 - Bài 1: HS chữa bài trên bảng lớp.
 - Bài 2,3 : HS làm ở bảng phụ
 - Bài 4: HS nêu kết quả tính
 HĐ3: Củng cố, dặn dò:
 - Bài làm thêm(nếu còn thời gian): Một trường học dự trữ 5 000 kg gạo.Mỗi ngày cần dùng 10% số gạo đó. Hãy tính nhẩm số gạo đủ dùng trong 2, 3, 4, 5 ngày?
 - GV nhận xét giờ học
Buổi chiều: GV chuyên trách dạy
 Thứ 5 ngày 26 tháng 12 năm 2

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2019_2020.doc