Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thanh Hải
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện.
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
- HS : SGK
. - 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với HS : theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ). + 1 HS đọc gợi ý 3, 4. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo yêu cầu. (Giúp đỡ HS năng khiếu kể được câu chuyệntheo yêu cầu) * Cách tiến hành: - HS kể chuyện - Cho HS thực hành kể theo cặp. - GV có thể gợi ý cách kể + Giới thiệu tên truyện. + Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở đâu? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính của truyện là gì? + Lí do em chọn kể câu chuyện đó? + Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể trước lớp. - Khen ngợi những em kể tốt + 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng1,2 câu). + HS làm việc theo nhóm: từng HS kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. 3. Hoạt động ứng dụng (2’) - Về nhà tìm thêm các câu chuyện có nội dung như trên để đọc thêm - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở). - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến). - HS nghe và thực hiện Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2021 Toán Tiết 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a). 2. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - GD HS tính Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. CHUẨN BỊ - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3(a). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận Bài 3a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS tóm tắt và nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài tập chờ Bài 3b: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - Cả lớp theo dõi - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm 8m2 5dm2 = 8,05m2 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2 8,05m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 8,05m2 7m3 5dm3 > 7,005m3 7,005m2 7m3 5dm3 < 7, 5m3 7,005m2 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 2,094dm3 - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và nêu cách giải. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải: Thể tích của bể nước là: 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80 : 100 = 24 ( m3) a, Số lít nước mắm chứa trong bể là: 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l Đáp số: a. 24000l - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ cách làm Bài giải b) Diện tích đáy bể là: 4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mực nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2(m) Đáp số: 2m 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3 - HS làm bài: 6m2 7dm2 = 6,07dm2 470dm2 = 4,7m2 4m3 3dm3 =4,003 dm3 234cm3= 0,234dm3 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà vận dụng cách tính thể tích vào thực tế. - HS nghe và thực hiện Tập đọc Tiết 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục niềm tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1 - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 1+ luyện đọc từ khó. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ khó. - HS đọc theo cặp - HS đọc - Cả lớp theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân thời và áo dài truyền thống. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền? Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam? + Em có cảm nhận gì về người thân khi họ mặc áo dài? - GVKL: - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phiá sau. + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài/... + HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.) - HS nghe 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam xưa...thanh thoát hơn”. - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lần lượt phát biểu. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài. + HS nhận xét cách đọc cho nhau. - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài HS đọc trước lớp, - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Qua bài học trên, em biết được điều gì ? - HS nêu: VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - Đọc trước bài Người gác rừng tí hon. - HS nghe - HS nghe và thực hiện Tập làm văn Tiết 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu quý con vật II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4). III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - GV kiểm tra vở của một số HS đã chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kỳ 2, lớp 4). - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS chuẩn bị - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp. - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. + Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Tác giả bài văn quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào? + Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài mà em thích; giải thích lí do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh đó? Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe. - Yêu cầu HS viết đoạn văn - GV nhận xét, sửa chữa bài của HS - HS đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm - Các nhóm làm bài vào giấy nháp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Bài văn trên gồm 4 đoạn. + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều. + Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm. + Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi. + Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi. + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe thấy tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng. + HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch..). - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em yêu thích. - HS nối tiếp nhau giới thiệu - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả lớp viết vào vở, sau đó chia sẻ trước lớp 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ cách viết bài văn tả con vật với mọi người. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ? - Chuẩn bị bài sau. - HS nghe - HS nghe và thực hiện Kĩ thuật Tiết 30: LẮP RÔ BỐT ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô bốt đúng theo mẫu. Rô bốt tương đối chắc chắn. 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: SGK, bộ lắp ghép. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : Nêu các bước lắp ghép xe ben ? - GV nhận xét và bổ sung. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - Hs ghi vở 2. Hoạt động thực hành :(28phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô bốt đúng theo mẫu. Rô bốt tương đối chắc chắn. * Cách tiến hành: + Hoạt động 1: Chi tiết và dụng cụ - GV gọi học sinh đọc mục 1. - Yêu cầu học sinh kiểm tra các chi tiết trong bộ lắp ghép của mình. + Hoạt động 2: Quy trình lắp ghép - GV gọi học sinh nêu cách lắp ghép + Hoạt động 3: Thực hành lắp ghép. - GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa thảo luận theo nhóm và tiến hành lắp ghép theo nhóm bàn - GV quan sát giúp đỡ một số nhóm còn lúng túng. - 1 học sinh đọc bài - Học sinh báo cáo kết quả kiểm tra - HS nêu các bước lắp ghép - Lắp từng bộ phận: + Lắp chân rô bốt + Lắp thân rô bốt + Lắp đầu rô bốt + Lắp tay, ăng ten, trục bánh xe. - Lắp ráp rô bốt - Học sinh làm việc theo nhóm bàn 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà tập lắp ghép lại mô hình rô bốt.(nếu có bộ lắp ghép ở nhà) - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu công dụng của rô bốt hiện nay. - HS nghe và thực hiện Buổi chiều Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2021 Toán Tiết 149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. 2. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất -Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ,đồng hồ. - HS : SGK, vở , bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" nội dung về bảng đơn vị đo thời gian: + VD: 1năm= ....tháng 48 giờ = ...ngày 1ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm 1giờ = ....phút 1phút = ...giây - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng. - GV nhận xét, kết luận Bài tập chờ Bài 4: - HS đọc bài và tự làm bài - GV quan sát, uốn nắn học sinh nếu cần thiết. - GV nhận xét - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày b. 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Cả lớp làm vào vở - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một số câu. a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c. 60 phút = 1 giờ 45 phút = giờ = 0,75 giờ 15 phút = giờ = 0,25 giờ 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút. - HS nêu kết quả + 10 giờ + 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút - HS đọc bài và làm bài - HS chia sẻ cách làm Bài giải Khoanh vào đáp án B 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = .... giờ ... phút - HS làm bài: 4 năm 4 tháng = 52 tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm - HS nghe và thực hiện Luyện từ và câu Tiết 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. 3. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 2. Phẩm chất - GDHS tính Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS theo dõi - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS nắm yêu cầu của bài: Các em phải đọc kỹ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - Cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân hay trao đổi theo cặp, nhóm vào vở. - Trình bày kết quả, chia sẻ trước lớp Tác dụng của dấu phẩy ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b.Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc mẩu chuyện: Truyện kể về bình minh. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài - Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống nào trong mẩu chuyện sau? Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy tắc. - 1 HS (M3,4) đọc mẩu chuyện Truyện kể về bình minh, đọc giải nghĩa từ khiếm thị. - HS làm việc cá nhân. Các em vừa đọc thầm bài văn, vừa dùng bút chì điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống trong SGK. -
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_thanh_hai.doc