Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

 b) Tìm hiểu bài

 - GV hướng dẫn HS đọc chú giải trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK.

 + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?

 GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc- thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa.

 + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu nặng.(Mạ non bầm cấy. thương bầm bấy nhiêu)

 + Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? (Con đi trăm núi .đời bầm sáu mươi)

 + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? (Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chụi thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con)

 + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ em nghĩ gì về anh ?

 HS nêu nội dung của bài thơ.

 

doc21 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 92 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Lời út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc ; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều cho Cách mạng
 b) Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
 - Nhũng chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhân công việc đầu tiên này?
 - Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
 - Vì sao út muốn được thoát li? 
 *GV : Bài văn là đoạn hồi tưởng - kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn thị Định làm cho Cách mạng. Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. 
 c) Đọc diễn cảm 
 - Ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị út). GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a.
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn văn sau theo cách phân vai:
 Anh lấy từ mái nhà . Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
 HĐ3: Củng cố, dặn dò
 - Bài văn nói lên điều gì?
 - GV nhận xét tiết học.
Tiết 2 Thể dục
 (GV chuyên trách dạy)
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu 
 Giúp HS: biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ 
 - HS lên bảng làm bài tập 3 SGK. 
 - Lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét. 
 B. Dạy bài mới 
 HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Tổ chức cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài, trong quá trình chữa bài giúp HS củng cố kiến thức: 
 + Bài 1. Gọi HS đọc kết quả, lớp nhận xét, chốt kết quả đúng, kiểm tra kết quả làm bài của HS a) b) 
 + Bài 2. Gọi HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm, lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng
 a) 4 b) 21
 + Bài 3. Cho HS lên bảng làm bài, lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng :
Bài giải
a) Phân số chỉ số học sinh đạt loại khá và giỏi của toàn trường là
 + = ( số học sinh)
tỉ số phàn trăm số học sinh trung bình của toàn trường là:
 - = ( số hoc sinh)
 = = 17,5%
b) Số học sinh trung bình là:
400 : 100 x 17,5 = 70 ( học sinh)
 Đáp số: a) 17,5% số học sinh ; b) 70 học sinh
 HĐ2: Chấm bài
 - GV chấm một số bài.
 HĐ3: Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét giờ học 
Tiết 4: Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
 - Tim và kể lại được một câu chuyện rõ ràng về một việc làm tốt của bạn 
 - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong chuyện
II. hoạt động dạy học 
 A. Kiểm tra bài cũ
 - HS kể lại một câu chuyện các em đã nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
 B. Dạy bài mới 
 HĐ1: Giới thiệu bài 
 HĐ2: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài 
 - Một HS đọc đề bài, GV ghi dề bài lên bảng và gạch chân những từ ngữ cần chú ý: Kể về việc làm tốt của bạn em.
 - Hai HS tiếp nối nhau đọc lần lợt các gợi ý 1-2-3- 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Gv kiểm tra sự chuẩn bị nội dung cho tiết KC của HS; mời một vài em tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
 - HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện mình định kể.
 HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
 - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa câu chuyện. GV tới từng nhóm, giúp đỡ uốn nắn.
 - HS thi kể chuyện trước lớp.
 - HS xung phong hoặc cử đại diện thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết ý nghĩa câu chuyện ( VD: Hành động của bạn ấy theo bạn có gì đáng khâm phục?
Tính cách của bạn ấy có gì dáng yêu? Nghị lực vượt qua khó khăn của bạn nữ trong câu chuyện của bạn kể có phải là một phẩm chát cần thiết với con gái không?..)
 - Cả lớp và GV nhận xét tính điểm lời kể của từng HS .
 - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
 HĐ4: Củng cố dặn dò 
 - Gv nhận xét tiết học 
Buổi chiều:
Tiết 1: Tập làm văn
Ôn tập về tả cảnh
I. Mục tiêu
 1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì một, lập dàn ý của một trong những bài văn đó.
 2. Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan tinh tế của tác giả
II. hoạt động dạy học 
 HĐ1: Giới thiệu bài 
 HĐ2: Hướng dẫn HS ôn tập 
 + Bài tập 1 : Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
 - Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết tập đọc, LTVC, TLV từ tuần 1 đến tuần 11.( sách TV 5, tập một).
 - Lập dàn ý ( vắn tắt) cho một trong các bài văn đó.
 Thực hiện yêu cầu 1
 * Lưu ý: Không liệt kê những tuần có nội dung viết bài kiểm tra hoặc trả bài kiểm tra. 
 - HS trao đổi nhóm đôi và hoàn thành bài tập vào VBT.
 - HS trình bày bài, lớp và GV nhận xét bổ sung, chốt bài làm đún.
 Thực hiện yêu cầu 2:
 - Dựa vào bảng liệt kê, mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
 - HS tiếp nối nhau trình bày miệng dàn ý một bài văn. GV nhận xét.
 + Bài tập 2 : Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung của bài tập 2.
 - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ.
 - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi, GV nhận xét chốt lời giải đúng:
 . Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. 
 . Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, 
VD: Mặt trời chưa xuất hiện nguy nga đậm nét/ Màn đêm mờ ảo chìm vào đất/ 
 . Hai câu cuối bài: "Thành phố mình mình đẹp quá! Đẹp quá đi! " là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quí của tác giả với vẻ đẹp thành phố. 
 HĐ3: Củng cố dặn dò 
GV nhận xét tiết học 
Tiết 2: Toán
ôn tập: Phép nhân
I. Mục tiêu 
 Giúp HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy- học
 Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học
 A. Bài cũ 
 - HS lên bảng làm bài tập 3 SGK 
 - Lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét 
 B. Ôn tập 
 HĐ1: Ôn tập về phép nhân và tính chất của phép nhân.
 - GV ghi phép tính: a x b = c.
 - Nêu các thành phần của phép nhân
 - Nêu các tính chất của phép nhân.
 HĐ2: Thực hành luyện tập
 + Bài 1:
 - HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số thập phân,nhân phân số.
 + Bài 2: HS nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10;100;1000....
 - Khi nhân một số thập phân với 0,1;0,01;0,001 ta làm thế nào?
 - HS đọc kết quả bài làm, GV ghi bảng, lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: 
 + Bài 3: HS quan sát,thảo luận nhóm 4 tìm xem thực hiện cách nào là thuận tiện nhất.
 - Em đã sử dụng những tính chất nào của phép nhân?
 + Bài 4: HS đọc đề bài.
 - GV vẽ hình tóm tắt lên bảng.
 - HS chữa bài theo hai cách khác nhau.
 + Bài 4. Cho HS tự tóm tắt bài toán và lên bảng chữa bài, lớp và GV nhận xét chốt bài giải đúng :
Bài giải
 Quãng đường ô tô và xe máy đi trong 1 giờ là:
44,5 + 35,5 = 80 ( km )
 Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30phút hay 1,5 giờ.
 Độ dài quãng đường AB là:
80 x 1,5 = 120( km)
 Đáp số : 120 km.
 HĐ3. Chấm, chữa bài 
 - GV chấm một số bài.
 HĐ4. Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét giờ học 
 - Ôn lại kiến thức đã học.
Tiết 3: Tập đọc
Bầm ơi
I. Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam
 - Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. hoạt động day- học
 A. Kiểm tra bài cũ 
 - Hai HS đọc hai đoạn trong bài Công việc đầu tiên.
 - Công việc đầu tiên anh Ba giai cho chị út là gì?
 - Vì sao chị út muốn được thoát li?
B. Dạy bài mới
 HĐ1. Giới thiệu bài 
 HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a) Luyện đọc 
 - 1 HS khá giỏi đọc bài thơ.
 - Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ 
 - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ ( 2-3 lượt).GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho HS, giúp các em hiểu nghĩa các từ khó ( bầm, đon) được chú giải ở cuối bài. 
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc lại bài thơ.
 - GV đọc diễn cảm bài thơ.
 b) Tìm hiểu bài 
 - GV hướng dẫn HS đọc chú giải trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK.
 + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
 GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc- thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa.
 + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết sâu nặng.(Mạ non bầm cấy... thương bầm bấy nhiêu)
 + Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? (Con đi trăm núi ...đời bầm sáu mươi)
 + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? (Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chụi thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con)
 + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ em nghĩ gì về anh ?
 HS nêu nội dung của bài thơ. 
 c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ 
 - GV hướng dẫn 4 HS tiếp nối nhau đọc diên cảm bài thơ.
 - Cả lớp luyện đọc diễn cảm hai đoạn thơ đầu. GV hướng dẫn đọc đúng câu hỏi, các câu kể; dọc chậm hai dòng thơ đầu; biết nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ:
 Ai về thăm mẹ quê ta 
 Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm //
 Bầm ơi có rét không bầm?
 Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn
 Bầm ra ruộng cấy bầm run 
 Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non
 Mạ non bầm cấy mấy đon 
 Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. 
 Mưa phùn ướt áo tứ thân 
 Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu!
 - HS nhẩm dọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
 - HS thi dọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
 HĐ3. Củng cố, dặn dò
 - Bài thơ nói lên điều gì?
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS về nhà học thuộc bài thơ.
Tiết 4: Kĩ thuật
Lắp Rô bốt (t2)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
 - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô- bốt
 - Biết cách lắp và lắp được rô- bốt theo mẫu. Rô bốt lắp tương đối chắc chắn
 - Với HS khéo tay: Rô- bốt lắp chắc chắn, tay rô bốt có thể nâng lên, hạ xuống được
II. Đồ dùng dạy học 
 Mẫu rô bốt đã lắp sẵn
 Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Hoạt động dạy học 
 HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu
 - Cho HS quan sát mẫu rô- bốt đã lắp sẵn
 - Để lắp được rô bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
 HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
 a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
 - HS gọi tên chọn các chi tiết theo bảng trong sdách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp
 b) Lắp từng bộ phận
 - Lắp chân rô-bốt
 - Lắp thân rô - bốt
 - Lắp các bộ phận khác
 - Lắp ráp rô -bốt
 c) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp 
 HĐ3: Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
 Thứ 5 ngày 18 tháng 4 năm 2019
Buổi sáng: 
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS: Biết vận dụng ý nghĩa phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành tính giá trị biểu thức và giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
 A. Bài cũ 
 - HS lên bảng làm bài tập 4 SGK 
 - Lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét 
 B. Luyện tập
 HĐ1: Hướng dẫn HS làm các bài tập 
 HĐ2:Chữa bài.
 + Bài 1: GV hỏi:
 - Khi nào phép cộng nhiều số hạng có thể chuyển thành phép nhân?
 - Ta đưa về phép nhân như thế nào?
 - Trong bài này ngoài việc tính toán các số còn phải chú ý điều gì?
 +Bài 2:
 - HS nhận xét các thành phần trong hai phép tính.
 - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính.
 + Bài 3:HS đọc lại đề bài.
 - Bài toán cần vận dụng dạng toán điển hình nào đã biết?
 - HS lên bảng tóm tắt bài toán và giải:
 Số dân xã Kim Đường tăng thêm trong năm 2006 là:
 7500: 100 x 1,6 = 120 ( người )
 Số dân xã Kim Đường tính đến cuối năm 2006 là: 
 7500 + 120 = 7620 ( người )
 Đáp số: 7620 người 
 + Bài 4:
 - Khi thuyền xuôi dòng thì chuyển động thực trên dòng có vận tốc như thế nào?
 - Bài toán thuộc dạng nào?
 - HS nêu bài giải, GV ghi bảng:
Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng là:
22,6 - 2,2 = 20,4 ( km/ giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
Độ dài quãng sông AB là:
 20, 4 x 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số: 30,6 km
 HĐ3: Củng cố, dặn dò: 
 - Ôn lại kiến thức đã học.
 - GV nhận xét giờ học
Tiết 2: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
( dấu phẩy)
I. Mục tiêu
 Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ, bảng nhóm.
III. hoạt động day học
 A. Kiểm tra bài cũ 
 - HS1 đặt câu với nội dung câu tục ngữ: Bên ướt mẹ nằm,bên ráo phần con.
 - HS2 đặt câu với nội dung câu tục ngữ: Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. 
B. Dạy bài mới
 HĐ1: Giới thiệu bài 
 HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
 + Bài tập 1: Một HS đọc to,rõ yêu cầu của BT1.
 - Một HS nói 3 tác dụng của dấu phẩy. HS khác nhắc lại, GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung 3 tác dụng của dấu phẩy. 
 - HS đọc từng câu văn, suy nghĩ, làm bài vào VBT, một vài HS làm bài ở bảng nhóm 
 - HS làm bài ở bảng nhóm trình bày bảng trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
 + Bài tập 2: 2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - Cả lớp đọc thầm lại câu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ.
 - GV dán lên bảng lớp 3 bảng nhóm kẻ bảng nội dung để HS hiểu rõ hơn yêu cầu của BT; mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
 - Ba HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, đáp án lần lượt là :
 . Bò cày không được thịt.
 . Bò cày không được, thịt.
 . Bò cày, không được thịt. 
 + Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập 
 - GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó.
 - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ làm bài.
 - HS trình bày bài làm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Sách Ghi- nét ghi nhận, chị Ca-rôn người phụ nữ nặng nhất hành tinh. 
Sách Ghi- nét ghi nhận chị Ca-rôn người phụ nữ nặng nhất hành tinh
Cuối hè năm, 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nướcMĩ.
Cuối hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nướcMĩ
 Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. 
Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Tiết 3: Địa lí
Địa lí địa phương hà tĩnh
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 - Biết vị trí địa lí, biên giới, địa giới, diện tích của tỉnh Hà Tĩnh.
 - Biết đặc điểm địa hình và khoáng sản ở Hà Tĩnh.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - Bản đồ Hà Tĩnh.
 - Tài liệu địa lí Hà Tĩnh.
III. hoạt động dạy- học 
 A. Bài cũ
 - Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta.
 - Nêu những khoáng sản chính của nước ta.
 B. Bài mới
 1. Vị trí của Hà Tĩnh
 HĐ1: Làm việc theo nhóm 
 - Bước 1: HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam, xác định vị trí tỉnh Hà Tĩnh và cho biết Hà Tĩnh giáp với những tỉnh nào? 
 - Bước 2: 
 - Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí Hà Tĩnh trên bản đồ Việt Nam.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày: Hà Tĩnh nằm ở phần giữa của Bắc Trung bộ. Phía nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía đông giáp với biển Đông đường bờ biển dài 137 km , phía tây giáp nước Lào. Diện tích Hà Tĩnh: 6053km2. 
 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
 HĐ2: Làm việc theo cặp 
 - Bước 1: HS trong nhóm dựa vào tài liệu và bản đồ Hà Tĩnh, thảo luận theo gợi ý:
 + Mô tả địa hình tỉnh ta và nêu đặc điểm chính.
 + Tỉnh ta có những loại tài nguyên, khoáng sản nào? Trữ lượng và khả năng khai thác mỗi loại.
 - Bước 2: 
 - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trớc lớp.
 - HS khác bổ sung.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên bản đồ những vùng có khoáng sản.
*Kết luận: Địa hình Hà Tĩnh : Đồi núi chiếm diện tích lớn. Đồng bằng nhỏ hẹp lại bị ngăn cách bởi các dãy núi nằm rải rác trên địa bàn cả tỉnh.Nhìn chung chỉ có dãy Trường Sơn phía tây khá cao; đại bộ phận các khu vực khác là đồi, núi thấp. Hà Tĩnh có các loại khoáng sản: mỏ sắt, than, phốt phorit, Imênhip, thiếc, vàng và sa khoáng, nguyên vật liệu xây dựng.
 HĐ3: Củng cố dặn dò 
 - HS nhắc lại nội dung bài học 
Tiết 4: Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( tiết 2)
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết:
 - Kể được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và địa phương
 - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng
 * Chú trọng giáo dục kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta, kĩ năng tư duy phê phán, ra quyết định, trình bày suy nghĩ
 * Giáo dục bảo vệ môi trường, biển đảo: Than đá, rừng cây, dầu mỏ, khí đốt, các tài nguyên ở biển, đảo ,là những tài nguyên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống con người nhưng đang dần bị cạn kiệt. Vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lý và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
III. Hoạt động dạy học 
 A.Bài cũ
 - Vì sao chúng ta cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
 - Chúng ta cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
 - Các em đã làm được những công việc gì để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
 B. Bài mới
 HĐ1: Trưng bày tranh.
 - HS treo tranh của mình đã vẽ theo nhóm.
 - HS đi vòng quanh xem tranh của nhau.
 - HS giới thiệu bức tranh của mình trước lớp.
 + Trong tranh em vẽ gì?
 + Tại sao em vẽ như vậy?
 + Em mong muốn thực hiện điều gì,nói gì với mọi người qua bức tranh của mình?
 HĐ 2: Báo cáo kết quả điều tra.
 - HS báo cáo tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên ở địa phương.
 - Sau khi nghe bạn báo cáo về tài nguyên rừng ở địa phương, HS khác có thể hỏi bạn:
 + Rừng địa phương mình có những loại cây gì?
 + Rừng mang lại những lợi ích gì cho chúng ta?
 + Bạn có biết nhân dân ta đã biết bảo vệ rừng hay chưa?
 + Biển đảo mang lại lợi ích gì? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên biển đảo?
 - Chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ những tài nguyên thiên nhiên ở địa phương mình?
 HĐ3: Bày tỏ thái độ.
 - HS thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập 4,5.
 - HS trình bày kết quả.Cả lớp nhận xét,bổ sung.
 HĐ4: Củng cố dặn dò: 
 - Liên hệ thực tế và giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường
 - Thực hiện việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên theo điều kiện và khả năng của mình 
Buổi chiều: Tiết 1,2,3: GV chuyên trách dạy
Tiết 4: Khoa học
Môi trường
I. Mục tiêu : Sau bài học HS biết:
 - Khái niệm về môi trường.
 - Nêu một số thành phần của môi trường đại phương nơi
 - Giáo dục tài nguyên, môi trường biển đảo: HS biết vai trò của môi trường tự nhiên (đặc biệt là biển đảo) đối với đời sống con người, tác động của con người đến môI trường(có môi trường biển đảo)
II. Đồ dùng dạy học 
 Thông tin và hình trang 128, 129 SGK.
III. Hoạt động dạy học 
 HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
 Nêu một số loài động vật đẻ trứng và một số loài động vật đẻ con.
 HĐ2. Quan sát và thảo luận 
 + Bướ 1 Tổ chức và hớng dẫn
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK.
 + Bước2: Làm việc theo nhóm
 - Nhóm trưởng diều khiển nhóm mình làm việc.
 + Bước3 : Làm việc cả lớp
 - Từng nhóm cử dại diện báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm đối chiếu so sánh.
 Đáp án: Hình1- c; hình 2- d; hình 3- a; hình 4 - b
 - HS trả lời câu hỏi: Theo cách hiểu của em môi trường là gì?
 *Kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: môi trường tự nhiên ( Mặt trời, khí quyển, đồi núi, cao nguyên, các sinh vật,..) và môi trường nhân tạo ( làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,..). 
 HĐ3: Thảo luận 
 - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi:
 + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị ?
 + Hãy nêu một số thành phần củ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2018_2019.doc