Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021
I- Yêu cầu cần đạt:
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GDĐĐ Hồ Chí Minh: Giáo dục thiếu nhi tính trung thực (dạy vào bài tập 1)
II-Hoạt động dạy học
1-Bài cũ:
- Hai HS lần lượt kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa câu chuỵên
2-Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HĐ2: HS kể chuyện
- HS đọc gợi ý 3+4.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét khen những HS kể chuyện hay và nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
ần đạt: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. II-Đồ dùng : Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học HĐ 1: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích. - GV treo mô hình HHCN. - Hỏi: Hãy nêu tên hình? - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này? - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích toàn phần HHCN? - Hãy nêu quy tắc tính thể tích HHCN? - GV tiến hành tương tự với HLP. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập HĐ3: Chữa bài Bài 1: - HS đọc đề bài và tóm tắt. - Diện tích cần quét vôi ứng với phần diện tích nào của HHCN? - Có quét vôi toàn bộ mặt xung quanh không?Vì sao? - Hãy tính diện tích cần quét vôi? * Lưu ý: Khi áp dụng các công thức tính toán trong thực tiễn chúng ta cần lưu ý đến những chi tiết có thực: phòng có cửa... Bài 2: - HS đọc đề bài. - Hãy nêu cách tính thể tích các hộp? - Diện tích giấy màu cần để dán hộp tương ứng với diện tích nào của HLP? Bài 3: - Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần biết điều gì? - Tính thời gian đầy bể bằng cách nào? IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Ôn kiến thức đã ôn tập. Khoa học Tác động của con người đến môI trường rừng I- Yêu cầu cần đạt: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. II-Đồ dùng: HS chuẩn bị tranh ảnh,bài báo nói về việc phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. III-Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: - Môi trường tự nhiên cho con người những gì? - Môi trường tự nhiên nhận lại từ các hđộng sống và sản xuất của con người những gì? - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? 2-Bài mới: *HĐ1: Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá - HS quan sát các hình ảnh minh họa trong bài và trả lời câu hỏi trang 134 SGK. - Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? - Em hãy nêu những việc làm đó tương ứng với hình minh họa trong SGK - Có những nguyên nhân nào dẫn đến nạn phá rừng? *HĐ2: Tác hại của việc phá rừng - HS quan sát hình minh họa trong SGK trang 135 nói lên hậu quả của việc phá rừng. - HS phát biểu,GV kết luận. *HĐ3: Chia sẻ thông tin - GV tổ chức cho HS đọc các bài báo,tranh ảnh mình sưu tầm được về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng. - GV hỏi HS về nội dung bài báo vừa đọc. - HS đọc mục bạn cần biết. IV- Củng cố,dặn dò: - Nguyện nhân nào dẫn đến rừng bị tàn phá? - Việc phá rừng gây nên những hậu quả gì? - HS học thuộc mục bạn cần biết. Thứ ngày tháng 5 năm 2021 Toán Luyện tập I- Yêu cầu cần đạt: - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. - Làm được bài tập 1 và 2 trong SGK. II- Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học HĐ1: HS làm bài tập HĐ2: Chữa bài Bài 1: - HS đọc đề bài, nêu yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm trong mỗi trường hợp. - HS trình bày kết quả. - Nêu cách tính diện tích xung quanh xung quanh HLP. - Nêu cách tính diện tích toàn phần HLP. - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần HHCN. - Nêu cách tính thể tích HLP và HHCN. Bài 2: - HS viết công thức tính thể tích HHCN. - Trong công thức trên đã biết yếu tố nào? - Vậy chiều cao của bể có thể tính bằng cách nào? - HS chữa bài. Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách làm bài - HS chữa theo hai cách khác nhau. IV. Củng cố, dặn dò - Ôn công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích HHCN, HLP. Chính tả Nghe-viết: Trong lời mẹ hát I- Yêu cầu cần đạt: - Nghe-viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát; Trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. II-Hoạt động dạy học 1-Bài cũ: - GV đọc tên các cơ quan đơn vị cho HS viết: Trường Tiểu học Nguyễn Du; Trường Trung học cơ sở Nguyễn Du; Công ti Dầu khí Biển Đông... - Ba HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở nháp. 2-Bài mới: HĐ1: HS viết chính tả - GV đọc bài viết lần 1. - Hỏi HS về nội dung bài thơ. - GV cho HS viết một số từ khó. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Khi HS viết bài Gv theo dõi, nhắc nhở các em cách cầm bút, tư thế ngồi viết. HĐ 2: HS làm bài tập - HS đọc nội dung bài tập 2. - Đọan văn nói điều gì? - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan ,tổ chức, đơn vị (Viết hoa mỗi chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó) - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn. - Học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả nhớ viết tuần 34. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trẻ em I- Yêu cầu cần đạt: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. II-Hoạt động dạy học 1.Bài cũ: - HS nên tác dụng của dấu hai chấm. - HS lấy ví dụ về dấu hai chấm trong từng trường hợp. 2.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập - GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK. - HS làm bài rồi chữa bài. HĐ2: Chữa bài Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1: Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất. - HS trình bày kết quả, GV chốt lại kết quả đúng.(Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em) Bài 2: - HS làm bài trong nhóm. - HS phát biểu, GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3(HSKG) - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trình bày bài làm, GV chốt lại lời giải đúng. + Trẻ em như búp trên cành. + Trẻ em như nụ hoa mới nở. + Trẻ em như tờ giấy trắng. Bài 4: Thành ngữ, tục ngữ. Nghĩa Tre già măng mọc. Tre non dễ uốn. Trẻ người non dạ. Trẻ lên ba, cả nhà học nói. Lớp trước già đi, có lớp người sau thay thế Dạy trẻ con từ lúc còn nhỏ dễ hơn. Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. - HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - GVnhận xét, khen những HS thuộc nhanh. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết học sau. Đạo đức Dành cho địa phương( Dạy an toàn giao thông) I- Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS nhận biết tác hại của việc không chấp hành luật giao thông. - Từ những hiểu biết đó các em có ý thức tốt an toàn giao thông khi tham gia giao thông. - Nắm được một số điều cần lưu ý khi tham gia giao thông. II. Các hoạt động: ( Có tài liệu riêng) Buổi chiều: Tập đọc Sang năm con lên bảy I- Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tợ do. - Hiểu được điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã thế giới tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con xây dựng lên. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài. II-Hoạt động dạy học 1-Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc Điều 15, 16, 17 bài Luật Bảo vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em VN? - Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận nào cần cố gắng thực hiện. GV nhận xét. 2-Bài mới: HĐ1: Luyện đọc - HS đọc bài thơ. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. - Luyện đọc một số từ ngữ khó: khắp, thổi, chuyện.. - HS dọc trong nhóm - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài - Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ rất đẹp và vui? - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? - Từ giã tuổi thơ, con ngừơi tìm thấy hạnh phúc ở đâu? - Bài thơ nói với em điều gì? Khi lớn lên từ giã thế giới tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con xây dựng lên. HĐ3: Đọc diễn cảm. HTL bài thơ - HS đọc diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc. - GVnhận xét khen những HS đọc hay. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Yêu cầu cần đạt: - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GDĐĐ Hồ Chí Minh: Giáo dục thiếu nhi tính trung thực (dạy vào bài tập 1) II-Hoạt động dạy học 1-Bài cũ: - Hai HS lần lượt kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa câu chuỵên 2-Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài - GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. - HS đọc gợi ý trong SGK. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HĐ2: HS kể chuyện - HS đọc gợi ý 3+4. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện. - GV nhận xét khen những HS kể chuyện hay và nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe Đọc sách ẹOẽC Tệẽ DO NHệếNG BAỉI HAÙT, BAỉI THễ, CAÂU CHUYEÄN XệA VAỉ NAY VEÀ LOỉNG MẼ VAỉ TèNH CHA I, Yêu cầu cần đạt: - Choùn ủửụùc quyeồn truyeọn theo chuỷ ủeà caỷm nhaọn ủửụùc tỡnh yeõu thửụng vaứ sửù hy sinh cuỷa cha meù ủoỏi vụựi con caựi.. - Nhaọn bieỏt ủửụùc vaứ noựi leõn ủửụùc nhửừng chi tieỏt trong truyeọn veà cha – meù hy sinh cho con caựi.. - Giaựo duùc caực em bieỏt hieỏu thaỷo vụựi cha meù. Coự thoựi quen vaứ thớch ủoùc saựch . II. Đồ dùng dạy học: Giaựo vieõn & caựn boọ thử vieọn chuaồn bũ. Hoùc sinh : * Soồ tay ủoùc saựch. III. Hoạt động dạy học: I- Trước khi đọc 1.Khụỷi ủoọng: 2. Giụựi thieọu baứi: II- Trong khi đọc Hoaùt ủoọng 1: Choùn saựch theo chuỷ ủeà loứng meù, tỡnh cha. Muùc tieõu: Bieỏt choùn ủuựng saựch & giụựi thieọu saựch . - Neõu yeõu caàu giuựp caực em choùn saựch: Tỡm nhửừng truyeọn em thớch veà chuỷ ủeà treõn ( moói baùn 1 quyeồn ) giụựi thieọu cho baùn bieỏt veà: - Hửụựng daón caực em giụựi thieọu saựch. Giụựi thieọu trong nhoựm trửụực lụựp. Hoaùt ủoọng 2: Thửùc haứnh ủoùc truyeọn Muùc tieõu:ẹoùc heỏt moọt caõu chuyeọn ngaộn thửùc hieọn toỏt caực yeõu caàu phieỏu hoùc taọp . - Neõu yeõu caàu ủoùc truyeọn cuứng hoaứn thaứnh ụỷ phieỏu ủoùc truyeọn sau: + Teõn saựch ? taực giaỷ laứ ai? + Noựi veà ai ? Chi tieỏt naứo veà nhaõn vaọt khieỏn em thớch, caỷm ủoọng, quan taõm nhaỏt, vỡ sao? +Tuùc ngửừ Vieọt Nam coự caõu:’ Coõng cha nhử nuựi thaựi sụn, nghúa meù nhử nửụực trong nguoàn chaỷy ra” Em haừy tỡm vớ duù thửùc teỏ minh hoùa cho caõu tuùc ngửừ treõn. I- Sau khi đọc Hoaùt ủoọng 1: Baựo caựo keỏt quaỷ Muùc tieõu: Baựo caựo keỏt quaỷ trửụực lụựp lửu loựat , logic.( coự theồ baứi haựt, baứi thụ) - Hửụựng daón caực em giụựi thieọu nhửừng thoõng tin mỡnh tỡm ủửụùc. - Hửụựng daón nhaọn xeựt - Nhaọn xeựt chung 2. Toồng keỏt - Haừy neõu nhửừng vieọc em caàn laứm ủeồ toỷ loứng bieỏt ụn cha meù - Giaựo duùc caực em bieỏt hieỏu thaỷo vụựi cha meù. - Veà tỡm ủoùc nhửừng saựch ủửụùc baùn giụựi thieọu. Thứ ngày tháng 5 năm 2021 Toán Luyện tập chung I- Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Làm được bài tập 1 và 2 trong SGK. II-Hoạt động dạy học HĐ1: HS làm bài tập HĐ2: Chữa bài Bài 1: - HS đọc đề bài. - Đề bài y/c tính gì? - Muốn tính sản lượng rau trong vườn cần biết gì? - Muốn tính diện tích mảnh vườn cần biết yếu tố nào? - Yếu tố nào chưa biết? Yếu tố nào biết rồi? - Tính chiều dài mảnh vườn bằng cách nào? Bài 2: - HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài. - Bài toán yêu cầu gì? Bài toán cho biết gì? - Viết công thức tính diện tích xung quanh HHCN. - Từ công thức đó muốn tính chiều cao HHCN ta làm thế nào? Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - GV treo hình vẽ, yêu cầu HS quan sát. - Mảnh đất có dạng hình gì? - Tỉ lệ 1: 1000 cho biết điều gì? - Hãy nêu cách tính chu vi mảnh đất? - Hãy nếu cách tính diện tích mảnh đất? III. Củng cố, dặn dò - Ôn tập lại cách tính chu vi, diện tích một số hình đã học. - Hoàn thành bài tập. Tập làm văn Ôn tập về tả người I- Yêu cầu cần đạt: - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II-Hoạt động dạy học HĐ1: HS làm bài tập - GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK. - HS làm bài rồi chữa bài. HĐ2: Chữa bài Bài 1: a.GV chép đề bài: Em đã từng xem một bộ phim hoặc đọc, nghe kể một câu chuyện trong đó có nhân vật ngộ nghĩnh, thông minh, dễ thương. Em hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật mà em yêu thích nhất. b. HS lập dàn ý: - HS tự lập dàn bài. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét,bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS nói dàn bài đã lập. - GV nhận xét, khen những HS lập dàn bài đúng,tự nhiên. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà viết lại. Địa lí Ôn tập cuối năm I- Yêu cầu cần đạt: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc diểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: Châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II-Đồ dùng: Bản đồ thế giới. Quả Địa cầu. III-Hoạt động dạy học HĐ1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục,các đại dương và nước VN trên Bản đồ Thế giới hoặc Quả Địa cầu. - GV tổ chức cho HS trò chơi: Đối đáp nhanh để giúp các em nhớ lại tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HĐ2: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận và hàon thành bảng ở câu 2b trong SGK. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm IV. Củng cố, dặn dò Ôn lại phần kiến thức đã được ôn tập. Lịch sử Ôn tập Lịch sử nước ta từ giữa thể kỉ XIX đến nay I- Yêu cầu cần đạt: - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954- 1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, động thời chi viện cho miền nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II-Đồ dùng: GV và HS chuẩn bị thống kê lịch sử dân tộc ta từ 1958 đến nay. III-Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:- Để xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình, cán bộ công nhân hai nước VN, liên Xô đã lao động như thế nào? 2.Bài mới: * HĐ1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến 1975. - HS đọc bảng thống kê mình đã làm ở nhà. - Từ năm 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn? - Thời gian của mỗi giai đoạn? - Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào? - Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào? - GV tổ chức cho HS chọn 5 sự kiện tiêu biểu trong lịch sử của dân tộc ta. *HĐ 2: Thi kể chuyện lịch sử. - HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 đến 1975. - HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt, kể hay. 3- Tổng kết chương trình: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học trong SGK. Thứ ngày tháng 5 năm 2021 Toán Một số dạng bài toán đã học I- Yêu cầu cần đạt: - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm được bài tập 1 và 2 trong SGK. II-Đồ dùng: Bảng phụ thống kê các dạng toán đã học ở lớp 5 và cách giải. III-Hoạt động dạy học HĐ1: Ôn tập nhận dạng và phân biệt cách giải các dạng toán - HS thảo luận nhóm 2 kể tên các dạng toán đặc biệt đã học. - Lần lượt các nhóm trình bày và bổ sung. - GV treo bảng phụ, một số HS nhắc lại. HĐ2: HS làm bài tập HĐ3: Chữa bài Bài 1: - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng? - Các số hạng tương ứng với yếu tố nào trong bài? - Muốn tính quảng đường đi được trong mỗi giờ cần biết yếu tố nào? - Vậy yếu tố nào trong bài chưa biết? - Tính bằng cách nào? Bài 2: - HS đọc đề toán, tóm tắt. - Đề bài yêu cầu gì? - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật? - Muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần biết yếu tố gì? - Đã có mối liên hệ nào giữa chiều dài và chiều rộng? - Khi đó cần vận dụng dạng toán nào? - Hãy xác định tổng và hiệu? - HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS đọc lại đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán nào đã biết? IV. Củng cố, dặn dò - Ôn lại cách giải các dạng toán đã học. - Hoàn thành bài tập trong SGK. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) I- Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). II-Hoạt động dạy học 1-Bài cũ: - Hai HS làm bài tập 2, 4 tiết LTVC trước. - GV nhận xét. 2-Bài mới: HĐ1: HS làm bài tập HĐ2 : HS chữa bài Bài 1: - Gọi 1 HS đọc y/c,đọc cả đoạn văn. - Một HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép - HS làm bài vào vở,1 bạn làm trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt lại lời giải đúng + Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật. + Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3: - HS đọc y/c bài tập. - Ba HS làm bài vào bảng nhóm,các HS khác làm vào vở. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét khen những HS viết đoạn văn hay,sử dụng đúng dấu ngoặc kép. III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép Khoa học Tác động của con người đến môI trường đất I- Yêu cầu cần đạt: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. II. Chuẩn bị: - Hình trang 136, 137 SGK - Một số thông tin về tăng dân số ở địa phương. III. Hoạt động dạy học: * Hđ1: Quan sát và nhận xét Mục tiêu: HS biết một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp. CTH: * B1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát H1,2 trang136SGK để trả lời câu hỏi +H1,2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? - GV đi đến từng nhóm HD và giúp đỡ. *B2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: * Hđ2: Thảo luận Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất ngày càng bị suy thoái CTH: * B1: Làm việc theo nhóm - Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi trường đất. - Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất. * B2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo kết quảlàm việc của nhóm mình. Các nhóm kgác bổ sung. - Kết luận * Hđ3: Củng cố, dặn dò - Liên hệ địa phương.. - Sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường. Thứ ngày tháng 5 năm 2021 Toán Luyện tập I- Yêu cầu cần đạt: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - Làm được bài tập 1, 2 và 3 trong SGK. II-Hoạt động dạy học HĐ1: HS làm bài tập HĐ2: Chữa bài Bài 1:- HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - GV vẽ hình lên bảng. A B C E D - Theo hình vẽ SABCD bằng tổng diện tích của những hình nào? - Theo các yếu tố đã cho để tính diện tích hai hình ABED và BEC có thể đưa về dạng toán nào đã biết? - Xác định các yéu tố của bài toán? - Cho HS nêu cách tính khác. - HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của nó. Bài 2: HS đọc đề bài. - Để trả lời câu hỏi của bài toán cần biết yếu tố gì? - Để tìm được số HS nam và HS nữ có thể vận dụng đưa bài toán thuộc dạng nào? - Xác định các yếu tố của bài toán? - Hãy nêu cách giải dạng toán này? HS có thể trình bày cách giải khác. Bài 3: HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - Hãy xác định dạng của bài toán. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) - Muốn tính số HS mỗi loại ta cần biết gì? -S ố HS khá là 120 em ứng với bao
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2020_2021.docx