Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thảo

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .

2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.

3. Thái độ: Yêu thích kể chuyên.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi người.

 + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em.

pdf35 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 07/03/2024 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
ia sẻ cách làm 
Bài giải : 
Diện tích đáy bể là : 
1,5 x 0,8 = 1,2 (m
2
) 
Chiều cao của bể là : 
1,8 : 1,2 = 1,5 (m) 
Đáp số : 1,5m 
- HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với 
GV 
 Bài giải 
Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập 
phương là: 
 (10x 10) x 6 = 600(cm
2
) 
Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập 
phương là: 
 (5 x 5) x 6 = 150(cm
2
) 
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện 
tích toàn phần khối gỗ số lần là: 
 600 : 150 = 4(lần) 
 Đáp số: 4 lần 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
- Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu: 
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 33 
Giáo viên: Trần Thị Thảo Trường Tiểu học Đức Lâm 13 
của một hình lập phương gấp lên 3 lần 
thì diện tích toàn phần của hình lập 
phương đó gấp lên mấy lần ? 
A. 3 lần C. 9 lần 
B. 6 lần D. 18 lần 
C. 9 lần 
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 
- Dặn về nhà làm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện 
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). 
2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. 
3. Thái độ: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo. 
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, Bảng nhóm 
 - HS : SGK 
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
- Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 
chấm, lấy ví dụ minh hoạ. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS nêu 
- HS nghe 
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) 
* Mục tiêu: 
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). 
 - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. 
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp 
- Trình bày kết quả 
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS 
giải thích tại sao ? 
Bài 2: HĐ nhóm 
- Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế 
nào ? Chọn ý đúng nhất: 
- HS làm bài theo cặp 
- HS trình bày kết quả. 
c. Người dưới 16 tuổi. 
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 33 
Giáo viên: Trần Thị Thảo Trường Tiểu học Đức Lâm 14 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 4: HĐ cá nhân 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. 
- GV nhận xét chữa bài 
Bài tập chờ 
Bài 3: HĐ cá nhân 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg 
bài 
- GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được 
những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về 
trẻ em. VD: so sánh để thấy nổi bật 
những đặc điểm thể hiện vẻ đẹp của 
hình dáng, tính tình, tâm hồn 
- Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt 
câu với một từ mà em tìm được 
- HS làm việc theo nhóm 
+ trẻ, trẻ con, con trẻ. 
+ trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng,. 
+ con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi 
ranh,. 
- HS đặt câu: 
VD: Trẻ con thời nay rất thông minh. 
- Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc 
đơn thích hợp với mỗi chỗ trống 
- HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng 
lớp, chia sẻ kết quả 
a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi 
có lớp sau thay thế. 
b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn 
nhỏ dễ hơn. 
c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại 
dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. 
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên 
ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ 
nói theo. 
- HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả 
với giáo viên 
Trẻ em như tờ giấy trắng. 
 So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, 
trong trắng. 
Trẻ em như nụ hoa mới nở. 
Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. 
 So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. 
Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. 
 So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, 
hồn nhiên. 
Cô bé trông giống hệt bà cụ non. 
 So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của 
đứa trẻ thích học làm người lớn. 
Trẻ em là tương lai của đất nước. 
Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai 
 So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em 
trong xã hội. 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
- Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc 
điểm tính cách của trẻ em 
- HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh 
nghịch, ... 
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 33 
Giáo viên: Trần Thị Thảo Trường Tiểu học Đức Lâm 15 
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương 
những HS học tốt 
- Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu 
ngoặc kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập 
về dấu ngoặc kép”. 
- HS nghe 
- HS nghe và thực hiện 
Địa lí 
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết chỉ các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế 
giới. 
2. Kĩ năng: 
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. 
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên 
nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông 
nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu 
Nam Cực. 
3. Thái độ: Yêu thích môn học. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo. 
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ Thế giới; Quả địa cầu 
 - HS: SGK, vở 
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
- Cho HS hát bài hát "Trái đất này là 
của chúng mình" 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát 
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) 
* Mục tiêu: 
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. 
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm 
thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm 
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 33 
Giáo viên: Trần Thị Thảo Trường Tiểu học Đức Lâm 16 
nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại 
Dương, châu Nam Cực. 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- Gọi một số HS lên bảng chỉ : 
+ Các châu lục, các đại dương 
+ Nước Việt Nam 
Trên bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô 
chữ "Đối đáp nhanh’’ để giúp các em 
nhớ tên một số quốc gia đã học và biết 
chúng thuộc châu lục nào 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện 
phần trình bày 
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV cho HS thảo luận nhóm bàn 
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng 
- Trình bày kết quả 
- GV nhận xét, đánh giá 
- HS lên chỉ : 
+ Các châu lục, các đại dương 
+ Nước Việt Nam 
- HS chơi trò chơi 
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành 
bảng ở câu 2b 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
Các nhóm lên điền đúng các kiến thức 
vào bảng 
- HS nghe 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
- Cho HS giới thiệu về một đại danh 
nổi tiếng mà em biết. 
- HS giới thiệu 
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm 
về các nước trên thế giới. 
- HS nghe và thực hiện 
Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . 
2. Kĩ năng: Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà 
trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận 
với gia đình, nhà trường và xã hội. 
3. Thái độ: Yêu thích kể chuyên. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo. 
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh 
ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi người. 
 + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người 
lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. 
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 33 
Giáo viên: Trần Thị Thảo Trường Tiểu học Đức Lâm 17 
- HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị 
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 
1. Hoạt động Khởi động (3’) 
+ Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô 
địch 
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện. 
+ GV nhận xét, đánh giá. 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; 
giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng 
các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, 
người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. 
- HS lên bảng thi kể lại câu chuyện 
Nhà vô địch 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện . 
+ HS khác nhận xét. 
- HS nhe 
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) 
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường, 
xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia 
đình, nhà trường và xã hội. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài. 
-Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài 
-Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, 
xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là 
những câu chuyện nào? 
- Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận với 
gia đình, nhà trường và xã hội là những 
câu chuyện nào? 
- Tìm câu chuyện ở đâu? 
- Cách kể chuyện như thế nào? 
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình 
định kể 
- 1 HS đọc đề bài. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 
- HS nêu 
- HS nêu 
- Được nghe kể, đã được đọc 
- HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên 
câu chuyện chọn kể. 
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) 
* Mục tiêu: 
 - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội 
chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, 
nhà trường và xã hội. 
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
* Cách tiến hành: 
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 33 
Giáo viên: Trần Thị Thảo Trường Tiểu học Đức Lâm 18 
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi 
- Thi kể trước lớp 
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất 
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. 
- HS kể theo cặp 
- Thi kể chuyện trước lớp 
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
câu chuyện hay nhất. 
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
mình kể. 
3. Hoạt động ứng dụng (3’) 
- Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với gia 
đình, nhà trường và xã hội. 
- HS nghe và thực hiện 
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa 
kể ở lớp cho người thân; cả lớp đọc trước 
đề bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến 
hoặc tham gia ở tuần 34. 
- HS nghe và thực hiện 
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. 
2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2. 
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học 
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, bảng con 
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Hoạt động khởi động:(5phút) 
- Cho HS hát 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát 
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút) 
* Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. 
 - HS làm bài 1, bài 2. 
* Cách tiến hành: 
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 33 
Giáo viên: Trần Thị Thảo Trường Tiểu học Đức Lâm 19 
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 
- Muốn biết trên cả mảnh vườn đó 
người ta thu hoạch được bao nhiêu kg 
rau cần biết gì ? 
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 2: HĐ cặp đôi 
- HS đọc yêu cầu của đề bài 
- HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải 
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài 
Bài tập chờ 
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó 
làm bài và chia sẻ kết quả 
- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần 
thiết. 
- Cả lớp theo dõi 
- Biết diện tích của thửa ruộng đó và 
biết số rau thu được trên 1 mét vuông 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả 
Bài giải 
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật 
là: 
 160 : 2 = 80 (m) 
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 
 80 - 30 = 50 (m) 
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 
 50 x 30 = 1500 (m
2
) 
Cả mảnh vườn đó thu được là: 
 15 : 10 x 1500 = 2250(kg) 
 Đáp số: 2250 kg 
- Cả lớp theo dõi 
- HS thảo luận theo cặp 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
cách làm 
Lời giải : 
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật 
là: 
(60 + 40) x 2 = 200 (m) 
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là : 
6000 : 200 = 30 (m) 
 Đáp số : 30m 
- Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả 
 Bài giải 
Chu vi mảnh đất là: 
 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m) 
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật 
ABCE là: 
 50 x 25 = 1250(m
2
) 
Diện tích mảnh đất hình tam giác 
vuông CDE là: 
 30 x 40 : 2 = 600(m
2
) 
Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là: 
 1250 + 600 = 1850(m
2
) 
 Đáp số: 1850m2 
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 33 
Giáo viên: Trần Thị Thảo Trường Tiểu học Đức Lâm 20 
- Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh 
của một hình lập phương gấp lên 3 lần 
thì thể tích của hình lập phương đó gấp 
lên mấy lần ? 
A. 3 lần C. 9 lần 
B. 6 lần D. 27 lần 
- HS nêu: 
 D. 27 lần 
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 
- Về nhà tính thể tích của một đồ vật 
hình lập phương của gia đình em. 
- HS nghe và thực hiện 
Tập đọc 
SANG NĂM CON LÊN BẢY 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi 
thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng 
lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). 
2. Kĩ năng: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 
 - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. 
3. Thái độ: Yêu quý, biết ơn cha mẹ 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo. 
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. 
- HS: SGk, vở 
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học 
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) 
- Cho HS tổ chức thi đọc lại bài Luật 
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và 
trả lời câu hỏi về bài đọc trong SGK 
- Những điều luật nào trong bài nêu 
lên quyền của trẻ em Việt Nam ? 
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? 
- HS thi đọc 
- Điều 15, 16, 17. 
- Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm 
sóc, bảo vệ sức khỏe. 
+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. 
+ Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của 
trẻ em. 
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 33 
Giáo viên: Trần Thị Thảo Trường Tiểu học Đức Lâm 21 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Bài thơ 
Sang năm con lên bảy của nhà thơ Vũ 
Đình Minh là lời của một người cha 
nói với đứa con đã đến tuổi tới trường. 
Điều nhà thơ muốn nói là một phát 
hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của 
trẻ em. Các em hãy lắng nghe bài thơ. 
- HS nghe 
- HS ghi vở 
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) 
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. 
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. 
 - Đọc đúng các từ khó trong bài 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm 
đọc 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 
lần 1. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 
lần 2 
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài 
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng nhẹ 
nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với 
việc diễn tả tâm sự của người cha với 
con khi con đến tuổi tới trường. Hai 
dòng thơ đầu “Sang năm con lên 
bảytới trường” đọc với giọng vui, 
đầm ấm 
- 1 HS M3,4 đọc bài 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 1 kết 
hợp luyện đọc từ khó. 
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2 kết 
hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. 
- HS đọc theo cặp, mỗi em 1 đoạn sau 
đó đổi lại và chỉnh sửa cho nhau 
- Cả lớp theo dõi 
- Cả lớp theo dõi 
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) 
* Mục tiêu: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi 
thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây 
dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). 
* Cách tiến hành: 
- Cho HS tổ chức thảo luận rồi báo 
cáo, chia sẻ trước lớp: 
+ Những dòng thơ nào cho thấy thế 
giới tuổi thơ rất vui và đẹp? 
 + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào 
- HS thảo luận, báo cáo 
- Giờ con đang lon ton 
 Khắp sân vườn chạy nhảy 
 Chỉ mình con nghe thấy 
 Tiếng muôn loài với con 
- Trong khổ 2 , những câu thơ nói về thế 
giới của ngày mai theo cách ngược lại 
với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu 
về thế giới tuổi thơ. 
+ Qua thời thơ ấu các em không còn 
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 33 
Giáo viên: Trần Thị Thảo Trường Tiểu học Đức Lâm 22 
khi ta lớn lên? 
+ Từ giã thế giới tuổi thơ, con người 
tìm thấy hạnh phúc ở đâu? 
- GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, 
con người tìm thấy hạnh phúc trong 
đời thực. Để có được hạnh phúc, con 
người phải rất vất vả, khó khăn vì phải 
giành lấy hạnh phúc bằng lao động, 
bằng hai bàn tay của mình, không 
giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng 
trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ 
sự giúp đỡ của bụt, của tiên 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài. 
sống trong thế giới tưởng tượng, thế 
giới thần tiên của những câu chuyện 
thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ và 
muôn thú biết nói, biết nghĩ như người. 
Các em nhìn đời thực hơn. Vì vậy thế 
giới của các em thay đổi, trở thành thế 
giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim 
không còn biết nói, gió chỉ còn biết 
thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không 
còn đậu trên cành khế nữa; chỉ còn 
trong đời thật tiếng người nói. 
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong 
đời thật. 
+ Con người phải giành lấy hạnh phúc 
một cách khó khăn bằng chính 2 bàn 
tay; không dễ dàng như hạnh phúc có 
được trong truyện thần thoại, cổ tích 
- HS nêu: Thế giới của trẻ thơ rất vui và 
đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. 
Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ 
tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ 
sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự 
do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. 
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) 
* Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 
 - HS M3,4 đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. 
* Cách tiến hành: 
 * Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc lại toàn bài 
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của 
bài 
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn 
cần luyện đọc, hướng dẫn HS luyện 
đọc 
+ Gọi 1 HS đọc mẫu 
+ Cho HS luyện đọc theo cặp 
+ Thi đọc 
- Luyện học thuộc lòng bài thơ. 
- 3 HS nối nhau đọc cả bài. 
- Giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng 
phù hợp với việc diễn tả tâm sự của 
người cha với con khi con sắp tới tuổi 
tới trường 
+ 1 HS đọc mẫu 
+ HS đọc theo cặp 
+ 2 HS đại diện 2 nhóm thi đọc ( 2 lượt) 
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 33 
Giáo viên: Trần Thị Thảo Trường Tiểu học Đức Lâm 23 
+ HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài 
thơ 
+ Thi học thuộc lòng 
- GV đánh giá

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_thao.pdf