Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Hiểu nội dung:Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
* GDBVMT: HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở Cà Mau, về con người nơi đây từ đó thêm yêu quí con người và vùng đất này
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bản đồ VN; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên,con người trên mũi Cà Mau.
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ:
HS đọc chuyện: Cái gì quý nhất; trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B.Bàimới
HĐ1: Giới thiệu bài
GV dùng bản đồ Việt Nam giới thiệu vị trí Cà Mau
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc
Hướng dẫn làm bài tập + Bài tập 1: - HS viết vở bài tập . - Chia lớp thành 2 nhóm thi ở bảng + Bài tập 2: HS làm bài tập. - Lời giải : * Từ láy âm đầu l: la liệt, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, * Từ láy âm cuối ng: lang thang, loáng thoáng, vang vang, lúng túng, leng keng.. HĐ5: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Tiết 2 Lịch sử CÁCH MẠNG MÙA THU I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS nêu được: - Kể lại một sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi - Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ , kết quả: + Thánh 8- 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội vào ngày 19-8-1945, ở Huế, Sài Gòn + Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm của cách mạng tháng Tám. - HS KG: Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội, sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về cách mạng tháng 8 ở địa phương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ VN - ảnh tư liệu về cách mạng tháng Tám III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ - Kể lại cuộc khởi nghĩa 12- 9- 1930 ở Nghệ An. - Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì mới? B. Bài mới HĐ1.Thời cơ cách mạng - Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng VN? - Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này thế nào? HĐ2:Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. - GV tổng kết HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương - Nếu cuộc khới nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở địa phương khác ra sao? - Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần c/m của nhân dân cả nước? - Tiếp sau Hà Nội,những nơi nào đã dành được chính quyền? - Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương năm 1945? HĐ4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của c/m tháng Tám. - Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi c/m tháng Tám? - Thắng lợi của c/m tháng Tám có ý nghĩa như thế nào? HĐ5: Củng cố,dặn dò - Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng? - Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta? - GV nhận xét tiết học - HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên của bài mùa thu c/m trong SGK - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi - HS thảo luận theo nhóm 4, cùng đọc SGK và kể lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. - Từng HS trong nhóm kể cho nhau nghe - Một số HS trình bày trước lớp. - HS thảo luận theo nhóm 2 - Lần lượt trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi - HS nối tiếp nhau trả lời - HS KG nêu Tiết 3 Kĩ thuật LUỘC RAU I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình * GDSDNLTK &HQ: Khi luộc rau cần sử dụng bếp đúng cách để tránh lãng phí chất đốt II. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị theo nhóm: Rau muống, rau cải, nồi, bếp ga du lịch, rổ, đĩa, ... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau - Nêu các công việc được thực hiện khi luộc rau - Nêu nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau HĐ3: Tìm hiểu cách luộc rau - Cách luộc rau ở gia đình em thế nào? - GV lưu ý: Khi luộc rau nên cho nhiều nước, một ít muối để rau đậm và xanh, đun to và lửa đều,... - Hướng dẫn HS vặn bếp ga vừa phải để tiết kiệm chất đốt HĐ4: Đánh giá kết quả học tập - GV sử dụng các câu hỏi cuối bài để đánh giá - HS đọc ở sgk lần lượt trả lời câu hỏi - HS nêu - HS thực hành - HS tự đánh giá kết quả học tập của mình Thứ 3 ngày 5 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng: Tiết 1: Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn, để trống một số ô bên trong. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ1: Ôn quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. 1 tạ = tấn = 0,1 tấn. 1 kg = tấn = 0,001 tấn... HĐ2: Ví dụ : - GV nêu VD: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm 5 tấn 132 kg = ... tấn - HS nêu cách làm: 5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,312 tấn - GV cho HS làm tiếp: 5 tấn 32 kg = ... tấn HĐ3: Thực hành: - Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 + Bài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chổ trống. VD : 3Tấn 218kg = tấn . + Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chổ trống. VD : 8kg 532g =kg . + Bài 3: Viết số đo thích hợp vào ô trống . khủng long : 60 tấn = 600 tạ = 60000 kg . cá voi : 150 tấn = 1500 tạ = 150 000 kg . - HS làm vào vở bài tập. - HS chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. HĐ4: Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẫu chuyện: Bầu trời mùa thu - Viết được đoạn văn tả một cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả * GDBVMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bỗi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ HS làm lại BT3 của tiết LTVC trước để củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 1: GV có thể sửa một số lỗi phát âm cho HS. + Bài tập 2:GV chốt lại lời giải đúng: - Những từ thể hiện sự so sánh:xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. - Những từ thể hiện sự nhân hoá:được rửa mặt sau cơn mưa/dịu dàng/buồn bã.. - Những từ ngữ khác:cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao hơn. + Bài tập 3: Nêu yêu cầu bài tập: - Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. - Cảnh đẹp đó có thể là ngọn núi, cánh đồng, vườn cây, công viên... - GV giới thiệu cho HS một số cảnh đẹp nổi tiếng ở trong và ngoài nước như: Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, phố cổ Hội An, tháp ép- phen ở Pa-ri, đền Ăng- co- vát,... - Viết đoạn văn văn vừa tả cảnh vừa bộc lộ cảm xúc của mình trước cảnh đẹp đó - GV và cả lớp nhận xét, chọn đoạn văn hay nhất. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét tiết học. - Ba HS nối tiếp đọc bài Bầu trời mùa thu, cả lớp đọc thầm - Một HS đọc y/c Bài tập - HS làm việc theo nhóm 4, ghi k/q vào giấy, dán lên bảng lớp theo y/c BT - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài: Chú ý cần sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm. - HS đọc đoạn văn. Tiết 3,4: Tiếng Anh (GV chuyên trách dạy) Buổi chiều: Tiết 1: Địa lí CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. MỤC TIÊU - HS biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi + Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư - HSKG: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng , ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân thừa lao động, nơi quá ít dân thiếu lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng số liệu về mật độ dân số nước ta - Lược đồ mật độ dân số nước ta - Hình minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ - Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam á? - Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân? B. Bài mới: HĐ1: Các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam + HS đọc SGK và nhớ lại kiến thức lịch sử đã học ở lớp 4. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Dân tộc nào có số dân đông nhất?Sống chủ yếu ở đâu?Các dân tộc ít người sống ở đâu? - Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? - Truyền thuyết con rồng cháu tiên của nhân dan ta thể hiện điều gì? + GV nhận xét,sửa chữa,bổ sung cho câu trả lời của HS . HĐ2: Mật độ dân số Việt Nam - Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - GV nêu VD và giải thích về mật độ dân số. - GV treo bảng thống kê mật độ dân sốcủa một số nước châu á và hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều gì? - So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu á. - Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số VN? - GV kết luận HĐ3: Sự phân bố dân cư Việt Nam - GV treo lược đồ mật độ dân số VN và hỏi: Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì? - HS thảo luận nhóm 2 các vấn đề sau: + Chỉ trên lược đồ và nêu: *Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2 *Những vùng có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2 *Vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người km2 *Vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km 2 + Trả lời câu hỏi - Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư thưa thớt? - Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng,ven biển gây ra những khó khăn gì? - Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng miền núi gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế ở miền núi? - Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, Nhà nước ta đã làm gì? - GV nhận xét, chỉnh sửa. HĐ4: Củng cố, dặn dò - HS hoàn thành VBT - GV tổng kết tiết học Tiết 2: Kể chuyện LUYỆN TẬP : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên, biết nghe và nhận xét đúng lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: GV giới thiệu bài Hôm nay các em tiếp tục luyện tập kể lại câu chuyên đã đọc hay đã nghe của tuần trước HĐ2: HS kể chuyện: - Một HS đọc đề bài - GV gạch dưới những chữ quan trọng: nghe, đọc, quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Một HS đọc gợi ý 1,2,3 trong SGK. - HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện sắp kể - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp + Các nhóm cử đại diện nhóm thi kể + Mỗi HS kể xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện + HS khác nêu câu hỏi về nội dung, ý nghĩa, suy nghĩ, ấn tượng của bạn về câu chuyện - Cả lớp và GV nhân xét. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học Tiết 3: Thể dục ĐỘNG TÁC CHÂN- TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” I. MỤC TIÊU - Ôn hai động tác vươn thở và tay.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học động tác chân. - Trò chơi “Dẫn bóng”.Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Một còi, bóng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Phần mở đầu: - GV phổ biến y/c giờ học. - Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong để khởi động các khớp. HĐ2: Phần cơ bản - Ôn hai động tác vươn thở và tay: 2-3 lần - Học động tác chân: 4-5 lần +GV nêu tên động tác, phân tích động tác rồi cho HS thực hiện +Sau mỗi lần tập GV nhận xét, sửa sai. - Ôn 3 động tác đã học :2 lần - Chơi trò chơi: “dẫn bóng” HĐ3: Phần kết thúc - Đứng vỗ tay và hát. - GV nhận xét, đánh giá buổi tập, về nhà ôn 3 động tác đã học. Thứ 4 ngày 6 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng: Tiết 1: Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I. MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm - Hiểu nội dung:Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. * GDBVMT: HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở Cà Mau, về con người nơi đây từ đó thêm yêu quí con người và vùng đất này II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bản đồ VN; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên,con người trên mũi Cà Mau. III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: HS đọc chuyện: Cái gì quý nhất; trả lời câu hỏi về nội dung bài. B.Bàimới HĐ1: Giới thiệu bài GV dùng bản đồ Việt Nam giới thiệu vị trí Cà Mau HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. Nhấn giọng các từ gợi tả: mưa dông, đổ ngang, hối hả, đất xốp, đất nẻ chân chim. - GV hướng dẫn HS xác định 3 đoạn của bài văn. + Đoạn 1:Từ đầu... nổi cơn dông + Đoan 2:Từ Cà Mau đất xốp.... bằng thân cây đước + Đoạn 3:Phần còn lại. Lưu ý: giải nghĩa từ: phũ, phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số, sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát. - HS đọc nối tiếp đoạn(2 lượt bài) - HS đọc chú giải trong SGK. - HS luyện đọc theo cặp, tìm từ khó đọc. - Một HS đọc to trước lớp. HĐ3: Tìm hiểu bài + HS đọc đoạn 1: - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? (Rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh) - Hãy đặt tên cho đoạn văn này? + HS đọc đoạn 2. - Giải nghĩa một số từ khó:phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số. - Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? (mọc thành từng chòm, thành rặng, rễ dài cắm sâu vào lòng đất) - Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? (dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân đước) - Hãy đặt tên cho đoạn văn này? + HS đọc đoạn 3: - Giải nghĩa từ khó: sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát - Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? - Em hãy đặt tên cho đoạn 3? - GV hỏi: Em có nhận xét gì về thiên nhiên và con người ở Cà Mau? (Thiên nhiên rất khắc nghiệt nhưng cây cối, con vật, con người nơi đây có sức sống mảnh liệt. Chúng ta càng tự hào, khâm phục về mảnh đất anh hừng này) HĐ4: Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm: giọng đọc thể hiện niềm tự hào, khâm phục; nhấn mạnh các từ ngữ nói về tính cách của người Cà Mau( thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại. thượng võ, nung đúc, lưu truyền,) - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. - HS thi đọc diễn cảm toàn bài. HĐ5:Củng cố,dặn dò - Một HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học Tiết 2: Tập đọc thư viên ĐỌC TO NGHE CHUNG. VIẾT VÀ VẼ Tiết 3: Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU - Hiểu được đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ,... trong câu để khỏi lặp - Nhận biết một số đại từ thường dùng trong thực tế, bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Bài cũ HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Phần nhận xét + Bài tập 1: GV kết luận : - Những từ in đậm ở đoạn a(tớ,cậu) được dùng để xưng hô. - Từ in đậm ở đoạn b(nó) dùng để xưng hô,đồng thời thay thế cho danh từ(chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ đó. - Những từ nói trên được gọi là đại từ: Đại từ có nghĩa là thay thế. + Bài tập 2: Thực hiện tương tự BT1. HĐ3: Phần ghi nhớ HĐ4: Phần luyện tập. + Bài 1: Y/c HS tự làm +Bài 2: GV hỏi: - Bài ca dao là lới đối đáp giữa ai với ai? + Bài tập 3: GV cần cân nhắc để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ nó, làm cho từ nó bị lặp nhiều, gây nhàm chán. HĐ5: Củng cố,dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS đọc BT1 phần nhận xét thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi trong SGK - HS trình bày . - Từ vậy thay cho từ thích;từ thế thay cho từ quý - Vậy và thế cũng là đại từ. - HS đọc và nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - HS làm bài tập trong VBT. HS nêu kết quả: - Những từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. - Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưnag “ông” với “cò” - các đại từ trong bài ca dao là: mày, ông, tôi, nó. - HS phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần. - HS chữa bài. Một vài HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ. Tiết 4: Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU Giúp HS: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là ha. a. 2,3 km2 ; 4 ha 5m2 ; 9 ha 123 m2 b. 4,6 km2 ; 17 ha 34 m2 ; 7 ha 2345 m2 B. Bài mới HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích: - HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học - HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề: Ví dụ: 1km2 = 100hm2; 1hm2 = km2 = 0,01km2 *Chú ý: + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị liền trước nó. + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. HĐ2: Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 5dm2 = m2 42dm2 = m2 HĐ3: Thực hành HS làm bài tập 1, 2, 3 vào vở bài tập + Bài 1: HS tự làm bài sau đó thống nhất kết quả. + Bài 2: HS thảo luận nhóm đôi ở phần (a) sau đó làm vào vở của mình: Ví dụ: 1 654 m2 = ha = 0,1654 ha + Bài 3: HS tự làm và thống nhất kết quả: Ví dụ: 5,34km2 = 5 km2 = 5km2 , 34ha = 534 ha. HĐ4: Chấm và chữa bài Lưu ý: Chữa kỹ bài tập 3 bằng cách gọi ba HS làm ở bảng, cả lớp theo dõi rồi nhận xét bài làm của bạn HĐ5: Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Ôn lại cách đổi các đơn vị đo diện tích. Thứ 5 ngày 7 tháng 11 năm 2019 Buổi sáng: Tiết 1: Thể dục ÔN BA ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN?” I. MỤC TIÊU - Ôn ba động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn" Yêu cầu nắm được cách chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: 1 còi , bóng, kẻ sân chơi trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Phần mở đầu - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. HĐ2: Phần cơ bản *HS chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn?” - GV nêu tên trò chơi,giới thiệu cách chơi, cho HS chơi thử - GV tổ chức cho HS chơi - Sau 3 hặc 5 lần chơi em nào thua nhiêu hơn là thua cuộc; tất cả những em thua phải nhảy một vòng lò cò quanh các bạn. *Ôn 3 động tác đã học:Vươn thở, tay , chân - GV cho HS ôn lần lượt từng động tác. - Ôn cả 3 động tác theo sự h/d của lớp trưởng. - Tổ chức thi đua theo tổ. HĐ3:Phần kết thúc: - HS tập tai chỗ,làm một số động tác thả lỏng - GV nhậ xét,đánh giá kết quả buổi tập. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH , TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU - Nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản - Giảm tải: không làm bài tập 3 *GDKNS: Chú trọng giáo dục kĩ năng thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin), kĩ năng lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận), kĩ năng hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Bài cũ HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập. + Bài tập 1: - GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí, có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. + Bài tập 2: - GV giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - GV phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật HĐ3: Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS đọc nội dung y/c BT 1. - HS làm việc theo nhóm - HS trình bày trước lớp. + Vấn đề tranh luận :Cái gì quý nhất trên đời? + ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn. + ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo. - HS đọc y/c BT 2. - Từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm đóng các vai Hùng, Quý, Nam thực hiện cuộc trao đổi, thảo luận - Cả lớp và GV nhận xét. Tiết 3: Âm nhạc (GV chuyên trách dạy) Tiết 4: Tin học (GV chuyên trách dạy) Buổi chiều Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về : - Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Bài cũ - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giuwax hai đơn vị đo diện tích liền nhau HĐ2: Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 ở vbt + Bài 1: nối theo mẫu. Ví dụ: 482cm = 4,82m. + Bài 2: viết số thích hợp vào chổ chấm. Ví dụ: 32,47 tấn = .tạ = ..kg. + Bài 3: viết số thích hợp vào chổ chấm. Ví dụ: 7,3m = .d
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2019_2020.doc