Giáo án môn Giải tích 12 - §4: Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ toạ độ

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Giáo viên: Bảng phụ hình 15 SGK

- Học sinh: Ôn lại định nghĩa đồ thị hàm số- Định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ.

III/ Phương pháp: Gợi mở + vấn đáp.

IV/ Tiến trình bài học:

1. Ôn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:( 7’)

- Nêu lại định nghĩa đồ thị hàm số y=f(x) xác định trên tập D

- Đồ thị hàm số y =2x + 3, y = 3x2 -2x -1?

- Nêu định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẽ của hàm số y=f(x) xác định trên tập D.

3. Bài mới: Trong nhiều trường hợp thay hệ toạ độ đã có bỡi một hệ toạ độ mới giúp ta nghiên cứu đường cong thuận tiện hơn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án môn Giải tích 12 - §4: Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ toạ độ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ChươngI §4 	ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ 
NGÀY SOẠN 10/8/08	VÀ PHÉP TỊNH TIẾN HỆ TOẠ ĐỘ
Số tiết: 1
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được phép tịnh tiến hệ toạ độ theo một véc tơ cho trước- Lập các công thức chuyển hệ toạ độ trong phép tịnh tiến và viết phương trình đường cong đối với hệ toạ độ mới.
Xác định tâm đối xứng của đồ thị một số hàm số đơn giản.
Kỷ năng:
Viết các công thức chuyển hệ toạ độ.
Viết phương trình của đường cong đối với hệ toạ độ mới.
Áp dụng phép tịnh tiến hệ toạ độ tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số đa thức bậc 3 và các hàm phân thức hửu tỉ.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Bảng phụ hình 15 SGK
Học sinh: Ôn lại định nghĩa đồ thị hàm số- Định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ.
III/ Phương pháp: Gợi mở + vấn đáp.
IV/ Tiến trình bài học:
Ôn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:( 7’)
Nêu lại định nghĩa đồ thị hàm số y=f(x) xác định trên tập D
Đồ thị hàm số y =2x + 3, y = 3x2 -2x -1?
Nêu định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẽ của hàm số y=f(x) xác định trên tập D.
Bài mới: Trong nhiều trường hợp thay hệ toạ độ đã có bỡi một hệ toạ độ mới giúp ta nghiên cứu đường cong thuận tiện hơn.
HĐ1: Phép tịnh tiến hệ toạ độ và công thức chuyển hệ toạ độ
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
13’
-GV treo bảng phụ hình 15 Sgk.
-GV giới thiệu hệ toạ độ Oxy, IXY, toạ độ điểm M với 2 hệ toạ độ.
-Phép tịnh tiến hệ toạ độ theo vec tơ công thức chuyển toạ độ như thế nào?
-Nêu được biểu thức theo qui tắc 3 điểm O, I, M = +
-Nêu được biểu thức giải tích: 
-Kết luận được công thức:
-Với điễm 
- Công thức chuyển hệ toạ độ trong phép tịnh tiến theo vec tơ 
HĐ2: Phương trình cuả đường cong đối với hệ toạ độ mới:	
4’
4’
6’
6’ 
Oxy: y=f(x) (C)
IXY: y=f(x) → Y=F(X) ?
-GV cho HS tham khảo Sgk.
-GV cho HS làm HĐ trang 26 Sgk
y= 2x2-4x
-GV cho HS giải BT 31/27 Sgk
-Học sinh nhắc lại công thức chuyển hệ toạ độ
-Thay vào hàm số đã cho
Kết luận: Y=f(X+x0) –y0
-Nêu được đỉnh của Parabol
-Công thức chuyển hệ toạ độ
-PT của của (P) đối với IXY
+
+ 
Ví dụ: (sgk)
a,Điểm I(1,-2) là đỉnh của Parabol (P)
b, Công thức chuyển hệ toạ độ theo 
PT của (P) đối với IXY Y=2X2
Củng cố toàn bài:(2’)
Công thức chuyển hệ toạ độ.
Chú ý HS đối với hàm hửu tỉ ta thực hiện phép chia rồi mới thay công thức vào hàm số để bài toán đơn giản hơn.
Hướng dẫn bài tập về nhà: (3’)
BT 29/27 , 30/27 Hướng dẫn câu (c)
BT 32/28 Hướng dẫn câu (b)
TRƯỜNG THPT LÊHỒNG PHONG	BÀI KIỂM TRA 1TIẾT CHƯƠNG I
NGÀY SOẠN 10/8/08	PHẦN HÌNH HỌC 12NC
Số tiết: 1
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Nắm được khái niệm khối đa diện, phân chia khối đa diện
Biết được công thức tính thể tích khối đa diện.
Kỷ năng:
Tính được thể tích các khối đa diện một cách nhuần nhuyển.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Đề kiểm tra + Đáp án.
Học sinh: Ôn tập kỹ, chuẩn bị đầy các đồ dùng học tập phục vụ cho bài kiểm tra.
ĐỀ
Cho hình chóp tứ giác đếu S.ABCD cạnh đáy có độ dài là a, cạnh bên có độ dài là b. Gọi M là trung điểm của SB.
Dựng thiết diện tạo bởi mp(MAD) với hình chóp S.ABCD với giả sử thiết diện cắt SC tại N. Thiết diện là hình gì?
Thiết diện chia hình chóp thành 2 khối đa diện nào.
Tính thể tích hình chóp S.ABCD.
CMR từ đó suy ra 
ĐÁP ÁN:
Hình vẽ: 0.5 Điểm
a.Dựng thiết diện tạo bởi mp(MAD) với hình chóp với giả sử thiết diện cắt SC tại N. Thiết diện là hình gì? (2.5 điểm). 
Vậy thiết diện cần tìm là hình thang cân AMND.
b. Thiết diện chia hình chóp thành 2 khối đa diện nào.(1 điểm). 
- S.AMND và ABCDNM. 
c. Tính thể tích hình chóp S.ABCD. (3 điểm).
d.CMR từ đó suy ra . (3 điểm).
Ta có: 
Vậy AH là đường cao chung của 2 hình chóp A.SMD và A. SBD. Nên ta có:

File đính kèm:

  • docChươngI §4.ĐT CUA HS VA PHEP TTIEN HETOAĐO.doc
Bài giảng liên quan