Giáo án môn Hình học lớp 11 - Tiết 17: Đường thẳng và mặt thẳng song song

II- Chuẩn bị của GV và Hs

1. GV: Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị 1 số VD để chữa tại lớp.

 2. HS: Ôn lại các kiến thức về hình học không gian đã học tiết trước.

 

III-Phương pháp giảng dạy:

Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, lấy VD minh hoạ.

 

IV- Tiến trình bài dạy:

 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh

 2. Kiểm tra bài cũ: Không

 3. Bài mới:

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án môn Hình học lớp 11 - Tiết 17: Đường thẳng và mặt thẳng song song, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn:.
 Tiết 17 Đ3: đường thẳng và mặt thẳng song song
I- Mục tiêu:
	1. Về kiến thức:
	- HS cần nắm vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng, nắm được định lí 1, định lí 2.
	2. Về kĩ năng:
	- Vẽ được hình biểu diễn vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng, áp dụng được định lí 1, 2 vào bài tập.
	3. Về tư duy thái độ:
	- Rèn luyện tư duy logíc
	- Có trí tưởng tượng không gian khi học toán và hình học không gian, từ đó vận dụng vào cuộc sống
 - Cẩn thận, chính xác.
II- Chuẩn bị của GV và Hs
GV: Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị 1 số VD để chữa tại lớp.
 2. HS: Ôn lại các kiến thức về hình học không gian đã học tiết trước.
III-Phương pháp giảng dạy:
Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, lấy VD minh hoạ.
IV- Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
	2. Kiểm tra bài cũ: Không
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
-GV: Cho đt d và mp(). Có mấy trrường hợp xảy ra?
-HS: Trả lời
-GV: Vẽ hình minh hoạ
-HS: Trả lời HĐ1:
-GV: Gọi HS đọc đlí
-HS: Xem CM ở SGK
-HS: Làm HĐ2
(áp dụng đlí 1)
(-GV: Các đường thẳng MN, NP PM song song với những đường thẳng nào trong (BCD) ?)
-GV: Gọi HS đọc đlí
-GV: Vẽ hình minh hoạ
-GV: 
 Cho tứ diện ABCD. Lấy M là điểm thuộc miền trong của DABC. Gọi là mặt phẳng qua M song song với các đt AB và CD. Xác định thiết diện tạo bởi và tưa diện ABCD. Thiết diện đó là hình gì? 
-GV: Gọi HS tóm tắt đầu bài
-HS: Xem CM ở SGK sau đó lên bảng trình bày
-GV: nhận xét, đánh giá, kết luận.
-HS: Xem hệ quả ở SGK 
- GV: Gọi HS đọc đlí
-GV: Vẽ hình minh hoạ
-HS: Xem CM ở SGK
I,Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
Cho đt d và mp(). Có ba trường hợp:
+,d và ()không có điểm chung. Khi đó ta nói d song song với hay() song song với d, kí hiệu ()//d hay d //()
+,d và () có điểm chung duy nhất M. Khi đó ta nói d cắt () tại M, kí hiệu:
d ầ () = {M} hay d ầ ()ầd = {M}
+,d và () có từ hai điểm chung trở lên. Khi đó ta nói d nằm trong () hay () chứa d, kí hiệu: d è () hay
 () ẫ d.
HĐ1:
II,Tính chất
1,Định lí 1:
Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng () và d song song với đường thẳng d’ nằm trong () thì d // ().
CM:
HĐ2:
Các đường thẳng MN, NP PM song song với các đường thẳng BC, AD, BD trong (BCD) 
nên các đường thẳng này // (BCD)
2,Định lí 2:
Cho đường thẳng a // (). Nếu () chứa a và cắt () theo giao tuyến b thì b // a 
VD: 
 Giải:
Mặt phẳng () đi qua M và // AB =>() cắt (ABC) (chứa AB) theo giao tuyến d qua M và //AB. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của d với AC và BC
Mặt khác, () // CD =>() cắt (ACD) & (BCD) (là các mặt phẳng chứa chứa CD) theo giao tuyến EH và FG cùng // CD (Hẻ AD, 
G ẻ BD)
=>Thiết diện là tứ giác EFGH
Ta có: () // AB và (ABD) ầ () = HG=>HG // AB
=>Tứ giác EFGH có: EF // HG, EH // FG nên nó là hình bình hành.
*Hệ quả: (SGK)
II,Tính chất
3,Định lí 3:
Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.
CM: (SGK)
*Củng cố – dặn dò:
-Nắm chắc vị trí tương đối của đường thẳng và mp, nắm được định lí 1, định lí 2.
-Xem lại các VD
-BTVN:1, 2, 3T63. 
------------------------------

File đính kèm:

  • docBai 3 ch II t17.doc