Giáo án môn Hình học lớp 11 - Tiết 21: Ôn tập chương II

II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH

 1.GV: Lập sơ đồ tổng kết chương

 2.HS: Ôn lại các tính chất và điều kiện hai tam giác đồng dạng

III- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp

IV- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh

 2. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án môn Hình học lớp 11 - Tiết 21: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngày soạn:
Tiết 21
Ôn tập chương II
I-Mục tiêu:
 Qua bài học, học sinh cần nắm được:
Về kiến thức:
 ôn tập kiến thức chương II, tìm giao điểm của đường thẳng với mp, hiết diện của 1 hình
Về kĩ năng:
- Tìm giao điểm của đường thẳng với mp, hiết diện của 1 hình( dựa vào quan hệ song song)
Về tư duy thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận thông qua vẽ hình
Biết quy lạ về quen
Biết nhận xét và vận dụng tính chất quan hệ song song vào thực tế.
II- Chuẩn bị của GV và học sinh
	1.GV: Lập sơ đồ tổng kết chương
	2.HS: Ôn lại các tính chất và điều kiện hai tam giác đồng dạng
III- Phương pháp giảng dạy:
Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp
iV- Tiến trình bài học:
	1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
	2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 1T77:
 -GV: Gọi HS đọc đầu bài
-GV: Hướng dẫn vẽ hình
-GV: Để tìm giao tuyến của 2 mp cần tìm mấy điểm chung của 2 mp đó?
-GV: Để tìm giao điểm của đường thẳng với 1mp ta làm thế nào?
-GV: dùng phương pháp phản chứng
Bài 2T77:
-GV: Gọi HS đọc đầu bài
-GV: Hướng dẫn vẽ hình
-GV: Để tìm thiết diện của hình chóp ta làm thế nào?
PN ầ AC = ? 
-GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, cho điểm.
Bài 3T77:
-GV: Gọi HS đọc đầu bài
-GV: Hướng dẫn vẽ hình
-HS: Lên bảng làm 
MN ầ SI = ?AJ ầ SD = ?
SD ầ (AMN) = ?
-GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, cho điểm.
Bài 1T77:
Giải:
a,Giao tuyến của (AEC) & (BFD):
O = AC ầ BD; I = AE ầ BF
=>OI = (AEC) ầ (BDF)
Giao tuyến của (BCE) & (ADF):
J = AD ầ BC; K = AF ầ EB
=>JK = (BCE) ầ (ADF)
b,Giao điểm của AM và (BEC):
AM ầ JK = M’. Ta thấy :
M’ẻ JK è (BCE) =>M’ ẻ (BCE)
M’ ẻ AM
Vậy: M’ = AM ầ (BCE)
c,AC và BD không cắt nhau:
Thật vậy, nếu chúng cắt nhau tại J thì:
J ẻAC è (BAC)
J ẻ BF è (ABE)
=>J ẻ AB =>(BAC) & (ABE) trùng nhau (trái với giả thiết 2mp(BAC) & (ABE) phân biệt)
Bài 2T77:
i, PN ầ AB = I; MI ầ SB = Q
 PN ầ AD = J; JM ầ SD = R
=>Thiết diện là là ngũ giác MQNPR
ii, O là tâm của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC 
=>SO è (SAC)
Gọi K = PN ầ AC, ta có: MK è (SAC)
Từ (1) & (2) =>SO ầ MK = E
mà MKè (MNP) 
Vậy: E = SO ầ (MNP)
Bài 3T77:
a,Giao tuyến của (SAD) & (SBD):
S là điểm chung thứ nhất
I = AD ầ BC 
=>I là điểm chung thứ hai
=>Giao tuyến của (SAD) & (SBD) là đường thẳng SI.
b,Giao điểm của SD & (AMN):
MN ầ SI = J; AJ ầ SD = P
Vây: P = SD ầ (AMN)
c,Thiết diện của hình chóp và (AMN)
(AMN) lần lượt cắt SA, SB, SC, SD tại A, M, N, P
Vậy: Thiết diện tứ giác MNPA
3.Củng cố và bài tập
- Làm các bài tập trong chương II
- Ôn tập các kiến thức của chương để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I
 - Xem lại các bài tập đã chữa.

File đính kèm:

  • docOn tap chuong II tiet 18.doc
Bài giảng liên quan