Giáo án môn Hình học lớp 11 - Tiết 41: Ôn tập chương III
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH
1.GV: Lập sơ đồ tổng kết chương III
2.HS: Ôn lại kiến thức đã học trong chương III
III- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, HS làm bài tập.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Bài mới:
Ngày soạn:. Tiết 41 Ôn tập chương III I-Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần nắm được: 1.Về kiến thức: ôn tập kiến thức chương III, CM đường thẳng //, đường thẳng vuông góc với đt, đường thẳng vuông góc với mp 2.Về kĩ năng: CM đường thẳng //, đường thẳng vuông góc với đt, đường thẳng vuông góc với mp 3.Về tư duy thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận thông qua vẽ hình Biết quy lạ về quen Biết nhận xét và vận dụng tính chất quan hệ song song vào thực tế. II- Chuẩn bị của GV và học sinh 1.GV: Lập sơ đồ tổng kết chương III 2.HS: Ôn lại kiến thức đã học trong chương III III- Phương pháp giảng dạy: Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, HS làm bài tập. iV- Tiến trình bài học: 1. ổn định lớp 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 3T121: Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA = a và ^ (ABCD). a,CMR: các mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông. b,mp() qua A ^ SC cắt SB, SC, SD tại B’, C’ D’. CMR: B’D’ // BD và AB’ // SB. -GV: Hướng dẫn vẽ hình -GV: SA ^ (ABCD) =>CB ? SA Mặt khác: ()^ SC; SC ^ (SAC) =>() ? (SAC) -GV: Gọi HS nhận xét, kết luận. Bài 4T121: Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a và có góc BAD = 600. Đường thẳng AO ^ (ABCD), SO = . Gọi E, F là trung điểm BC, BE. a, CMR: (SOF) ^ (SBC) b, Tính khoảng cách từ O và A đến mặt phẳng (SBC). -GV: Hướng dẫn vẽ hình -GV: DBOE là tam giác gì ? -GV: Khoảng cách từ O đến (SBC) là đoạn nào ? -GV: Gọi HS nhận xét, kết luận. Bài 3T121: S D C B O A H a) Các mặt bên là các tam giác vuông: SA ^ (ABCD) => SA ^ (ABCD) =>CB ^ SA Mà CB ^ AB Vậy: CB ^ (SAB)=> DSBC vuông tại B Tương tự: DSCD vuông tại D B, B’D’ // BD: Ta có: BD ^ AC BD^ SA =>BD ^ (SAC) Mà (SBD) BD nên (SBD) ^ (SAC) Mặt khác: ()^ SC; SC ^ (SAC) =>()^ (SAC) () ầ (SBD) = B’D’ Từ (1), (2), (3) =>B’D’ ^ (SAC) Mà BD ^ (SAC) =>B’D’ // BD +,Ta có: SC ^ () ẫ AB’ =>AB’ ^ SC BC ^ SA BC ^ AB =>BC ^ (SAB) => BC ^ AB’ =>AB’ ^ (SBC) =>AB’ ^ SB Bài 4: a, (SOF) ^ (SBC): DBOC vuông tại O có: = 600 nên DBOE đều =>OF ^ BC mà SO ^ (ABC) nên SF ^ BC =>BC ^ (SOF) mà BC è (SBC) Vậy: (SBC) ^ (SOF) b, Khoảng cách từ O đến (SBC) Đó là đường cao AH vẽ từ O đến cạnh SB của DSOF. Ta có: OH = Khoảng cách từ A đến (SBC): Gọi F’ là hình chiếu của A lên BC thì F’ là hình chiếu của S’ lên BC với S’ là điểm đối xứng của C qua S Do đó, khoảng cách từ A đến (SOF) là đường cao AK DSOF ~ DS’AF’ với tỉ số đồng dạng 2 =.AK = 2OH Vậy: AK = 3.Củng cố và bài tập - Làm các bài tập trong chương III - Ôn tập các kiến thức của chương III - Xem lại các bài tập đã chữa. . Ngày soạn:.. Tiết 42 Ôn tập chương III I-Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần nắm được: 1.Về kiến thức: ôn tập kiến thức chương III, CM đường thẳng //, đường thẳng vuông góc với đt, đường thẳng vuông góc với mp 2.Về kĩ năng: CM đường thẳng //, đường thẳng vuông góc với đt, đường thẳng vuông góc với mp 3.Về tư duy thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận thông qua vẽ hình Biết quy lạ về quen Biết nhận xét và vận dụng tính chất quan hệ song song vào thực tế. II- Chuẩn bị của GV và học sinh 1.GV: chuẩn bị 1 số bài tập để chữa tại lớp. 2.HS: Ôn lại kiến thức đã học trong chương III III- Phương pháp giảng dạy: Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, HS làm bài tập. iV- Tiến trình bài học: 1. ổn định lớp 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 5T121: Tứ diện ABCD có 2mp(ABC), (ADC) nằm trong 2 mp vuông góc với nhau. Tam giác ABC vuông tại A có AB = a, AC = b. Tam giác ADC vuông tại D có CD = a. a, CMR: BAD, BDC là các tam giác vuông. b, Gọi I , K là trung điểm của AD, BC. CMR: IK là đường vuông góc chung của hai đường thẳng AD, BC. -GV: Hướng dẫn vẽ hình -GV: () ^ () theo giao tuyến nào ? -GV: AK, DK là đường gì trong 2 DABC, DBDC -GV: Gọi HS nhận xét, kết luận. Bài 7T122: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi ABCD cạnh a có góc = 600 và SA = SB = SD = a, Tính khoảng cách từ S đến mp(ABCD) và độ dài cạnh SC. b, CMR: (SAC) ^ (ABCD) c,CM: SB ^ SC -GV: Hướng dẫn vẽ hình -GV: Khoảng cách từ S đến mp(ABCD) là đoạn nào ? SG = GC = GO + OC =? -GV: Gọi HS nhận xét, kết luận. Bài 5: a,Ta có: () ^ () theo giao tuyến AC, AB ^ AC =>AB ^ AC AB ^ () => DBAD vuông tại A Tương tự: DBDC vuông tại D b, Ta có: DABC vuông tại A có AK là trung tuyến =>AK = BC (1) DBDC vuông tại D có DK là trung tuyến =>DK = BC (2) Từ (1), (2) =>DAKD cân tại K =>IK ^ AD. DABI và DCDI có: Do đó DIBC cân tại I =>IK ^ BC. Bài 7: a, Tính khoảng cách từ S đến mp(ABCD) Đó là đường cao SG của hình chóp với G là trọng tâm của DABC DSAG vuông tại G có AS = và AG = nên SG = Ta có: DSGC vuông tại G có SG = và GC = GO + OC = + Do đó SC = b,Ta có: SG ^ (ABCD), SG è (SAC) (SAC) ^ (ABCD) c, Trong tam giác ABC, BG là phân giác trong của góc ABD nên góc GBD = 300 còn góc DBC = 600 nên GBC = 900 mà SG ^ (GBC) nên SB ^ BC 3.Củng cố và bài tập - Làm các bài tập trong chương III - Ôn tập các kiến thức của chương III - Xem lại các bài tập đã chữa.
File đính kèm:
- On tap chuong III tiet 41.doc