Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Một số kim loại điển hình: Nhôm và Sắt (2 tiết)

7/ Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi:

a. cho nhôm vào dung dịch đồng(II) clorua?

b. cho natri vào dung dịch đồng(II) clorua?

8/ Sô đa (Na2CO3) là chất được dùng để sản xuất chất tẩy rửa và chất làm sạch của công nghiệp dệt, công nghiệp thủy tinh. Từ Na em hãy viết PTHH điều chế sô đa?

9/ Viết PTHH của chuỗi biến hóa sau:

 Cu  CuO  CuCl2  Cu

10/ Hòa tan a gam bột Magie vào 250ml dung dịch HCl có nồng độ x mol/lit, thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính a và x?

 

doc11 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Một số kim loại điển hình: Nhôm và Sắt (2 tiết), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ KIM LOẠI ĐIỂN HÌNH:
 NHÔM VÀ SẮT (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức:
 - Biết được tính chất vật lí của nhôm và sắt.
 - Biết được nhôm và sắt có tính chất hóa học chung của kim loại.
 - Nhôm có tính chất hoá học khác sắt.
 - Biết được ứng dụng của nhôm, sắt.
 - Cách sản xuất Al, Fe trong công nghiệp.
2, Kĩ năng:
 - Dự đoán tính chất của Al, Fe.
 - Phân biệt được nhôm và sắt dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học đặc trưng.
 - Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng.
 - Rèn kĩ năng làm thí nghiệm cho học sinh.
3, Thái độ:
 - Thái độ nghiêm túc khi học tập
 - Rèn tính cẩn thận, trung thực, tiết kiệm khi làm thí nghiệm.
 - Thái độ hợp tác khi làm việc nhóm
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường chính là bảo vệ thiên nhiên.
4, Định hướng phát triển năng lực: Phân tích, tổng hợp
 - Năng lực tái hiện, năng lực hợp tác nhóm.
 - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. 
 - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
Dụng cụ: ống hút, bình tam giác, nút cao su, kẹp gỗ, muỗng sắt, bộ đ/c khí. 
Hóa chất: dây Al, bột nhôm, dây sắt, đinh sắt; bình Cl2, dd NaOH, dd HCl ,TN đ/c Cl2, dd FeCl2; dd FeCl3
2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Ôn tập các kiến thức về axit, tính chất vật lí, hóa học của kim loại.
 - Thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại, ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại.
III . BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN 
Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(Mô\ tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng thấp
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Tính chất vật lí của nhôm, sắt.
Tính chất hóa học của nhôm, sắt. 
Câu hỏi/bài tập định tính
- Nêu được tính chất vật lí của nhôm , sắt.
- Biết cách sử dụng nhôm , sắt trong đời sống.
- Nêu được tính chất hóa học của nhôm , sắt.
- Hoàn thành được các PTHH khác dựa vào tính chất hóa học của nhôm, sắt. 
- Viết được PTHH thực hiện chuỗi biến hóa điều chế kim loại.
- Tách được kim loại ra khỏi hỗn hợp.
Bài tập định lượng
- Tính được hàm lượng kim loại trong khoáng vật.
- Tính được khối lượng, thể tích các chất trong phản ứng.
- Tính được % về khối lượng các chất trong hỗn hợp.
- Tính được khối lượng các chất trong hỗn hợp (các chất cùng phản ứng).
Bài tập thực hành/thí nghiệm
- Dự đoán hiện tượng thí nghiệm và viết PTHH.
- Phát hiện và giải thích được các hiện tượng liên quan đến kim loại Al,Fetrong đời sống.
Lưu ý: 1. GV mô tả chi tiết các mức độ cần đạt để phát triển năng lực cho học sinh, cơ sở của bảng mô tả này là các năng lực mà giáo viên đã đưa ra ở mục 4 phần I (mục tiêu).
IV. CÂU HỎI ,BÀI TẬP : Các sản phẩm cần hoàn thành hoặc tương ứng với các cấp độ tư duy.
Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả:
* Nhận biết:
1/ Đồng là kim loại dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng người ta không dùng đồng làm dây cáp tải điện mà lại dùng dây nhôm. Vì sao?
2/ Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
a/ K, Mg, Cu, Al, Zn. Fe	b/ Fe. Cu, K, Mg, Al, Zn
c/ Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K	d/ Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe
3/ Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a/ Fe + CuSO4 à
b/ Al + H2SO4 à
c/ Fe + O2 à
d/ Fe + S à
* Thông hiểu
4/ Cho các kim loại sau: Cu, Al, Mg. Kim loại nào tác dụng được với
a/ dung dịch HCl?
b/ dung dịch CuSO4?
Viết phương trình phản ứng minh họa?
5/ Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ phản ứng sau:
a/ ..... + HCl à MgCl2 + H2
b/ ...... + AgNO3 à Cu(NO3)2 + Ag
c/ ..... + ....... à ZnO
c/ ..... + Cl2 à CuCl2
6/ Hòa tan hết 5,6 gam sắt trong dung dịch HCl. Thể tích khí hidro sinh ra (đktc) là:
a/ 2,8 lít	b/ 5,6 lít	c/ 11,2 lít	d/ 2,24 lít
* Vận dụng thấp
7/ Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi:
a. cho nhôm vào dung dịch đồng(II) clorua?
b. cho natri vào dung dịch đồng(II) clorua?
8/ Sô đa (Na2CO3) là chất được dùng để sản xuất chất tẩy rửa và chất làm sạch của công nghiệp dệt, công nghiệp thủy tinh. Từ Na em hãy viết PTHH điều chế sô đa?
9/ Viết PTHH của chuỗi biến hóa sau: 
 Cu à CuO à CuCl2 à Cu
10/ Hòa tan a gam bột Magie vào 250ml dung dịch HCl có nồng độ x mol/lit, thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính a và x?	
* Vận dụng cao
11/ Đề xuất thí nghiệm chứng minh K là kim loại mạnh?
12/ Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm Cu và Zn vào dung dịch HCl loãng, dư người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Viết phương trình hóa học?
b/ Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? 
13/ Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng hết với dung dịch HCl 14,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 28,5 gam muối khan. 
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? HS1: Hoàn thành các phương trình hóa học
1) Fe + O2 
2) Cu + Cl2 
4) Al + HCl 
5) Cu + AgNO3 
? HS2: Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại ? 
? HS3: Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại ?
- GV: Gọi đồng thời 2HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại.
- HS khác nhận xét và chữa bài.
? Các PƯHH trên minh hoạ cho tính chất hoá học nào của kim loại .
3. Bài mới:
Vào bài:Ở chủ đề trước cô cùng các em đã được tìm hiểu về tính chất của kim loại và mức độ hoạt động của kim loại. Vậy hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu chủ đề 12. Một số kim loại điển hình nhôm, sắt.
* Hoạt động 1 : Tính chất vật lí (5’)
(1) Phương pháp : 
- Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan
- Sử dụng kiến thức liên môn : vật lý.
(2) Hình thức tổ chức hoạt động :
Nội dung 
 Hoạt động của thầy 
HĐ của trò 
I. Tính chất vật lí :
1. Nhôm :
- Màu trắng bạc , có tính ánh kim .
- Nhẹ ( khối lượng rêng là 2,7 gam/cm3 ) 
- Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt .
- Có tính dẻo 
- Nóng chảy ở 660C 
2. Sắt:
- Là KL màu trắng xám
có ánh kim . 
- Dẫn điện , dẫn nhiệt .
- Có tính dẻo 
- Là KL nặng ( khối lượng riêng 7,86g/cm 
- Nóng chảy ở 1539 C
- GV cho HS thảo luận nhóm (3’):
+ Dựa vào kiến thức đã học trong môn vật lý , tính chất vật lý của kim loại và thí nghiệm kiểm chứng ,... để tìm ra tính chất vật lý của nhôm , sắt ?
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV chốt kiến thức.
? Nhôm và sắt có tính chất vật lý nào khác nhau.
? Bằng phương pháp vật lý hãy tách riêng nhôm, sắt ra khỏi hỗn hợp bột nhôm và sắt.
- GV liên hệ thực tế về tính dẫn điện của nhôm, sắt,tính nhiễm từ của sắt. Trong môn vật lý dựa vào tính nhiễm từ của sắt chúng ta có thể tạo ra hình ảnh của đường sức từ (GV chiếu hình ảnh).
- HS dựa vào kiến thức môn vật lý: biết to n/c, D của nhôm, sắt, Fe là kl nặng, Al là kl nhẹ,sắt có tính nhiễm từ.
- HS tự lự chọn làm thí nghiệm kiểm chứng tính dẫn điện , nhiệt,dẻo ,... ( không nhất thiết phải làm hết các thí nghiệm)
- HSTL
* Hoạt động 2 : Tính chất hóa học (25’)
(1) Phương pháp : 
- Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan
- Vận dụng kiến thức liên môn: Sinh học.
(2) Hình thức tổ chức hoạt động :
Nội dung 
 Hoạt động của thầy 
HĐ của trò 
II/ Tính chất hóa học:
1. Nhôm , sắt có những tính chất hoá học chung của kim loại không ?
a.Tác dụng với phi kim:
4Al + 3O2 2Al2O3 
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 
2Al + 3Cl2 2AlCl3 
Fe + S FeS 
- Ở nhiệt độ thường hay nhiệt độ cao nhôm, sắt tác dụng được với oxi, và 1 số phi kim khác (Cl2,S )-> oxit hoặc muối.
b. Tác dụng với muối. 
Fe+ CuSO4FeSO4 + Cu 
2Al+3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
- Al, Fe tác dụng với dung dịch muối của kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động HH-> muối mới và kim loại mới.
c. Tác dụng với axit
Fe+2HClFeCl2+H2 
2Al +6HCl AlCl3 + 3H2 
- Nhôm , sắt + dd axit (HCl, H2SO4loãng,...) -> Muối + H2
- Chú ý :
+ Al; Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội.
+Al; Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng, HNO3 đặc nóng -> Muối nhưng không gp H2 .
* Kết luận : Nhôm , sắt có những tính chất hoá học chung của kim loại .
2. Nhôm sắt còn có tính chất hoá học nào khác?
- Nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ (kiềm).
2Al+2NaOH+2H2O
2NaAlO2 +3H2
? Cho biết vị trí của Al; Fe trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
? Dựa vào tính chất hóa học của kim loại và vị trí của Al, Fe trong dãy hoạt động hóa học của kim loại : Em hãy dự đoán tính chất hóa học của Al, Fe.
? Theo em, muốn biết dự đoán của bạn đúng không ta làm như thế nào?
Theo các em, ta sẽ làm các thí nghiệm nào?
- GV: Đưa ra các cặp TN có thể có
+TN1: Rắc bột nhôm trên ngọt lửa đèn cồn.
+TN2: Đốt sắt trong bình khí Cl2
+TN3: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
+TN4: Cho dây nhôm vào dung dịch CuSO4.
- GV chiếu cách tiến hành.
-> Lưu ý cho HS khi làm thí nghiệm. Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm trong vòng 4 phút:
+ Nhóm 1,2 làm TN1, 3.
+ Nhóm 3,4 làm TN2, 4.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
? Qua kết quả TN 1,2 em rút ra kết luận gì về tính chất hoá học của nhôm, sắt.
-> Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH của TN1,2. 
? Trong đk thường Al, Fe có PƯ với oxi không.
- GV chốt kt.
? Sản phẩm tạo ra khi cho nhôm , sắt tác dụng với phi kim. 
- GV cho HS viết PTHH bổ sung-> lưu ý HS hoá trị của Al, Fe trong hợp chất tạo ra.
- GV: Ở đk thường, nhôm, sắt đều có thể phản ứng oxi tạo ra oxit. Vậy tại sao đồ dùng làm bằng sắt phải được sơn, bôi dầu mỡ hay mạ kim loại còn nhôm thì không?
? So sánh lớp gỉ phía ngoài của các vật dụng làm bằng nhôm với các vật dụng làm bằng sắt.
- GV chiếu hình ảnh và liên hệ thực tế, giáo dục HS ý thức bảo vệ của công.
? Qua kết quả TN 3,4 em rút ra kết luận gì về tính chất hoá học của nhôm, sắt.
-> Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH của TN 3,4. 
? Sản phẩm thu được là gì .
? Dựa vào kiến thức đã học 1 bạn lên bảng viết PTHH khi cho Al; Fe tác dụng với dd HCl.
- GV:Vậy sản phẩm thu được đã đúng chưa chúng ta cùng quan sát cô thực hiện thí nghiệm nhé.
+ TN: Cho 1 đến 2ml dung dịch HCl vào các ống nghiệm 1 có chứa Al; ống nghiệm 2 có chứa Fe.
? Quan sát nêu hiện tượng. 
- GV: Đối chiếu
- GV: Cũng giống như axit HCl thì H2SO4 loãng tác dụng với Al; Fe tạo muối và giải phóng khí H2.
? Rút ra kết luận tính chất hoá học của Al, Fe với axit.
- GV lưu ý cho HS : Al; Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội 
- Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì không giải phóng khí H2.
Với HCl; H2SO4 loãng sinh muối sắt (II)
Với H2SO4 đặc nóng; HNO3 sinh muối sắt (III) và các sản phẩm khử.
? Qua tìm hiểu tính chất hoá học của nhôm , sắt em rút ra kết luận gì. 
- GV cho HS nhận xét dự đoán ban đầu của các nhóm HS.
- Chuyển ý :Vậy nhôm, sắt có tính chất hóa học gì khác không giờ sau cô trò ta cùng giải đáp
(tiết 2)
- GV Yêu cầu HS hãy quan sát thí nghiệm:
Cho 1 đến 3ml dung dịch NaOH vào ống 1; 2 lần lượt có chứa mẩu nhôm, mẩu sắt.
? Quan sát. Nêu hiện tượng.	
- GV thông báo: khí không màu thoát ra chính là khí H2và muối sinh ra là NaAlO2->Yêu cầu HS cân bằng PTHH.
? Qua TN trên em rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của nhôm, sắt.
? So sánh tính chất hoá học của nhôm, sắt.
- GV chốt kiến thức cho HS.
- GV lưu ý HS : + Al là kim loại lưỡng tính (vừa t/d với axit, vừa t/d với bazơ).
+ Sự chuyển hoá Fe(II) -> Fe(III)
- GV liên hệ thực tế cho HS: 
+ Dựa vào tính chất hóa học của nhôm, khi sử dụng các vật dụng bằng nhôm, sắt cần chú ý gì ?
+Trong nước ngầm có lẫn muối sắt (II) có hại cho sức khoẻ . Dựa vào kiến thức môn sinh, tìm hiểu cho biết: vì sao ?
+ Làm thế nào để loại Fe ra khỏi nước ngầm ?
- GV chiếu h/ảnh gây hại của nước ngầm.
? Cách nào phát hiện trong nước ngầm có hợp chất Fe hoà tan.
- Yêu cầu HS làm bài tập : Bằng phương pháp hoá học, tách riêng sắt ra khỏi hỗn hợp bột nhôm , sắt .
- GV bổ xung.
(HS sử dụng năng lực tái hiện)->HSTL
- GV ghi bảng dự đoán của các nhóm.
- HS: Tiến hành các TN kiểm chứng.
- HSTL.
- HS đọc cách t/h.
- Làm thí nghiệm theo nhóm,ghi lại kq
- Báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Al,Fe tác dụng được với phi kim.
- HS: có (Fe bị gỉ)
- HS: Lớp oxit Al bám chắc vào bề mắt kim loại ,bảo vệ ngăn không cho Al tiếp xúc với mt, lớp gỉ Fe xốp, bở thường bong ra khỏi bề mặt vật dụng làm các vật dụng liên tục bị phá huỷ bởi môi trường.
- HSTL
- HS lên bảng viết PTHH.
- HS :Viết PTHH
Fe+2HClFeCl2+H2 
2Al +6HCl AlCl3 + 3H2 
- HS: Quan sát và nêu hiện tượng.
- Hiện tượng: sủi bọt khí
- HS: Al, Fe có t/c hh chung của kim loại.
- HS nx 
- HSTL
- HS khác nhận xét.
- Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.
- HSTL nhóm ->TL
- HS nhớ KT
- HSTL
- Fe là KL nặng , khi hợp chất của Fe vào trong cơ thểngười , k/năng đào thải của cơ thể là rất yếu vì vậy sẽ tích tụ lại trong cơ thể gây hại đến quá trình sinh lí của cơ thể.
- HS: Nước có mùi tanh. Các vật dụng đựng nước có gỉ vàng bám vào . Sd nước chè cho vào có màu đen.
- HSTL, HS khác nx.
* Hoạt động 3 : Ứng dụng (5’)
(1) Phương pháp : 
- Phương pháp hoạt động nhóm
(2) Hình thức tổ chức hoạt động :
Nội dung 
 Hoạt động của thầy 
HĐ của trò 
III/ Ứng dụng
SGK
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập (2 phút): Nêu ứng dụng của nhôm , sắt trong đời sống, trong công nghiệp ?
- GV chiếu một số hình ảnh ứng dụng của nhôm và hợp kim nhôm đồng thời nói: Hợp kim nhôm nhẹ, bền , cứng dùng chế tạo máy móc. Hợp kim nhôm quan trọng nhất: Đuyra
- GV: Al, Fe có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy nhôm sắt được sản xuất như thế nào ?
- HSTL nhóm , hoàn thành phiếu học tập.
- HS: Nêu ứng dụng
+ Trong đời sống:
+ Trong công nghiệp: 
* Hoạt động 4 : Sản xuất nhôm (5’)
(1) Phương pháp : 
- Phương pháp đàm thoại.
(2) Hình thức tổ chức hoạt động :
Nội dung 
 Hoạt động của thầy 
HĐ của trò 
IV/ Sản xuất nhôm, sắt
1. Sản xuất nhôm
- Nguyên liệu : quặng boxit (thành phần chủ yếu là Al2O3).
- Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit .
đpnc
Criolit
2Al2O3 ® 4 Al + 3O2
2. Sản xuất sắt
- GV cho HS quan sát video.
? Nguyên liệu sản xuất nhôm
- GV:Phương pháp chính để sản xuất nhôm là điện phân nóng chảy.
- GV giới thiệu vai trò của criolit (Na3AlF6) đồng thời chiếu PTHH,
Criolit có vai trò làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit xuống, do đó tiết kiệm được nhiều năng lượng.
? Vấn đề khai thác quặng boxit cũng như quá trình luyện nhôm có gây ô nhiễm môi trường không. 
? Nguyên liệu, phương pháp để sản xuất sắt.
- GV: Vậy có những loại quặng sắt nào, chứa thành phần ra sao? Khử như thế nào các em về nhà tìm hiểu nhé.
? Qua bài học em có suy nghĩ gì về nguồn tài nguyên quặng boxit, quặng sắt và sự phát triển công nghiệp luyện kim hiện nay ở nước ta. 
- HS: Trả lời
- Nguyên liệu: quặng boxit
- Phương pháp: Điện phân nóng chảy 
- PTHH:
- HS: liên hệ thực tế
- Ng/liệu: quặng sắt. Phương pháp: khử
- HSTL, liên hệ thực tế:thu gom, tái chế
IV/ Tæng kÕt vµ h­íng dÉn häc tËp :
41. Tæng kÕt ( 6’)
- GV: yêu cầu học sinh nhắc lại những nội dung cơ bản của chủ đề.
- GV:chiếu sơ đồ tư duy. 
- HS làm bài tập : 
Bài tập 1:Có 3 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các kim loại sau: Al, Ag, Fe .
Em hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các kim loại trên .
- GV: Gợi ý để học sinh phân biệt dựa vào tính chất khác nhau để phân biệt 3 kim loại trên . Đó là tính chất nào ?
- HS: Tính chất khác nhau của kim loại đó là:
+ Bạc không tác dụng với dd axit còn Al, Fe thì tác dụng với dd axit .
+ Al có PƯ với dd kiềm còn sát thì không pư.
- GV: Gọi HS nêu cách làm .
- HS: Nêu cách làm bài tập 1:
 B1. Cho các mẫu thử vào các ống nghiệm khác nhau . Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 ml dd NaOH .
+ Nếu thấy sủi bọt : kim loại đó là Al. 
2Al + 2NaOH + H2O ® 2NaAlO2 + 3H2
 + Nếu không sủi bọt: là Fe, Ag
 B2. Cho hai kim loại còn lại vào dd HCl .
 + Nếu có sủi bọt là Fe Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
 + Nếu không có hiện tượng già là Ag .
- GV: Gọi HS khác nhận xét 
Bài tập 2: Cho 5,4 gam bột nhôm vào 60 ml dd AgNO3 1M, khuấy kĩ để pư xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn . Tính m?
- GV: Gọi HS làm từng bước 
- HS: Làm bài tập 2
- GV: Gọi HS khác nhận xét 
-> Đánh giá , cho điểm HS . 
- Yêu cầu HS làm nhanh bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Có các chất bột đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: Al2O3; Fe; Ag; Al
Dùng dãy chất nào sau đây để phân biệt các chất bột trên:
A. H2O; dd NaOH B. H2SO4; dd BaCl2
C. dd NaOH; HCl D. CO2; ddNaOH
Bài 2: Cho hỗn hợp gồm Fe và Al dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y gồm 3 muối tan và chất kết tủa X. Y gồm:
FeSO4; Al2(SO4)3; CuSO4
FeSO4; Al2(SO4)3; Fe2(SO4)3
Al2(SO4)3; Fe2(SO4)3; CuSO4
FeSO4; Fe2(SO4)3; CuSO4
- GV hướng dẫn HS trả lời.
4.2. Hướng dẫn học tập: (2’)
- Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5 SGK tr. 58
- GV hướng dẫn HS về nhà : 
 + Tìm hiểu về các loại quặng sắt; thành phần các loại quặng; ở nước ta trữ lượng quặng sắt ở đâu lớn;
 + Quá trình khai thác quặng sắt; quá trình đó có ảnh hưởng đến môi trường không

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_9_chu_de_mot_so_kim_loai_dien_hinh_n.doc
Bài giảng liên quan