Giáo án môn Ngữ văn 10 - Tiết số 42: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
I. Ngôn ngữ sinh hoạt
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
a. Tìm hiểu ngữ liệu: Đoạn đối thoại trong SGK/113
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Không gian: tại khu tập thể X
+ thời gian :buổi trưa
- Các nhân vật giao tiếp:
+ Lan, Hùng, Hương có quan hệ bạn bè (bình đẳng về vai giao tiếp);
+ người đàn ông, mẹ Hương: bề trên lớn tuổi.
- Nội dung: báo đến giờ đi học; hình thức: gọi-đáp; mục đích : đến lớp đúng giờ.
Tuần 16 Tiết PPCT:42 Lớp dạy: 10a4 NS: 20/11/2009 ND:24/11/2009 Tiếng Việt: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh Kiến thức: Nắm được các khái niệm cơ bản: ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt cùng những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt để làm cơ sở phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức dùng từ xưng hô, biểu hiện tình cảm thái độ văn hóa giao tiếp trong đời sống hiện nay. CHUẨN BỊ: Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, bài soạn, Học sinh: học bài, soạn bài theo sách giáo khoa, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp, kiểm diện học sinh Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ “Đọc Tiểu Thanh kí”( phiên âm và dịch thơ) và cho biết tấm lòng của Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh ở bốn dòng đầu bài thơ? Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV yêu cầu HS đọc to, rõ, chậm, ngữ điệu phù hợp đoạn ghi chép trong SGK /113 và thảo luận nhóm trong 5 phút trả lời các câu hỏi: Cuộc hội thoại diễn ra trong hoàn cảnh nào? Các nhân vật giao tiếp là những ai và quan hệ giữa họ như thế nào? Nội dung, hình thức và mục đích của cuộc thoại là gì? Ngôn ngữ trong cuộc thoại có đặc điểm gì? Căn cứ vào kết quả phân tích cuộc thoại trên, hãy cho biết ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt? GV giúp HS phân biệt lới nói tự nhiên và lời nói tái hiện GV chỉ định 3 HS lần lượt đọc chậm, rõ ghi nhớ SGK/114 GV hướng dẫn học sinh luyện tập GV cho HS đọc câu sau và cho biết nội dung của câu đó? GVcho HS đọc đoạn văn và cho biết ngôn ngữ sinh hoạt ở dạng nào? Nhận xét việc dùng từ ngữ ở đoạn văn này? Ngôn ngữ sinh hoạt Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt Tìm hiểu ngữ liệu: Đoạn đối thoại trong SGK/113 Hoàn cảnh giao tiếp: Không gian: tại khu tập thể X thời gian :buổi trưa Các nhân vật giao tiếp: Lan, Hùng, Hương có quan hệ bạn bè (bình đẳng về vai giao tiếp); người đàn ông, mẹ Hương: bề trên lớn tuổi. Nội dung: báo đến giờ đi học; hình thức: gọi-đáp; mục đích : đến lớp đúng giờ. Đặc điểm ngôn ngư trong đoạn hội thoạiõ : Sử dụng nhiều từ ngữ hô gọi, tìnhthái: ơi, đi, à, chứ, với, gớm, chết thôi Sử dụng nhiều từ ngữ thân mật suồng sã: chúng mày, lạch bà lạch bạch, Sử dụng các câu ngắn, câu tỉnh lược, câu đặc biệt:Hương ơi!; Hôm nào cũng chậm ->Đoạn ghi chép ngôn ngữ sinh hoạt. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt: Là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm với nhau, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt: -Dạng nói: đối thoại và độc thoại. -Dạng viết: nhật kí, thư từ. *Chú ý: trong văn bản văn học, lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày. Ghi nhớ (SGK/114) Luyện tập: Nội dung của các câu ca dao: Câu thứ nhất chẳng mất tiền mua: tài sản chung của dân tộc, ai cũng có quyền sử dụng. Lựa lời nghĩa là lựa chọn âm thanh, từ ngữ một cách có suy nghĩ, có ý thức Vừa lòng nhau là tôn trọng, không xúc phạm người nghe. ->Nói năng thận trọng có văn hóa , tránh a dua, xu nịnh. Câu thứ hai: Vàng thì thử lửa, chuông thì thử tiếng, người thì thử lời để nhận biết bản chất-> lời nói trong giao tiếp sẽ bộc lộ phẩm chất, trí tuệ,của một con người. Trong đoạn trích trên ngôn ngữ sinh hoạt ở dạng lời nói tái hiện-môphỏng ngôn ngữ sinh hoạt ở vùng Nam Bộ. Dùng từ ngữ : lời ăn tiếng nói của những người chuyên đi bắt cá sấu. Dùng nhiều từ ngữ địa phươngnhư: quới, ngặt, ghe, rượt -> sinh động, chân thực cho nghệ thuật kể chuyện của tác giả. Củng cố:đọc lại ghi nhớ Dặn dò: Học bài cũ và làm lại bài tập Soạn bài mới: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm) RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- tiet42.doc