Bài giảng môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 41, Bài 39: Thực hành "Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng"
Nguồn gốc: gốc ở vùng Đông Nam Á, chủ yếu ở Malayxia.
Tính trạng nổi bật: thân dài, xương chân phát triển tốt, cựa to và dài; gà trống tính hung hăng, gà mái nuôi con vụng.
Tiết 41-Bài 39 : Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng Bò sữa Hà Lan Bò Sind Bò sữa Hà Lan 1.Bò sữa Hà Lan Bò Honsten Hà Lan có trọng lượng lớn, con đực: 600 kg; con cái: 550 kg. Khả năng cho sản lượng sữa cao (từ 3800-12000 kg sữa/305 ngày) * Tính trạng : Dáng thanh, vú phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sản xuất sữa cao . Bò Sind 2.Bò Sind Có trọng lượng lớn, con đực trưởng thành nặng 450-500 kg/con; con cái nặng 400 kg. * Tính trạng: có tiềm năng về năng suất và trọng lượng, chịu nóng tốt, phù hợp điều kiện chăn nuôi Là giống bò chuyên dụng dùng để cày kéo và lấy thịt CÁC GIỐNG BÒ Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật Bò sữa Hà Lan - Bò Sind - Lấy sữa - Lấy thịt - Sản lượng sữa cao - Sức sinh sản cao, phù hợp với điều kiệnđịa phương; chịu nóng Bò H’mông (Bò Mèo) Giống Bò CuBa Các giống lợn Ỉ móng cái Bớc sai Lợn Ỉ Móng Cái Nguồn gốc ở Quảng Ninh Khoang đen hình yên ngựa Lúc 7-8 tháng có thể phối giống Đẻ từ 10-14 con/lứa. * Tính trạng: chịu nóng chịu ẩm tốt, dễ nuôi, khả năng sinh sản cao, chửa đẻ sớm . 1.Lợn ỉ móng cái 2. Lợn Bớc sai: - Tính trạng: khả năng kháng bệnh và chịu nóng tốt, chất lượng thịt cao. Thân dài, rộng, đầu ngắn, lông mượt, tính tình hiền, thể chất khỏe, thành thục sớm. Trọng lượng lớn, con đực nặng: 250-320 kg; con cái: 200-250 kg. CÁC GIỐNG LỢN Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật - Lợn Ỉ Móng Cái - Lợn Bớc sai - Chịu nóng; dễ nuôi; đẻ nhiều con - Chịu nóng; sinh sản cao; chất lượng thịt cao. - Dùng làm con giống - Dùng làm con giống lai với lợn Ỉ địa phương Một số giống lợn ( heo ) phổ biến ở nước ta. Lợn Ba Xuyên Lợn rừng Lợn Landrace Lợn Đại Bạch Lợn Ỉ Tên khác : Lợn Mèo Nguồn gốc : là giống lợn của người H’Mông Hình thái: Lông da màu đen. Lông dài và cứng. Mông cao hơn vai. Bụng to nhưng không sệ. Chân cao, thẳng, vòng ống thô, đi đứng trên hai ngón trước. Lợn Mẹo (mèo) Các giống gà Gà Rốt Ri Gà Hồ Đông Cảo Gà C họi Gà Tam Hoàng Nguồn gốc: lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam). Tính trạng nổi bật: tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon, thích hợp với hình thức chăn nuôi thả. 1.Gà rốt ri - Lấy trứng và thịt. Gà Hồ Đông Cảo 2.Gà hồ đông cảo - Lấy thịt, trứng và làm con giống . - Nguồn gốc: gốc từ vùng làng Hồ (huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam). - Tính trạng nổi bật: thể chất khỏe, xương to, thịt rất thơm ngon, khả năng kháng bệnh cao, sinh sản ít, gà con chậm lớn. Gà chọi 3.Gà chọi Nguồn gốc: gốc ở vùng Đông Nam Á, chủ yếu ở Malayxia. Tính trạng nổi bật: thân dài, xương chân phát triển tốt, cựa to và dài; gà trống tính hung hăng, gà mái nuôi con vụng. -> Hướng sử dụng: phục vụ cho tập quán chơi chọi gà, dùng để chọi là chính. Gà Tam Hoàng 4.Gà tam hoàng - Lấy thịt, lấy trứng . - Nguồn gốc: là giống có nguồn gốc từ trại giống Gia cầm thành phố Nam Ninh, Trung Quốc . - Tính trạng nổi bật: chất lượng và năng suất thịt rất cao, là giống gà thuần hóa, lớn nhanh , dễ nuôi. CÁC GIỐNG GÀ Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật Gà Rốt Ri Gà Hồ Đông Cảo Gà Chọi - Gà Tam Hoàng - Đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon . - Tăng trưởng nhanh, đẻ nhiều trứng . Thể chất tốt . - Thịt thơm ngon thích hợp thị hiếu, đẻ trứng nhiều, ít mắc bệnh. - Giống gà và đẻ trứng - Lấy thịt và trứng . - Dùng để chọi - Lấy thịt và trứng T rĩ đỏ Gà lôi trắng Gà ác - Gà sao Các giống vịt Vịt cỏ Vịt bầu bến Vịt kaki cambell Vịt super meat Vịt Cỏ 1.Vịt cỏ - Làm giống lai, lấy thịt và trứng. - Tính trạng: sản lượng trứng cao, có khả năng kháng bệnh chịu bệnh tốt, thích hợp chăn thả . - Vịt đực trưởng thành nặng 1,6kg; vịt cái 1,5 kg - Đẻ từ 150-250 quả/năm Vịt Bầu Bến 2.Vịt bầu bến Để lấy thịt . - Tính trạng: Lông con cái màu cánh sẻ, cổ và đầu con trống màu xanh cánh trả i . Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, chăn nuôi dễ. - Nguồn gốc Hòa Bình - Con đực: 1,6-1,8 kg; con mái: 1,3-1,7 kg. - Đẻ 134-148 quả/năm, tỷ lệ nở cao . Vịt Kaki Cambell 3.Vịt kaki cambell - Lấy trứng và thịt. - Tính trạng: Sản lượng trứng và trọng lượng trung bình khá cao, tăng trọng nhanh, dễ thích nghi -> Nguồn gốc: Anh quốc Trưởng thành 1,8-2kg/con. Đẻ 260-300 quả/năm Vịt super meat 4.Vịt super meat - Lấy thịt và nuôi làm giống. - Tính trạng: Thịt nhiều và chất lượng tốt, tăng trọng nhanh - Nguồn gốc: Anh quốc - Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg. - Là giống vịt chuyên thịt CÁC GIỐNG VỊT Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật Vịt cỏ Vịt bầu bến Vịt Kali cambell Vịt super meat - Nuôi lấy thịt và trứng - Dễ thích nghi - Tăng trọng nhanh - Đẻ nhiều trứng Vịt uyên ương Các loài cá - Cá rô phi đơn tính - Cá chép lai - Cá chim trắng Cá rô phi đơn tính 1.Cá rô phi đơn tính Chỉ lấy thịt . Nguồn gốc: phát sinh từ châu Âu và Trung Đông . - Tính trạng nổi bật: tăng trưởng rất nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, thịt cá ngọt và bùi, giàu khoáng nhưng ít mỡ, đẻ nhiều, năng s uất cao Cá chép lai 2. Cá chép lai - Nguồn gốc: từ khu vực Á- Âu . - N uôi để lấy thịt. - Tính trạng nổi bật: khả năng sinh sản tốt, đẻ nhiều – nhanh, ăn tạp (chủ yếu là rong), thịt có vị thơm ngon nhưng vẫn có lẫn xương. Cá chim trắng 3.Cá c him trắng - Nguồn gốc: từ sông Amazon, Nam Mỹ . Sau đó du nhập vào Trung Quốc ; Việt Nam. Nuôi lấy thịt . - Tính trạng nổi bật: là loài cá ăn tạp, dễ nuôi, chịu nhiệt độ thấp tương đối kém, dạ dày cá khá to, ruột và nội tạng nhiều mỡ. CÁC GIỐNG CÁ Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật - Cá rô phi đơn tính - Cá chép lai - Cá chim trắng - Lấy thịt - Ăn tạp, dễ nuôi, - Lớn nhanh, đẻ nhanh
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_tiet_41_bai_39_thuc_hanh_tim_hieu.pptx