Giáo án môn Sinh học - Tiết 18 - Bài 18: Tuần hoàn máu
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức
- Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn.
- Phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.
- Thấy được sự tiến hóa của hệ tuần hoàn.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện được kĩ năng phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, so sánh, tư duy lôgic
3. Thái độ
- Hình thành thái độ yêu thích khám phá thế giới sinh vật đồng thời giải thích được các hiện tượng trong thực tế.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
• Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, nghiên cứu sách giáo khoa.
• Phương tiện: Tranh ảnh liên quan đến nội dung của bài, phiếu học tập.
III. Trọng tâm của bài
- Cấu tạo và hoạt động của các dạng hệ tuần hoàn ( hở - kín, đơn - kép ).
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (2 phút)
Hô hấp ngoài là gì ? Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết. Tại sao ?
Người soạn: Hoàng Ngọc Tú Ngày soạn: 15/10/2013 Tiết 18 - Bài 18 TUẦN HOÀN MÁU I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS cần phải: 1. Kiến thức - Nêu được cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. - Phân biệt được hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. - Thấy được sự tiến hóa của hệ tuần hoàn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện được kĩ năng phân tích kênh hình, hoạt động nhóm, so sánh, tư duy lôgic 3. Thái độ - Hình thành thái độ yêu thích khám phá thế giới sinh vật đồng thời giải thích được các hiện tượng trong thực tế. II. Phương pháp, phương tiện dạy học Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, nghiên cứu sách giáo khoa. Phương tiện: Tranh ảnh liên quan đến nội dung của bài, phiếu học tập. III. Trọng tâm của bài - Cấu tạo và hoạt động của các dạng hệ tuần hoàn ( hở - kín, đơn - kép ). IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (2 phút) Hô hấp ngoài là gì ? Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết. Tại sao ? 3. Giảng bài mới GV : Làm thế nào mà ôxi từ bề mặt trao đổi khí có thể đến cung cấp cho từng tế bào ? HS : nhờ vào hệ tuần hoàn. GV : Vậy hệ tuần hoàn có cấu tạo và chức năng như thế nào ? Để tìm hiểu chúng ta cùng vào bài. GV giới thiệu sơ lược qua bố cục của bài. Thời gian Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. 4 phút 2 phút GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn ở người và đọc thông tin trong sách giáo khoa (sgk) phần I.1, thảo luận nhóm theo bàn hoàn thành hoạt động 1 trong phiếu học tập : Hoàn thành các ô còn trống (2 phút): Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn Bộ phận Đặc điểm 1 2 3 Hút và đẩy máu chảy trong mạch máu. Hệ thống mạchmáu 4 HS thảo luận nhóm trả lời. GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. GV tiếp tục hướng dẫn HS quan sát sơ đồ: - Phân biệt động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. HS trả lời GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh (+ Động mạch: đưa máu từ tim đến các cơ quan. + Tĩnh mạch: đưa máu về lại tim. + Mao mạch: những mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch.) GV: chúng ta vừa tìm hiểu xong cấu tạo của hệ tuần hoàn, bây giờ chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần 2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn. GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ mô tả chức năng của hệ tuần hoàn, trả lời: - Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn là gì ? HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn 1. Cấu tạo chung Bộ phận Đặc điểm Dịch tuần hoàn Máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô. Tim Hút và đẩy máu chảy trong mạch máu. Hệ thống mạch máu - Hệ thống động mạch. - Hệ thống mao mạch. - Hệ thống tĩnh mạch. 2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các dạng hệ tuần hoàn. 4 phút GV: Có phải tất cả các loài động vật đều có hệ tuần hoàn giống nhau hay không ? Để tìm hiểu chúng ta cùng vào phần II.1 Các dạng hệ tuần hoàn. GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh về một số loài động vật và trả lời: - Những động vật nào không có hệ tuần hoàn, động vật nào đã có hệ tuần hoàn ? HS trả lời GV nhận xét, bổ sung GV tiếp tục vấn đáp: - Những động vật không có hệ tuần hoàn có cấu tạo cơ thể như thế nào ? HS trả lời GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ trao đổi chất ở Trùng Giày, trả lời: - Động vật không có hệ tuần hoàn thì trao đổi chất bằng cách nào ? HS quan sát và trả lời. GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. GV vấn đáp: - Tại sao những động vật đa bào có kích thước lớn cần phải có hệ tuần hoàn ? HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung. (Do trao đổi chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng được nhu cầu của cơ thể). GV vấn đáp: - Hệ tuần hoàn gồm những dạng nào ? HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật 1. Các dạng hệ tuần hoàn - Không có hệ tuần hoàn: động vật đơn bào và đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp . => Trao đổi chất qua bề mặt cơ thể. - Đã có hệ tuần hoàn: động vật đa bào có kích thước cơ thể lớn . - Các dạng hệ tuần hoàn: Hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Hoạt động 3: Tìm hiểu về hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín 13 phút GV hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín có gì khác nhau ? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng vào phần II.2 Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. GV Để phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, GV hướng dẫn HS quan sát H 18.1, 18.2 và đọc thông tin mục II.1, II.2/sgk, thảo luận nhóm theo bàn, hoàn thành hoạt động 2 trong phiếu học tập. Hoàn thành bảng sau (5 phút): Phân biệt hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín. Dạng Nội dung Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Đối tượng Đường đi của máu (bắt đầu từ tim) Thành phần dịch tuần hoàn Sự tiếp xúc và trao đổi chất giữa máu với tế bào Áp lực, tốc độ máu HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời (Nội dung đường đi của máu yêu cầu HS lên bảng hoàn thành), nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. Sau khi hoàn thành phiếu học tập, GV vấn đáp: - Tại sao gọi là hệ tuần hoàn hở ? Tại sao gọi là hệ tuần hoàn kín ? HS trả lời (Kín do máu di chuyển hoàn toàn trong mạch kín, hở do có đoạn máu không di chuyển trong mạch kín). GV tiếp tục vấn đáp: - Hệ tuần hoàn kín có ưu điểm gì so với hệ tuần hoàn hở ? HS trả lời GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh (Ở hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ nhanh => máu đi được xa, đến các cơ quan nhanh => đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất của cơ thể). GV vấn đáp: - Có thể rút ra được chiều hướng tiến hóa gì của hệ tuần hoàn ? HS trả lời (Hệ tuần hoàn hở hệ tuần hoàn kín). GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. 2. Hệ tuần hở và hệ tuần hoàn kín Dạng Nội dung Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Đối tượng Đa số thân mềm, chân khớp. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, động vật có xương sống. Đường đi của máu (bắt đầu từ tim) Tim động mạch tĩnh khoang mạch cơ thể Tim động mạch tĩnh mao mạch mạch Thành phần dịch tuần hoàn Máu-dịch mô Máu Sự tiếp xúc và trao đổi chất giữa máu với tế bào Trực tiếp. Gián tiếp qua thành mao mạch. Áp lực, tốc độ máu Áp lực thấp, tốc độ chậm. Áp lực trung bình hoặc cao, tốc độ nhanh. Hoạt động 4: Tìm hiểu về hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép 15 phút GV chúng ta đã biết hệ tuần hoàn kín được chia làm hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. Vậy kép hay đơn ở đây là muốn nói về điều gì ? Để tìm hiểu chúng ta cùng vào phần II.3 Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép. GV: Để phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép, GV hướng dẫn HS quan sát H 18.3 và đọc thông tin mục II.2/sgk, thảo luận nhóm theo bàn, hoàn thành hoạt động 3 trong phiếu học tập. Hoàn thành bảng sau (5 phút): Phân biệt hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép. Dạng Nội dung Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Đối tượng Số vòng tuàn hoàn Số ngăn tim Đường đi của máu (bắt đầu từ tim). - Vòng tuần hoàn nhỏ: - Vòng tuần hoàn lớn: Áp lực, tốc độ máu. HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời (Nội dung đường đi của máu yêu cầu HS lên bảng hoàn thành), nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. Sau khi hoàn thành phiếu học tập, GV vấn đáp: - Tại sao gọi là hệ tuần hoàn đơn ? Tại sao gọi là hệ tuần hoàn kép ? HS trả lời (Đơn do chỉ có 1 vòng tuần hoàn, kép do có 2 vòng tuần hoàn). GV tiếp tục vấn đáp: - Hệ tuần hoàn kép có ưu điểm gì so với hệ tuần hoàn đơn ? HS trả lời GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. (Vì máu qua tim 2 lần, có áp lực cao, tốc độ nhanh, đi được xa. => tăng hiệu quả cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào. => đồng thời thải nhanh các chất thải ra ngoài). GV vấn đáp: - Có thể rút ra được chiều hướng tiến hóa gì của hệ tuần hoàn ? HS trả lời (Hệ tuần hoàn đơn hệ tuần hoàn kép). GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn của ếch, thằn lằn, chim và thú; trả lời: - Cho biết sự khác nhau về đặc điểm máu đi nuôi cơ thể của 3 hệ tuần hoàn. => Rút ra được chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn. HS trả lời (Tim 3 ngăn, máu pha nhiều Tim 3 ngăn với vách ngăn hụt trong tâm thất, máu pha ít. Tim 4 ngăn, máu không pha). GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. 3. Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép Dạng Nội dung Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Đối tượng Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, cá. Lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Số vòng tuàn hoàn 1 vòng 2 vòng ( vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.) Số ngăn tim 2 ngăn (1 tâm thất và 1 tâm nhĩ). 3 ngăn (1 tâm thất và 2 tâm nhĩ) ở lưỡng cư, bò sát; 4 ngăn (2 tâm thất, 2 tâm nhĩ) ở chim, thú. Đường đi của máu (bắt đầu từ tim). TT ĐM mang TN MM mang TM ĐM lưng MM cơ quan Tim ĐM phổi Vòng tuần hoàn nhỏ TM MM phổi phổi --------------------- Tim ĐM chủ Vòng tuần hoàn lớn TM MM cơ quan Áp lực, tốc độ máu. Áp lực trung bình ,tốc độ chậm hơn. Áp lực cao, tốc độ nhanh hơn. V. Củng cố (3 phút) Hoàn thành sơ đồ sau: (1') (1) (1'') CẤU TẠO (2) hút và đẩy máu (3') (3) (3'') (3''') CHỨC NĂNG (4) từ bộ phận này đến bộ phận khác... HỆ TUẦN HOÀN (5) PHÂN LOẠI (6') (6) (6'') (10) HƯỚNG TIẾN HÓA HTH hở Chưa có HTH (7) (9) Tim 3 ngăn, (8) (8') máu pha nhiều (1): Dịch tuần hoàn (4): vận chuyển (9): HTH kín (1'): Máu (5): HTH hở (10): HTH đơn (1''): Máu - dịch mô (6): HTH kín (2): Tim (6'): HTH đơn (3): Hệ thống mạch máu (6''): HTH kép (3'):Hệ thống ĐM (7): Có HTH (3''): Hệ thống MM (8): Tim 3 ngăn, máu pha ít (3'''): Hệ thống TM (8'): Tim 4 ngăn, máu không pha VI. Dặn dò (1 phút) - Đọc phần “Em có biết ?” ở cuối bài học. - Học bài cũ và trả lời tất cả các câu hỏi và bài tập SGK / 80. - Xem trước nội dung bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo) VII. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tuan hoan mau.doc