Giáo án môn Tiếng Việt+Toán Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017
- mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên ; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. hs hiểu được ý nghĩa của các thành ngữ tục ngữ ở bt2; có vốn từ phong phúvà biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của bt3.
- nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
- có ý thức vận dụng vốn từ ngữ nói về thiên nhiên linh hoạt khi diễn đạt nói hoặc viết
gdmt: bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với mt sống.
_______ Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017 Tập đọc Trước cổng trời I - Mục tiêu: - Hiểu nội dung và ý nghĩa bài : Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. - Biết đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ ; biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng của bức tranh vùng cao ; thuộc lòng bài thơ. - Có ý thức yêu quý những cảnh đẹp trên đất nước ta và biết giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên. II - Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Một số tranh ảnh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của con người vùng cao. - Bảng phụ viết 1 đoạn trong bài để học sinh luyện đọc. III - Các hoạt động dạy - học: A - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS tiếp nối đọc lại bài : "Kì diệu rừng xanh" ; - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. B - Dạy bài mới: 1 - Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu theo gợi ý SGV trang 175. 2- Nội dung: *HĐ1:- Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV cho 1 HS đọc bài 1 lượt. - Cho HS quan sát tranh trong SGK. + Bài văn chia làm mấy đoạn ? - Đọc nối tiếp theo đoạn - GV nhận xét và sửa chữa cho HS, chú ý giải nghĩa các từ khó hiểu được chú giải. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - Gọi 1 em đọc cả bài. - GV đọc mẫu( Giọng đọc nhẹ nhàng giàu cảm xúc). *HĐ2: HD HS tìm hiểu bài ? Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”? ? Tả lại vẻ đẹp thiên nhiên trong bài thơ? ? Trong những cảnh đẹp ấy em thích nhất cảnh nào? Vì sao? + Điều gì khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên ? . + Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - GV ghi bảng. *HĐ3: Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV chọn đoạn 3 để luyện đọc (treo bảng phụ). - GV hướng dẫn cách đọc đoạn 3. - GV cho HS nhận xét cách thể hiện giọng đọc của bạn . - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ trước lớp. - GV sửa chữa, uốn nắn. - HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm theo bạn. - 1 HS nêu nội dung bức tranh + 3 đoạn - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt) - Luyện đọc nhóm đôi (mỗi em đọc 1 lượt). - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Vì đó là đèo cao giữa hai vách đá; từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời. - HS trình bày trước lớp. - Cả lớp cùng nhận xét và bổ sung. - HS nêu và giải thích vì sao. - bởi có hình ảnh con người. - HS nêu( mục I). - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 trước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc nhẩm thuộc lòng những câu thơ em thích. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 3 - Củng cố - dặn dò ? Cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ này như thế nào? - Cho HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài thơ ; nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau:Cái gì quý nhất __________________________________________________ Toán So sánh hai số thập phân I.Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nắm được các cách so sánh số thập phân . - Biết cách so sánh hai số thập phân và biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.KK Hs hoàn thiện cả bài 3. - Có tư duy logíc phân tích, tổng hợp. II.Các hoạt động dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các STP bằng nhau và nêu cách làm. - GV cùng HS nhận xét và củng cố về STP bằng nhau. B - Bài mới: HĐ1: So sánh hai STP có phần nguyên khác nhau. - GV ghi VD1 lên bảng: So sánh 8,1m và 7,9m. - Cho HS đổi 8,1m và 7,9m về cùng một đơn vị đo rồi so sánh hai số đó. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét. - GV chốt: Trong hai STP có phần nguyên khác nhau, STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Gọi 1 số em nhắc lại. HĐ2: So sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau. - Ghi VD 2 lên bảng, cho HS nhận xét về phần nguyên của hai STP. - Cho HS đổi phần thập phân của hai STP về cùng một đơn vị đo rồi so sánh và rút ra kết luận. - GV chốt: Trong hai STP có phần nguyên bằng nhau, STP nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Yêu cầu HS nhận xét VD1, 2 rút ra kết luận về cách so sánh hai số thập phân. - GV chốt(SGK) HĐ3 : Luyện tập Bài 1: - GV cho HS làm việc cá nhân. - Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích kết quả bài làm * Củng cố cách so sánh hai số thập phân. Bài 2: - GV giúp HS nắm yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài. *Củng cố: Cách so sánh và sắp xếp các STP theo thứ tự. Bài 3: (Khuyến khích HS làm BT3) - HS làm bài rồi chữa bài. - GV chốt lại đáp án đúng. - HS đọc thầm yêu cầu. - Thực hiện đổi: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm - Thực hiện so sánh : 81dm > 79dm Tức là : 8,1m > 7,9m Vậy 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) - HS nêu - HS thực hiện các bước đổi và so sánh. - HS rút ra kết luận - HS nêu cách so sánh hai số thập phân. - Nhiều HS nhắc lại, HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc và nêu yêu cầu BT. - HS làm bài, chữa bài(giải thích cách làm). - HS nắm yêu cầu BT2. - HS làm bài, chữa bài. - HS tự làm bài, chữa bài. C- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân? - Nhận xét chung về giờ học. Dặn HS ghi nhớ cách so sánh hai số thập phân. __________________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên I - Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên ; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. HS hiểu được ý nghĩa của các thành ngữ tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phúvà biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. - Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. - Có ý thức vận dụng vốn từ ngữ nói về Thiên nhiên linh hoạt khi diễn đạt nói hoặc viết GDMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với MT sống. II - Đồ dùng dạy - học:. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 ; bảng nhóm làm bài tập 3, 4. III - Các hoạt động dạy - học: A - Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 4 - tiết LTVC tiết trước. - HS nhận xét, chữa bài. B - Dạy bài mới: 1 - Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích của tiết học. 2- Nội dung: *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1 : - Cho HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm ra đáp án đúng. - GV nhận xét chung, chốt lại đáp án đúng(ý b). Bài 2 : - Treo bảng phụ đã chuẩn bị. - Cho HS thảo luận nhóm bàn. - GV có thể giải thích cho HS hiểu các thành ngữ, tục ngữ. - GV nhận xét chung. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. ? Nêu ý nghĩa của tong câu tục ngữ, thành ngữ trong bài? Bài 3: - HS làm việc cá nhân. - Liệt kê và ghi nhanh những từ ngữ miêu tả không gian, HS đặt 1 câu với 1 số từ được. - GV nhận xét chung. Bài 4 : - Cho HS tìm từ ngữ, rồi đặt câu với các từ ngữ đó : + Tả tiếng sóng + Tả làn sóng nhẹ + Tả đợt sóng mạnh - GV nhận xét chốt ý đúng, khen nhóm thắng cuộc. - HS đọc yêu cầu. - Làm việc theo nhóm bàn. - Đại diện 1 nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - HS đọc, nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm bàn (3 - 4 em) - HS tham gia giải thích - Nêu đáp án ; các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ. - HS trả lời. - HS làm việc theo yêu cầu. - HS nối tiếp nêu kết quả. - HS thực hiện theo nhóm. - Thảo luận, tìm nhanh và ghi vào bảng nhóm. - Treo bảng trước lớp, các thành viên của nhóm nối tiếp đặt câu với các từ ngữ đó. - Các nhóm nhận xét. 3 - Củng cố - dặn dò ? Để có phong cảnh thiên nhiên đẹp mỗi chúng ta cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. ________________________________________________________________ Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I - Mục tiêu: - Luyện tập về lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương. - Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh.HSKG biết chuyển dàn ý thành một bài văn có sử dụng các từ chuyển ý một cách thành thạo tạo cho bài văn trôi chảy. - Có ý thức quan sát cảnh vật xung quanh để vận dụng vào viết văn tả cảnh ; biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên xung quanh mình. II - Đồ dùng dạy - học: - Một số tranh ảnh về cảnh đẹp của thiên nhiên ở các miền đất nước. - Bảng nhóm. III- Các hoạt động dạy - học: A - Kiểm tra bài cũ: - HS trình bày đoạn văn tả cảnh sông nước (đã viết ở tiết TLV trước). - HS nhận xét và đánh giá. GV nhận xét chung. B - Dạy bài mới 1 - Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài theo gợi ý SGV - trang 177. 2- Nội dung: *HĐ1: - Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Cho HS đọc toàn bộ nội dung BT1. - Cho HS thảo luận theo nhóm rồi ghi vào bảng nhóm dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần Mở bài - Thân bài - Kết bài. - Cho HS quan sát 1 số tranh, ảnh minh họa cho cảnh đẹp của đất nước. - Có thể tham khảo bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa (SGK - trang 10). Bài 2: - Cho HS làm việc cá nhân vào vở bài tập. - GV gợi ý học sinh: + Chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn + Mỗi đoạn cần có 1 câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn, các câu trong đoạn cũng phải nổi bật ý đó. + Đoạn văn, bài văn của HS phải có hình ảnh, vận dụng biện pháp so sánh, nhân hóa khi viết. + Cần thể hiện được cảm xúc của người viết - Nhận xét chung cho những đoạn văn hay. - HS đọc thầm nội dung BT1. - 1 HS đọc to bài tập. - HS cùng nhau thảo luận và làm dàn ý chi tiết vào bảng nhóm. - Tham khảo một số cảnh đẹp của đất nước qua tranh ảnh - Một số HS trình bày dàn ý trước lớp. - Cả lớp nhận xét và bổ sung để hoàn chỉnh. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Đọc gợi ý trong SGK trang 81. - Làm việc cá nhân viết đoạn văn. - Trình bày trước lớp đoạn văn của mình. Cả lớp cùng nhận xét và bình chọn đoạn hay( tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng). 3 - Củng cố - dặn dò ?Một đoạn văn viết hay cần đạt những điều kiện gì? - Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. - Về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh (dựng đoạn mở bài, kết bài) _______________________________________ đạo đức Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2) I - Mục tiêu: Sau bài học này học sinh biết : - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Luôn biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II - Tài liệu và phương tiện: - Các tranh ảnh, bài báo...nói về ngày Giỗ Tổ HùngVương. Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên. III - Các hoạt động dạy - học: *HĐ1 : Tìm hiểu thông tin. - Cho HS giới thiệu về các nội dung đã sưu tầm. - Cho HS thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau + Em nghĩ gì khi xem (nghe, đọc) các thông tin trên? + Việc ND ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương (10- 3 âm hàng năm) thể hiện điều gì? - GV chốt về ý nghĩa của ngày giỗ Tổ Hùng Vương. *HĐ 2 : Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Gọi 1 - 2 học sinh lên trình bày. - GV : Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy những truyền thống đó. *HĐ3 : Thi đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên - GV đánh giá sự chuẩn bị, thực hiện của các nhóm. - Gọi 1- 2 em đọc lại phần Ghi nhớ - SGK tr14. - GV nhận xét tổng kết bài học. - Đại diện HS trong nhóm lên giới thiệu về các tranh, ảnh, bài báo ... đã sưu tầm. - HS thảo luận - HS nêu ý kiến của mình. Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát tranh ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - HS trình bày ý kiến theo gợi ý: + Em có tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ mình không? + Em cần phải làm gì để xứng đáng với các truyền thống đó ? - HS thi theo nhóm BT3 - SGK tr15. - Đại diện các nhóm lên trình bày tiết mục đã chuẩn bị - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại phần ghi nhớ (HS khá đọc thuộc lòng càng tốt). _______________________________________ Toán Luyện tập I - Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố về so sánh hai số thập phân ; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định ; làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của số thập phân. - Thực hiện tốt các bài tập về so sánh STP, biết sắp xếp các STP theo thứ tự xác định. KKHS hoàn thiện cả phần b bài 4. - Có ý thức tự giác trong học tập ; có tư duy toán học. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III- Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - HS chữa BT2 - tiết 3. HS nhận xét bổ sung (nếu cần) B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. B -Nội dung: *HĐ1 - Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 : - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Cho HS giải thích cách làm khi chữa bài . - GV chốt: Bài tập này củng cố cho các em về dạng toán gì ? Bài 2: - Yêu cầu đọc bài tập và nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm bàn (3 em viết vào bảng nhóm ). - Chốt: Bài tập này củng cố về dạng toán gì ? Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài và cách làm. - GV chấm điểm cho HS. - Chốt lại kết quả đúng. Bài 4 : - Cho HS làm việc theo nhóm đôi phần a. HSKG hoàn thịên cả phần b. - Trình bày giá trị của x và giải thích . - GV chốt kết quả đúng : a, x = 1 ; b, x = 65 ?Nếu giá trị của x có thể là STP, thì em có thể tìm được bao nhiêu số thỏa mãn với điều kiện của bài? - HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - Làm việc cá nhân vào vở nháp. - 1 vài HS trình bày kết quả trước lớp. HS đối chiếu kết quả, bổ sung. - Cả lớp cùng nhận xét và sửa chữa - HS trả lời: So sánh hai số thập phân. - HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm để làm bài tập. Trình bày kết quả vào bảng nhóm. - Trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét bài của các nhóm. - HS nêu: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS nêu yêu cầu, làm việc cá nhân. -2 HS trình bày kết quả trước lớp và nêu cách làm của mình. - Cả lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Làm việc theo nhóm đôi. - Trình bày kết quả. - Lớp nhận xét và sửa chữa. - HS suy nghĩ rồi nêu đáp số - HS khác nhận xét, bổ sung nếu cần 3- Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết lại nội dung kiến thức của bài. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung ___________________________________________________________ Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa I .Mục tiêu : - Nhận biết được nghĩa chung và cỏc nghĩa khỏc nhau của từ chạy (BT 1,2), hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liờn hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong cỏc cõu ở BT 3. - Đặt được cõu để phõn biệt nghĩa của cỏc từ nhiều nghĩa là động từ ( BT 4). * Hs khỏ giỏi biết đặt cõu để phõn biệt cả hai từ ở BT 3. - HS có ý thức dùng từ nhiều nghĩa một cách hợp lí . II )Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn BT1. III ) Các hoạt động dạy- học : A- Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho VD ? - Làm lại BT2 phần LT tiết LTVC trước. B -Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:Luyện tập về từ nhiều nghĩa 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - GV treo bảng phụ . - Từ “chạy”trong câu 1 có nghĩa gì ? - GV nhận xét - chốt kết quả đúng. - Các câu còn lại tiến hành tương tự. Bài tập 2 : GV:Từ chạy có nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung ? - Chúng ta cùng làm BT2. - GV bao quát chung . - Nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập 3: - GV theo dõi HS. - Nhận xét,chốt kết quả đúng. -Từ “ăn” trong câu a, b được dùng với nghĩa nào? Bài tập 4: GV lưu ý HS : chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho. Không đặt câu với những nghĩa khác. - GV chấm một số bài, nhận xét chung . - HS đọc bài tập 1. - HS làm bài vào nháp, hai HS lên bảng làm bài trên bảng phụ . - HS nêu - Nhận xét - Đối chiếu kết quả, nhận xét bài làm trên bảng. - HS đọc BT2 - Thảo luận theo cặp , nêu kết quả. - HS đọc BT 3 - Thảo luận về nghĩa của từ “ăn” ở từng câu, nêu kết quả. - Nghĩa chuyển - HS làm vào VBT . - 2 HS lên bảng làm bài. - Một số HS đọc 2 câu của mình. C) Củng cố dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa . - Chuẩn bị bài MRVT: Thiờn nhiờn. _____________________________________________ Toán Luyện tập chung I - Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách đọc, viết, so sánh số thập phân. - Có kĩ năng thực hành tính toán, biết tính bằng cách thuận tiện nhất. KKHS hoàn thiện cả phần b bài 4. - Có thao tác tư duy phân tích, tổng hợp. * GT: Không làm BT4(a) và Không yêu cầu tính bằng cách thuận tiện nhất. II - Đồ dùng dạy- học: - Bảng nhóm. III- Các hoạt động dạy- học: A - Kiểm tra bài cũ: - HSTB chữa BT2 - tiết 38 - HS nhận xét bài làm của bạn . B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *HĐ1 - Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1 : : - Cho HS đọc và nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc, cả lớp đọc thầm theo bạn. - Nhận xét chung. Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu. - Gọi HS lên bảng chữa bài . - GV đọc chậm cho HS viết. - GV chốt: Bài tập 1, 2 củng cố cách đọc, viết số thập phân. Bài 3 : - Cho HS đọc, nêu yêu cầu, tự làm bài . - Cho HS nêu cách làm của mình. - Đánh giá chung bài của học sinh. Bài 4 : KKHS hoàn thiện cả phần b. - Khi chữa bài cần nêu cách làm thuận tiện nhất. - Nhận xét kết quả và hướng dẫn cách làm cho cả lớp. - HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. - Nhiều HS đọc các số thập phân. - HS nhận xét. Sửa chữa cho bạn nếu bạn đọc sai. - 1 HS nêu yêu cầu. - Hai HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - Cả lớp nhận xét và sửa chữa bài nếu ai viết sai. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - 1 vài HS trình bày kết quả và nêu cách làm. - Lớp nhận xét. - Đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả trước lớp, nêu cách làm. - Lớp nhận xét và chữa bài. 3 - Củng cố - dặn dò - Chốt lại các kiến thức có liên quan trong bài - GV nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị bài :Viết cỏc số đo độ dài dưới dạng số thập phõn. ____________________________________________ chính tả Nghe-viết:Kì diệu rừng xanh I - Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. - Nắm được quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa yê, ya. - Có ý thức giữ gìn vở sạch, luyện viết chữ đẹp . II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm để làm bài tập BT3, tranh phúng to ở bài tập 4. III - Các hoạt động dạy - học: A - Kiểm tra bài cũ : - HS viết những từ chứa nguyên âm đôi ia/iê trong các thành ngữ, tục ngữ (SGV169) - HS nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy. B - Bài mới: 1 - Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Nội dung: *HĐ1: - Hướng dẫn HS nghe-viết - GV đọc bài chính tả (giọng thong thả, chậm rãi) - Nội dung bài là gì ? - Tìm từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong bài? - GV đọc, lớp viết nháp, 2 HS viết bảng lớp. - Nêu cách trình bày bài viết ? - Nhắc tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi . - Chấm bài 1 số em - Nhận xét *HĐ2: - Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - Cho HS viết các tiếng có chứa yê, ya - Nhận xét cách đánh dấu thanh - Cho học sinh chữa bài và nhận xét. - Củng cố kĩ năng ghi dấu thanh những tiếng có chứa nguyên âm đôi. Bài 3: - Đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên. - Cho HS thảo luận nhóm, trình bày vào bảng nhóm. - Cho HS trình bày. Bài 4 : - Cho HS quan sát tranh (Phóng to), thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập. - GV chốt lại đáp án đúng: hình 1 - Yểng ; hình 2 - Hải yến ; hình 3 - Đỗ quyên. - HS theo dõi GV đọc - Đọc thầm lại bài chính tả 1 lượt. - 1 HS nhắc lại - HS tìm : ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết ... - Luyện viết từ ngữ khó viết, dễ lẫn. - HS nêu cách trình bày. - HS viết bài. - Đổi vở, soát lỗi lẫn nhau. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Làm việc cá nhân. - 2 HS lên chữa bài trên bảng thi viết nhanh các tiếng tìm được. - 1 HS nêu cách đánh dấu thanh - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh minh họa để làm bài tập. - Thảo luận nhóm và trình bày vào bảng nhóm. - Lớp nhận xét. - HS đọc và nêu yêu. - HS quan sát tranh. - Thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập. - Trình bày đáp án. 3 - Củng cố, d
File đính kèm:
- giao_an_mon_tieng_viettoan_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2016_2017.doc