Giáo án môn Toán học lớp 10 - Bất đẳng thức

Định nghĩa:

Các mệnh đề dạng “ab” được gọi là bất đẳng thức

Cũng như các mệnh đề logic khác, một bất đẳng thức có thể đúng hoặc sai.

Việc chứng minh một bất đẳng thức là chứng minh bất đẳng thức đó đúng

ppt26 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Toán học lớp 10 - Bất đẳng thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Xin chào các bạn, sau khi học xong cách giải một phương trình, hệ phương trình, ta bước sang chương mới cũng rất quan trọng. Nó chiếm từ 1 đến 2 điểm trong bài thi Tuyển sinh Đại học, riêng phần bất đẳng thức là 1 điểm. Mặt khác chương này lại có phần khó đối với các bạn học sinh lớp 10, do đó chúng ta cần phải xác định phương pháp học thật rõ ràng và chăm chỉ làm bài tập thì mới có kết quả cao. Rất mong các bạn ý thức được việc đó và hợp tác với nhau để đạt được kết quả thật cao. Bây giờ ta bắt đầu cùng nhau khám phá Bài học mới:Giới thiệu chungChươngIVBài 1:Bất đẳng thức Bất đẳng thức là gì? Tính chất của bất đẳng thức Một số bất đẳng thức thường gặp Vận dụng một số phương pháp để chứng minh bất đẳng thứcBẤT ĐẲNG THỨCI- Ôn tập bất đẳng thức 1. Khái niệm bất đẳng thức:Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng: b)c) a) HĐáp án: a,c đúng; b sai.Định nghĩa:Các mệnh đề dạng “ab” được gọi là bất đẳng thức.Vd:a) 5 0Cũng như các mệnh đề logic khác, một bất đẳng thức có thể đúng hoặc sai.Việc chứng minh một bất đẳng thức là chứng minh bất đẳng thức đó đúng.II. Bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đươngĐịnh lí:Nếu mệnh đề 	đúng thì ta nói bất đẳng thức cb là các bất đẳng thức ngặt. Các tính chất đã nêu trong bảng cũng đúng cho bất đẳng thức không ngặt.	2) Nếu A, B là những biểu thức chứa biến thì A>B là một mệnh đề chứa biến. Chứng minh bất đẳng thức A>B (với điều kiện của biến), nghĩa là chứng minh mệnh đề chứa biến A>B đúng với tất cả các giá trị của các biến (thõa mãn điều kiện đã cho).Qui ước: Khi nói ta có bất đẳng thức A>B (A, B là những biểu thức chứa biến) mà không nêu điều kiện đối với các biến thì ta hiểu rằng bất đẳng thức đó xảy ra với mọi giá trị của biến thuộc R.Vd: Chứng minh:	GiảiTa có:Điều này đúng với mọi Chứng minh xong. IV. Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối:Từ định nghĩa giá trị tuyệt đối, ta có tính chất sau:,với a>0Bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối:Chứng minh:Điều này luôn đúng với mọi a,b	Vậy i) đã dược chứng minh.Ta có:Hay:Từ i) và ii) bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối đã được chứng minh.Ta đã biết 	là trung bình cộng của a và b, khi a,b không âm thì	 là trung bình nhân của chúng.	 	Định lí:Đẳng thức xảy ra V. Bất đẳng thức Trung bình cộng và Trung bình nhân:a) Đối với hai số không âm:Chứng minh:Đẳng thức xảy ra Vd:Vậy:GiảiHệ quả: Nếu hai số dươngthay đổi nhưng có tổng không đổi thì tích của chúng lớn nhất khi và chỉ khi hai số đó bằng nhau. Nếu hai số dương thay đổi nhưng tích không đổi thì tổng nhỏ nhất khi và chỉ khi hai số đó bằng nhau.Chứng minh:( xem SGK) Ứng dụng: Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi, hình vuông có diện tích lớn nhất. Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích, hình vuông có chu vi nhỏ nhất.Áp dụng: Tìm minDo x>0 nên:Và Vậy min b) Đối với ba số không âm:Tương tự như đối với hai số không âm, ta có định lí đối với ba số không âm như sau:Định lí:Đẳng thức xảy raÁp dụng:Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức:Biến đổi tương đươngSử dụng các bất đẳng thức đã biết (Cauchy, Bunhiacopxki,..)Dùng tam thức bậc haiDùng qui nạp toán họcLàm trội số hạngSử dụng hình học vectorPhối hợp nhiều phương phápMột số phương pháp khác như dùng đạo hàm, tích phân, phương pháp hàm sốỨng dụng bất đẳng thức để tìm min, max của các biểu thức.4) CM: 5) Cho a>-1,thì 6)CMR: n>0, ta có:1) Tìm min, max của:7) Cho a,b,c>0. CMR:2) CMR: 3)CM:Các bạn làm hết các bài tập trong SGK và SBT.Bài tập:Augustin Louis Cauchy (đôi khi tên họ được viết Cô-si) là một nhà toán học người Pháp sinh ngày 21 tháng 8 năm 1789 tại Paris và mất ngày 23 tháng 5 năm 1857 cũng tại Paris. Ông vào học Trường Bách khoa Paris (École Polytechnique) lúc 16 tuổi. Năm 1813, ông từ bỏ nghề kỹ sư để chuyên lo về toán học. Ông dạy toán ở Trường Bách khoa và thành hội viên Hàn lâm viện Khoa học Pháp.Công trình lớn nhất của ông là lý thuyết hàm số với ẩn số tạp. Ông cũng đóng góp rất nhiều trong lãnh vực toán tích phân và toán vi phân. Ông đã đặt ra những tiêu chuẩn Cauchy để nghiên cứu về sự hội tụ của các dãy trong toán học.Cauchy (1789-1857)Vài nét về CauchyCảm ơn các bạn đã lắng nghe.Chúc các bạn làm bài thật tốt.

File đính kèm:

  • pptChuong_4_Bat_dang_thuc.ppt