Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học: 2011 - 2012

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức: Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

 Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

 2.Ki năng: Cảm thụ tác phẩm văn chương.

 3.Thái độ: Yêu thích văn chương.

B . CHUẨN BỊ:

 GV: Tranh ảnh về ngày khai trường,soạn giáo án.

 HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp tổ chức:

II.Kiểm tra bài cũ:

 

doc250 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học: 2011 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
-Cởi mở, mến khách, dễ hoà hợp.
*Phong cách bản địa của ng SG:
-Trung thực, ngay thẳng và tốt bụng.
*Phong cách các cô gái SG:
-Nét đẹp riêng: Nét đẹp trang phục, nét đẹp dáng vẻ, nét đẹp xã giao.
-Vẻ đẹp chung: Giản dị, khỏe mạnh,lễ độ, tự tin.
->Các vẻ đẹp truyền thống là g.trị bền vững mang bản sắc riêng – Tác giả coi trọng g.trị truyền thống.
*Thành phố ít chim, đông người:
-Bảo vệ chim, bảo vệ TN- m.trong và lên án n kẻ vô trách nhiệm, phá hoại TN-m.trong.
3-Tình yêu với SG:
-Tôi yêu SG da diết 
-Vậy đó mà tôi yêu SG và yêu...
->Sd điệp từ – Nhấn mạnh SG có n điểm đáng yêu.
=>Yêu quí SG đến độ hết lòng, muốn được đóng góp sức m cho SG và mong mọi ng hãy đến, hãy yêu SG.
III-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (173 ).
IV-Luyện tập: ???VÏ s¬ ®å,m« h×nh hÖ thèng kiÕn thøc bµi häc?
-Em hãy tìm n bài viết về vẻ đẹp và đặc sắc của q.hg em ?(hoặc em viết đoạn văn ca ngợi vẻ đẹp ở quê hương em)
 Dặn dò-VNhọc bài, soạn bài “Luyện tập sử dụng từ”
 *************************************************** 
Ngày14/11/2011
Ngày dạy
Tiết 66:Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ
A-Mục tiêu bài học: Giúp hs
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực.
-Tránh thái độ cẩu thả khi nói viết.
B-Chuẩn bị: 
-Gv: Bảng phụ chép ví dụ.Những điều cần lưu ý: Không nên để hs học bài một cách thụ động vì đây là bài học ang t.chất thực hành tổng hợp.
-Hs:Bài soạn
C-Tiến trình lên lớp: 
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra: 
Khi sd từ cần phải chú ý n gì ? (Ghi nhớ – 167 ).
 3.Bài mới: 
 Hoạt động của thầy-trò
 Nội dung kiến thức
-Đọc các bài TLV của em từ đầu năm đến nay. Ghi lại những từ em đã dùng sai (về âm, về c.tả, về nghĩa, về t.chất ngữ pháp và về sắc thái biểu cảmảm ) và nêu cách sửa chữa ?
-Chúng ta cần căn cứ vào đâu để tìm ra n từ dùng sai ? (Căn cứ vào k.thức về chuẩn mực sd từ để tìm các từ đã dùng sai).
-Gv hướng dẫn hs: Tập hợp các từ dùng sai theo từng loại.
-Hs tìm và sửa lỗi.
-Đọc bài TLV của bạn cùng lớp; nhận xét về các trường hợp dùng từ không đúng nghĩa, không đúng t.chất ngữ pháp, không đúng sắc thái biểu cảmảm và không hợp với tình huống giao tiếp trong bài làm của bạn ?
-Cách làm như bài tập 1.
-Thảo luận với bạn về việc chỉ ra lỗi dùng từ và việc sửa lỗi.
-Viết đv từ 8->10 câu (chủ đề tự chọn).
-Hs đọc đv – Các bạn nhận xét về cách sử dụng từ và sửa lại các lỗi sai sót.
-Ôn lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay, về phần tiếng Việt.
-Xem lại các bài tập ở phần luyện tập cuối mỗi bài
I- I-Thực hành luyện tập:
1-Bài 1 (179 ):
a-Sử dụng từ không đúng âm, đúng c.tả:
-Da đình ...........cô gì, chú bác nữa.
-> gia đình, cô dì.
b-Dùng từ không đúng nghĩa:
-Trường của em ngày càng trong sáng
-> khang trang.
c-Sử dụng từ không đúng t.chất ngữ pháp của câu:
-Nói năng của bạn thật là khó hiểu.
->Cách nói năng của bạn thật là khó hiểu. (Bạn nói năng thật khó hiểu.)
d-Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm, không hợp phong cách:
-Bọn giặc đã hi sinh rất nhiều.->bỏ mạng.
e-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV:
-Bạn ni, bạn đi mô ? ->này, đâu.
-Bác nông dân cùng phu nhân đi thăm đồng.->Bác nông dân cùng vợ...
2-Bài 2 (179 ):
3-Bài 3: 
II-Hướng dẫn ôn tập học kì I:
Dặn dò
-VN ôn tập thi HKI, soạn bài “Ôn tập tác phẩm trữ tình”
*********************************************************************
Ngày so¹n 14/11/2011
Ngày dạy
Tiết 67
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
 A-Mục tiêu bài học: 
-Hs bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đ.điểm NT phổ biến của TP trữ tình, thơ trữ tình.
-Củng cố những k.thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó ccần đ,biệt lưu ý cách tiếp cận 1 TP trữ tình.
B-Chuẩn bị: 
-Gv: Những điều cần lưu ý: Gv cần nhấn mạnh đến những v.đề có ý nghĩa chung nhất, tránh cho hs đi vào n chi tiết vụn vặt.
C-Tiến trình lên lớp: 
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra: 
 Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản SGTY ? (Ghi nhớ- sgk- 178).
 3.Bài mới:.
 Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
Tiết 1
-Hãy nêu tên tác giả của những tác phẩm sau:
-Hãy sắp xếp lại tên TP khớp với ND tư tưởng, tình cảm được biểu hiện ?
-Hãy sắp xếp lại để tên TP (hoặc đ.trích) khớp với thể thơ ?
-Hãy nêu những ý kiến em cho là không c.xác ?
Tổng kết
-Qua những bài tập trên, em rút ra bài học gì về thơ trữ tình ? 
-Hs đọc ghi nhớ.
I-Nội dung ôn tập:
1-Tên tác giả và tác phẩm:
-CNTĐTT : Lí Bạch.
-Phò giá về kinh: Trần Quang Khải.
-Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh.
-Cảnh khuya: HCM.
-Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương.
-Bạn đến chơi nhà: Ng.Khuyến.
-Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tôn.g
-Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ.
2-Sắp xếp tên TP khớp với ND tư tưởng, tình cảm được biểu hiện:
-Bài ca CS: Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với TN,
-Cảnh khuya: T.yêu TN, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
-Cảm nghĩ trong...: Tình cảm q,hg sâu lắng trong khoảnh khắc đêm thanh vắng.
-Bài ca nhà...: Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
-Qua ĐN: Nỗi nhớ thg quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
-Sông núi...: ý thức ĐL tự chủ và q,tâm tiêu diệt địch.
-Ngẫu nhiên...: Tình cảm q.hg chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê.
-Tiếng gà trưa: Tình cảm g.đ, q.hg qua những KN đẹp của tuổi thơ.
3-Sắp xếp lại tên TP (hoặc đ.trích) khớp với thể thơ:
-Sau phút chia li: STLục Bát.
-Qua ĐN: TNBiểu cảm.
-Bài ca CSơn : Lục bát.
-Tiếng gà trưa: Thơ 5 chữ.
-Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Ngũ NTTuyệt
-Sông núi nc Nam: ThấtNTTuyệt.
4-N ý kiến em cho là không c.xác:
a-đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm.
e-Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói tr.tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
i-Thơ trữ tình phải có 1 cốt truyện hay và 1 h.thống nhân vật đa dạng.
k-Thơ trữ tình phải có 1 lập luận chặt chẽ.
II-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (182 ).
III-Luyện tập:
-Bài1:ND trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ của Ng.Trãi là: 
 -Suốt ngày ôm nỗi ưu tư
Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên.
 -Bui một tấc lòng ưu ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.
->Kể và tả để biểu cảmảm tr.tiếp (câu 1) ; Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm g.tiếp và tô đậm thêm cho tình cảm được biểu hiện ở câu trên (câu 2)
=>Đây chưa phải là “tiếng thơ xé lòng” nhưng đã thấm đượm 1 nỗi lo buồn sâu lắng, có t.chất thg trực (Suốt ngày...Đêm...; Đêm ngày...).
-Bài 2: So sánh tình huống thể hiện tình yêu q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... :
-CNTĐT tĩnh: Là tình cảm q.hg được biểu hiện lúc xa quê- là biểu cảm tr.tiếp và tình cảm đó được thể hiện 1 cách nhẹ nhàng, sâu lắng.
-CốNVNBMVQuê: Là tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê- là biểu cảmảm g.tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi.
-Bài3:So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm tháng giêng về 2 v.đề: cảnh được miêu tả và tình cảm được thể hiện:
-Cảnh vật có n yếu tố giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông.
-Nhưng màu sắc khác nhau: 
+Đêm đỗ thuyền...: Cảnh vật yên tĩnh và chìm trong u tối.
+Rtháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng.
-Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình:
+Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ.
+Rtháng giêng: là ng c.sĩ vừa hoàn thành 1 công việc trọng đại đối với sự nghiệp CM.
-Bài 4:Những câu mà em cho là đúng:
-Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật.
-Tuỳ bút sd nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảmảm, th.minh, lập luận) nhưng biểu cảmảm là phương thức chủ yếu.
-Tuỳ bút có n yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình.
Dặn dò-VN ôn tập phần văn bản, soạn bài ôn tập tiếng Việt
**************************************************************
Ngày so¹n 16/11/2011
Ngày dạy Tiết 68
 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
A-Mục tiêu bài học: 
-Củng cố hệ thống hoá lại n k.thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.
-Rèn kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sd từ để nói, viết.
B-Chuẩn bị: 
-Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý
-Hs:Bài soạn 
C-Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra: 
 3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Vẽ lại sơ đồ ở trong sgk vào vở và tìm vd điền vào các ô trống ?
-Lập bảng so sánh qh từ với danh từ, độg từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng ?
-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt học ?
Bạch (bạch cầu): trắng
Bán (bức tượng bán thân): một nửa
Cô (cô độc): một mình
Cư (cư trrú): nơi ở
Cửu (cửu chương): chín
Dạ (dạ hương, dạ hội): đêm
Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn
Điền (điền chủ, công điền): ruộng
Hà (sơn hà): sông
Hậu (hậu vệ): sau
Hồi (hồi hương, thu hồi): về
Hữu (hữu ích): có
Lực (nhân lực): sức
Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ
nguyệt (nguyệt thực): trăng
-Thế nào là từ đồng nghĩa ? 
Từ đồng nghĩa có mấy loại ?
 Tại sao lại có h.tượng từ đồg nghĩa ?
-Thế nào là từ trái nghĩa ?
-Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ ?
-Thế nào là từ đồng âm ?
 Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ?
-Thế nào là thành ngữ ?
Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu ?
-Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau ?
-Hãy thay thế n từ in đậm trong các câu sau đây bằng n thành ngữ có ý nghĩa tương đương ?
-Thế nào là điệp ngữ ?
 Điệp ngữ có mấy dạng ?
-Thế nào là chơi chữ ?
 Hãy tìm 1 số vd về các lối chơi chữ ?
I-Ôn tập phần tiếng Việt:
1-Vẽ sơ đồ và tìm vd điền vào ô trống:
2-Lập bảng so sánh qh từ với d.từ, động từ, t.từ về ý nghĩa và chức năng:
ý nghĩa và chức năng
D.từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
ý nghĩa
Chức năng
-Biểu thị người, sự vật, h.đ, t.chất.
-Có k.năng làm th.phần của cụm từ, của câu.
-Biểu thị ý nghĩa q.hệ
-Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu.
3-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt:
Nhật (nhật kí): ngày
Quốc (quốc ca): nước
Tam (tam giác): ba
Tâm (yên tâm): lòng, dạ
Thảo (thảo nguyên): cỏ
Thiên (thiên niên kỉ): nghìn
Thiết (thiết giáp): thít lại
Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ
Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê
Thư (thư viện): sách
Tiền (tiền đạo): trước
Tiểu (tiểu đội): nhỏ
Tiếu (tiếu lâm ): cười
Vấn (vấn đáp): hỏi
II-Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo):
1-Từ đồng nghĩa: là n từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: trông – nhìn, ngó, coi, mang.
-Có 2 loại từ đồng nghĩa:
+Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái.
+Từ ĐN không h.toàn:hi sinh, bỏ mạng
-Vì 1 sự vật, h.tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có h.tượng đồng nghĩa.
2-Từ trái nghĩa: là n từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: cười – khóc
3-Từ đồng nghĩa, trái nghĩa:
-Bé – to, nhỏ – to, nặng – nhẹ, dài – ngắn, lớn – bé, nhiều – ít.
-Thắng – thua, thắng – bại.
-Chăm chỉ – lười biếng.
4-Từ đồng âm: là n từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
5-Thành ngữ: là loại cụm từ có c.tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa h.chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao.
Nhgiã của thành ngữ có thể bắt nguồn tr.tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn.
-Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm độg từ,..
6-Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt:
-Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng.
-Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ.
-Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc.
-Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm.
7-Thay thế n từ in đậm thành n thành ngữ có ý nghĩa tương đương:
-Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh.
-Phải cố gắng đến cùng: còn nc còn tát.
-Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về h. động sai trái của con cái: con dại cái mang
-Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách.
8-Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
-Điệp ngữ có nhiều dạng:
+Điệp ngữ cách quãng
+Điệp ngữ nối tiếp
+Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
9-Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
-Ví dụ: Hoa nào không phải lẳng lơ
 Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay
 ( là hoa gì ?
 Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ?
**************************************************************
Ngày so¹n 18/11/2011
Ngày dạy
Tiết 69
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt)
A-Mục tiêu bài học: 
-Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
-Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
B-Chuẩn bị: 
-Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: P2 khắc phục các lỗi chính tả là đọc nhiều cho quen mặt chữ và luyện viết nhiều để không quên cách viết đúng.
-Hs:Bài soạn
C-Tiến trình lên lớp: 
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra: 
 3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-GV: ở bài này chúng ta cần:
-Nghe – viết một đoạn, bài thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.
-Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ âm đầu: sông, xanh,núi, trăng, xây, xuân, Nội, riêu, lành lạnh, trống chèo, lại, xa.
-Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ?
-Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, trong, xa, trăng, lồng, khuya, lo, nỗi, nước.
-Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1 vần vào chỗ trống ?
-Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống ?
-Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất ?
-Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đ.điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm n từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ?
-Đặt câu phân biệt những từ chứa những tiếng dễ lẫn ?
I-Nội dung luyện tập:
-Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.
-Viết đúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, vd: c/t, n/ng
-Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, vd:hỏi/ngã
-Viết đúng các tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi,vd: i/iê, o/ô
-Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd:v/d
II-Một số hình thức luyện tập:
1-Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi:
a-Nghe – viết hai đoạn văn trong bài Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng):
 Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế.
 Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...
b-Nhớ – viết bài thơ Cảnh khuya (HCMinh)
 Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
 Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
 Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
 Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
2-Làm các bài tập chính tả:
a-Điền vào chỗ trống:
-Điền x hoặc ũngử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
-Điền dấu hỏi hoặc ngã: tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
-Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại.
-Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
b-Tìm từ theo yêu cầu:
-Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chuồn, cá chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê
-Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi, ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng ngãng. 
-Không thật vì được tạo ra 1 cách không tự nhiên: giả ngô giả ngọng. 
-Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô bụng bồ dao găm, ném đá giấu tay.
-Dùng cử chỉ ánh mắt làm giấu hiệu: 
c-Đặt câu:
-Đặt câu với từ: giành, dành.
+Nhân dân ts chiến đấu gian khổ mới giành được ĐL.
+Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi ăn học.
-Đặt câu với các từ: tắt, tắc.
+Nó hay đi ngang về tắt.
+Những bài văn cổ thường hay dùng cụm từ “Sơn hà xã tắc”.
Dặn dò : ¤n tËp l¹i toµn bé kiÕn thøc ®· häc tiết sau kiểm tra HK
b@ HỌC KÌ II ?a
************ @ *************
Ngày so¹n 1/12/2011 
Ngày dạy :
 Tiết 73:Văn bản
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: 
-Học sinh hiểu thế nào là tục ngữ.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài.
-Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học
B-Chuẩn bị: 
-GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề
-HS: Bài soạn.
C-Tiến trình lên lớp:
 1.ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra: 
 3.Bài mới: 
 Hoạt động của thầy-trò
 Nội dung kiến thức
HS hoạt động cá nhân:
-Tục ngữ là gì ?-Hs đọc chú thích* sgk.
+Hd đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.
+Giải thích từ khó.
-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm n câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ?
+Hs đọc câu tục ngữ đầu. 
-Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? 
-Câu tục ngữ có sd các bp NT nào, t.dụng của nó?
-ở nc ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ?
-Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu t.ngữ này là gì ? 
-Bài học đó được áp dụng ntnào trong thực tế ?
+Hs đọc câu 2.
-Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? 
-Em có nhận xét gì về c.tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ?
-K.nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ?
-T.tế đ.sống knghiệm này được áp dụng ntnào ? 
+Hs đọc câu 3.
-Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? 
-Kinh nghiệm được đúc kết từ h.tượng này là gì ?
-Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? 
-Hiện nay kh.học đã cho phép con ng dự báo bão khá c.xác. Vậy KN “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không ? 
+Hs đọc câu 4.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? 
-KN nào được rút ra từ h.tượng này ?
-Bài học thực tiễn từ KN dân gian này là gì ? 
*Hs đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này có điểm chung là gì ?
-Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu ? 
-Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ?
-K.nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ?
+Hs đọc câu 6.
-ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm q.trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? -KN s.xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ? -Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
-Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? 
+Hs đọc câu 7.
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? .
-Câu tục ngữ nói đến những v.đề gì ? 
-Câu tục ngữ có sd b.p NT gì, tác dụng của b.p NT đó ? 
-KN trồng trọt đc đúc kết từ câu tục ngữ này là gì?
-Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? 
+Hs đọc câu 8.
-ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
-Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ?
-Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
-KN này đi vào thực tế nông nghiệp ở nc ta như thế nào (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời vụ)
?T×m nh÷ng c©u tôc ng÷ cã néi dung t­¬ng tù?
I-Tục ngữ là gì?
 Sgk
II-Phân tích:
 1-Tục ngữ về thiên nhiên: 
 a-Câu 1: 
Đêm thág năm chưa nằm đã ság
Ngày thág mười chưa cười đã tối
->Cách nói thậm xưng ,sử dụng phép đối
=>Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn.
b-Câu 2: 
 - Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
->Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
=>Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.
c-Câu 3:
 - Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
=>Trông ráng đoán bão.
d-Câu 4:
-Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
=>Trông kiến đoán lụt.
2-Tục ngữ về l động sản xuất:
a-Câu 5:
 -Tấc đất, tấc vàng.
->Sd câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được g.trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
=>Đất quý như vàng.
b-Câu 6:
 - Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền 
Muốn làm giàu thì phải p.triển thuỷ sản.
c-Câu 7:
 - Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
->Sd phép liệt kê - Vừ

File đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 7.2 cot.doc
Bài giảng liên quan