Giáo án Sinh học 6 - Tiết 46: Rêu – Cây rêu
III. Phương pháp: vấn đáp - gợi mở; Quan sát; Hoạt động nhóm.
VI. Tổ chức dạy - học:
* Khëi ®éng:
- Môc tiªu: Củng cố kiến thức cũ. G©y høng thó cho HS.
- Thêi gian: 5’
- §DDH: ko
- TiÕn hµnh:
Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có những đặc điểm gì khác nhau và đặc điểm gì giống nhau?
Vào bài: Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé (nhiều khi chiều cao chưa tới 1cm), thường mọc thành từng đám, tạo nên một lớp thảm màu lục tươi. Những cây tí hon đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm rêu.
Ngày soạn: 28/01/2010 Ngày giảng: 01/02/2010 TIẾT 46. RÊU – CÂY RÊU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - BiÕt được môi trường sống của rêu liên quan đến cấu tạo của chúng. - M« t¶ ®îc rªu lµ thùc vËt cã th©n, l¸ nhnh cÊu t¹o ®¬n gi¶n - BiÕt được túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu. 2. Kĩ năng: kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, phát hiện kiến thức. 3. Thái độ: HS có hứng thú say mê học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: 1.Giáo viên: + Tranh vẽ phóng to H38.1và H38.2 SGK126 + Cây rêu và cây rêu có túi bào tử. + Kính lúp cầm tay. 2. Học sinh: Đọc trước bài 38. Mỗi bàn HS chuẩn bị: Cây rêu và cây rêu có túi bào tử. III. Phương pháp: vấn đáp - gợi mở; Quan sát; Hoạt động nhóm. VI. Tổ chức dạy - học: * Khëi ®éng: - Môc tiªu: Củng cố kiến thức cũ. G©y høng thó cho HS. - Thêi gian: 5’ - §DDH: ko - TiÕn hµnh: Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có những đặc điểm gì khác nhau và đặc điểm gì giống nhau? Vào bài: Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé (nhiều khi chiều cao chưa tới 1cm), thường mọc thành từng đám, tạo nên một lớp thảm màu lục tươi. Những cây tí hon đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm rêu. Hoạt động 1 Tìm hiểu môi trường sống của rêu. - Môc tiªu: Xác định được môi trường sống của rêu liên quan đến cấu tạo của chúng. - Thêi gian: 5’ - §DDH: Tranh vẽ phóng to H38.1 SGK126 - TiÕn hµnh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đặt những cây rêu mà các em đã mang tới đặt trên mặt bàn. + Các em lấy những cây rêu này ở đâu? - GV bổ sung. 1. Môi trường sống của rêu. - HS đặt những cây rêu mà các em đã mang tới đặt trên mặt bàn. - HS trả lời. * Kết luận: Rêu thường sống ở những nơi ẩm ướt. Hoạt động 2 Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây rêu. - Môc tiªu: Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt nó với tảo và một cây có hoa. - Thêi gian: 10’ - §DDH: Tranh vẽ phóng to H38.1 SGK126 - TiÕn hµnh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. - Yêu cầu HS đọc thông tin của mục 2 SGK126 và quan sát tranh H38.1,kết hợp với mẫu vật. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Qua quan sát em có thể nhận ra được những bộ phận nào của cây? - GV: Những sợi nhỏ ở phía dưới thân chỉ là những rễ giả có chức năng hút nước; thân và lá chưa có mạch dẫn như các cây có hoa, thân rêu không có sự phân nhánh, lá rất mỏng chưa có đường gân thực sự mà chỉ là những tế bào dài xếp xít nhau. + Từ nội dung phân tích ở trên em hãy rút ra kết luận về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của rêu? 2. Quan sát cây rêu. - HS đọc thông tin của mục 2 SGK126 và quan sát tranh H38.1,kết hợp với mẫu vật. - HS trả lời câu hỏi: + HS trả lời. - HS ghi nhận. * Kết luận: Rêu là những thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo vẫn đơn giản: Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn và chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. Hoạt động 3: Quan sát túi bào tử của cây rêu.. - Môc tiªu: Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu. - Thêi gian: 15’ - §DDH: Tranh vẽ phóng to H37.1 SGK124 - TiÕn hµnh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát H38.2 và cây rêu có mang túi bào tử. - GV: Túi bào tử thuộc cơ quan sinh sản. + Hãy cho biết rêu sinh sản phát triển nòi giống bằng gì? + Em có nhận xét gì về đặc điểm của túi bào tử? - GV treo tranh câm chu trình phát triển của rêu và gọi 1 -3 HS lên bảng trình bày - GV nhận xét và kết luận. 3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu. -HS quan sát H38.2 và cây rêu có mang túi bào tử. - HS ghi nhận. - HS: bằng túi bào tử. - HS: đặc điểm của túi bào tử: túi có nắp ở trên và một cuống dài ở dưới. - 1 -3 HS lên bảng trình bày * Kết luận: - Rêu sinh sản bằng bào tử. - Chu trình phát triển của rêu: mở nắp Rêu mang túi bào tử bào tử Phát triển nảy mầm cây rêu con Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của rêu - Môc tiªu: Nêu được vai trò của cây rêu. - Thêi gian: 5’ - §DDH: ko - TiÕn hµnh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. - Yêu cầu HS đọc thông tin của mục 4 SGK127 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Rêu có vai trò gì ? 3.vai trò của rêu: - HS đọc thông tin của mục 3 SGK124 - HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK. V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 1. Tổng kết: Điền vào chỗ chống những từ thích hợp: Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có(1),(2), chưa có(3) thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có(4). Rêu sinh sản bằng(5) được chứa trong(6), cơ quan này nằm ở (7) cây rêu. Đáp án: 1. Thân 3. rễ 5. Bào tử 2. lá 4. Mạch dẫn 6. Túi bào tử 7. Ngọn 2. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc trước bài 39 ở nhà.
File đính kèm:
- t46.doc