Giáo án Sinh học 6 - Tiết 51: Hạt kín đặc điểm của thực vật hạt kín
Yêu cầu HS lấy những cây mà các em đã mang tới đặt trên mặt bàn.
- GV phát phiếu học tập học tập(tương ứng với nội dung bảng phụ)
- Yêu cầu các nhóm HS (2 HS) quan sát mẫu vật theo hướng dẫn như trong SGK135, Sau đó ghi tóm tắt đặc điểm các bộ phận của cây vào trong phiếu học tập.
Ngày soạn: 28/02/2010 Ngày giảng: 02/02/2010 TIẾT 51. HẠT KÍN ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nªu ®îc thùc vËt h¹t kÝn lµ nhãm thùc vËt cã hoa, qu¶, h¹t. H¹t n»m trong qu¶ (h¹t kÝn). Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín với cây Hạt trần. - Nêu được thùc vËt h¹t kÝn lµ nhãm thùc vËt tiÕn ho¸ h¬n c¶. 2. Kĩ năng: kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, phát hiện kiến thức. 3. Th¸i ®é: HS có hứng thú say mê học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: 1.Giáo viên: + Cây bưởi, cây đậu, cây hụê, cây bèo tây, cây hoa lay ơn. 2. Học sinh: + Đọc trước bài 41. + Mỗi bàn HS chuẩn bị: Cây bưởi, cây đậu, cây hụê, cây bèo tây, cây hoa lay ơn. + Xem lại kiến thức về: các loại rễ, các loại thân, lá, cách mọc lá và kiểu gân lá, cấu tạo hoa và các loại hoa. III. Phương pháp: vấn đáp - gợi mở; Quan sát; Hoạt động nhóm. VI. Tổ chức dạy - học: * Khëi ®éng: - Môc tiªu: Củng cố kiến thức cũ. G©y høng thó cho HS. - Thêi gian: 5’ - §DDH: ko - TiÕn hµnh: Kiểm tra bài cũ : Tại sao lại gọi là cây Hạt trần? Vào bài: chúng ta đã biết và quen thuộc với nhiều cây có hoa như: cam, dậu, ngô...Chúng cũng được gọi chung là những cây hạt kín. Tại sao vậy? Chúng khác cây Hạt trần ở đặc điểm quan trọng nào Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa. - Môc tiªu: HS quan s¸t nhËn xÐt ®îc ®Æc ®iÓm cña c©y cã hoa. - Thêi gian: 5’ - §DDH: Cây bưởi, cây đậu, cây hụê, cây bèo tây, cây hoa lay ơn. - TiÕn hµnh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS lấy những cây mà các em đã mang tới đặt trên mặt bàn. - GV phát phiếu học tập học tập(tương ứng với nội dung bảng phụ) - Yêu cầu các nhóm HS (2 HS) quan sát mẫu vật theo hướng dẫn như trong SGK135, Sau đó ghi tóm tắt đặc điểm các bộ phận của cây vào trong phiếu học tập. - HS lấy những cây mà các em đã mang tới đặt trên mặt bàn. - HS nghiên cứu yêu cầu của phiếu. - Các nhóm HS (2 HS) quan sát mẫu vật theo hướng dẫn như trong SGK135, Sau đó ghi tóm tắt đặc điểm các bộ phận của cây vào trong phiếu học tập. Hoạt động 2:Tìm hiểu cơ quan sinh dưỡng của các cây Hạt kín - Môc tiªu: HS biÕt ®îc ®Æc ®iÓm c¬ quan sinh dìng cña c©y h¹t kÝn - Thêi gian: 5’ - §DDH: b¶ng phô - TiÕn hµnh: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. - GV treo bảng phụ lên bảng - GV gọi 1 vài nhóm đọc kết quả quan sát và nhận xét của nhóm mình theo các cột ghi trong bảng - GV giúp HS ghi lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Từ kết quả ở bảng các em có nhận xét gì về sự đa dạng của rễ, thân, lá, hoa của các cây có hoa? + Giữa cây hạt trần và cây Hạt kín có những đặc điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào là quan trọng nhất? + Vậy qua quan sát các cây, em rút ra được đặc điểm chung của các cây Hạt kín là gì? * Đặc điểm của cây hạt kín. - 1 vài nhóm đọc kết quả quan sát và nhận xét của nhóm mình theo các cột ghi trong bảng -Đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - 1 HS đưa ra nhận xét. + Giữa cây hạt trần và cây Hạt kín có những đặc điểm phân biệt: có hoa, quả và hạt nằm trong quả là quan trong nhất. * Kết luận: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,...) Trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả. - Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 1. Tổng kết: Hãy khoanh tròn ở đầu ý đúng cho các câu sau: * Tính chất đặc trưng nhất của các cây Hạt kín là: A. Sống ở trên cạn. B. Có rễ, thân, lá. C. Có sự sinh sản bằng hạt. D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. đáp án: D vì đặc điểm khác cũng gặp ở các thực vật bậc cao khác. * Các cây Hạt kín rất khác nhau, thể hiện ở: A. Đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng. B. Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản. C. Đặc điểm hình thái của cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. đáp án: ý C 2. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc trước bài 42 ở nhà. - Đọc mục em có biết.
File đính kèm:
- t51.doc