Giáo án Sinh học 7

- GV yêu cầu HS quan sát H1.4, hoàn thành bài tập. Điền chú thích.

-GV cho HS chữa nhanh bài tập này.

-GV cho Hs thảo luận rồi trả lời.

+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnhở vùng cực?

+ Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới nam cực?

+ ĐV nước ta có đa dạng và phong phú không, tại sao? - HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập.

- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm yêu cầu nêu được:

+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp lớp mỡ dưới da dày: Giữ nhiệt

+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú.

+Nước ta ĐV phong phú ví nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới

 

doc124 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
ẫu vật con châu chấu 
- Mô hình châu chấu 
- Tranh cấu tạo trong cấu tạo ngoài con châu chấu
2) Học sinh:
- Mẫu vật con châu chấu
III- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định lớp ( 1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Cơ thể cua rnhện gồm mấy phần ? vai trò của mỗi phần .?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3- Bài mới:(1’) Châu chấu có nhiều xung quanh chúng ta . Vậy chúng có cấu tạo và lối sống như thế nào ?
* Hoạt động 1:(10’) Cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H26.1 trả lời câu hỏi:
+ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
+ Mô tả mỗi phần của châu chấu?
- GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu nhận biết các bộ phận trên cơ thể 
- GV gọi HS mô tả các phần trên mẫu.
- GV tiếp tục cho HS thảo luận :
+ So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
- GV chốt lại kiến thức 
- HS quan sát kĩ H26.1 SGK tr.86 nêu được:
+ Cơ thể gồm 3 phần 
- HS đối chiếu mẫu với H26.1 xác định vị trí các bộ phận trên mẫu
- 1 HS trình bày lớp nhận xét bổ sung.
→ linh hoạt hơn vì chúng có thể bò hoặc bay.
1) Cấu tạo ngoài và di chuyển.
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ 3 đôi chân. 2 đôi cánh
+ Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở
- Di chuyển: Bò, bay, nhảy.
* Hoạt động 2:(10’) Cấu tao trong.
- GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
+Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa?
+ Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thu thập thông tin tìm câu trả lời.
+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan 
+ Hệ tiêu hóa
+ Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đỏ chung vào ruột sau.
+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển ôxi chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng
2) Cấu tạo trong.
Kết luận: như thông tin SGK tr.86,87.
* Hoạt động 3: (8’)Dinh dưỡng.
- GV cho HS quan sát H26.4SGK rồi giới thiệu cơ qaun miệng.
+ Thức ăn của chau chấu?
+ Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
+ Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
- HS đọc thông SGK trả lời câu hỏi.
- Một vài HS tra lời lớp bổ sung.
3) Dinh dưỡng.
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập chung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
* Hoạt động 4:(7’) Sinh sản và phát triển
- GV yêu cầu HS đọc thong tin trong SGK trả lời câu hỏi:
Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
- HS đọc thông tin SGK tr.87 tìm câu trả lời.
+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất.
+ Châu chấu phải lột xác→ lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin
4) Sinh sản và phát triển
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái.
IV- Củng cố:(3’)
-Có những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng
Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng
Có vỏ kitin bao bọc cơ thể 
đầu có một đôirâu.
Ngực co 3 đôichân và 2 đôi cánh
Con non phát triển qua nhiều lần lột xác
V- Dặn dò:(1’)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc "Em co biết"
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ
- Kẻ bang tr.91 vào vở bài tập
 Ngày soạn: 30/11/2008
 Ngày dạy: 1-12-2008
Tiết 28: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I- Mục tiêu bài học:
- HS nêu được sự đa dang của lớp sâu bọ. Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu vọ có hại. 
II-Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
- Tranh một số đại diện sâu bọ
2) Học sinh:
- Kẻ bảng 1,2 vào vở
III- Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Nêu cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu ?
HS2:Châu chấu có cấu tạo gồm những hệ cơ quan nào ? Nêu cấu tạo của hệ tiêu hoá ?	
3) Bài mới:
Mở bài :(1’) GV giới thiệu nh thông tin ở SGK .
* Hoạt động 1: (16’)Một số đại diện sâu bọ
- GV yêu cầu HS quan sát H27.1-7 SGK đọc thông tin dưới hình trả lời câu hỏi
+ ở H27 có những đại diện nào ?
+ Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết
- GV điều khiển HS trao đổi că lớp.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 1 tr.91 SGK.
- GV chốt lại đáp án .
- GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ.
- GV chốt lại kiến thức
- HS làm việc độc lập với SGK:
+ Kể tên 7 đại diện
+ Bổ sung thêm thông tin về các đại diện
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung
- HS bằng hiẻu biết của mình để chọn các đại diện điền vào bảng 1.
- HS nhận xét sự đa dạng về số loài cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính.
1) Một số đại diện sâu bọ.
- Sâu bọ rất đa dạng:
+ Chúng có số lượng loài lớn .
+ Môi trường sống đa dạng.
+ Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống
* Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin□ SGK→ điền bảng 2 tr.92 SGK.
- GV kẻ nhanh bảng 2 gọi HS lên điền.
- GV hỏi: ngoài 7 vai trò trên lớp sâu bọ còn có vai trò gì?
- HS bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2 
- 1 vài HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét bổ sung.
2) Vai trò thực tiễn 
* ích lợi:
+ Làm thuốc chữa bệnh 
+ Làm thực phẩm
+Thụ phấn cho cây trồng.
+ làm thức ăn cho động vật khác.
+ Diệt các sâu bọ có hại 
+ Làm sạch môi trường
* Tác hại:
- Là động vật trung gian truyền bệnh.
- Gây hại cho cây trồng
- Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
IV-Củng cố:(6’)
Hãy cho biết một số loài sâu bộc tập tính phong phú ở địa phương
Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp 
Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường
V- Dặn dò:(1)
- Học bài theo kết luận và SGK 
- Đọc mục "Em có biết"
- Ôn tập ngành chân khớp
- Tìm hiểu tập tính của sâu bọ
Tuần 15
Tiết 29: THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ
Ngày soạn: 7/12/2007
Ngày dạy: ..................
A) Mục tiêu bài học:
- HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất giữ thức ăn trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù.
- Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung xem.
- GD ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II) Đồ dùng dạy học
1) Giáo viên:
- Máy chiếu băng hình 
2) Học sinh:
- Ôn lại kiến thức ngành chân khớp 
- Kẻ phiếu học tập vào vở 
3) Phương pháp:
- Thực hành kết hợp vấn đáp và hoạt động theo nhóm
IV. Tổ chức dạy học
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành :
+ Theo dõi nội dung băng hình 
+ Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ
+ Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
- GV phân chia các nhóm thực hành
* Hoạt động 2: HS xem băng hình
- GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình.
- GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ.
+ Tìm kiếm cất giữ thức ăn
+Sinh sản
+ Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ
- HS theo dõi băng hình , quan sát đến đâu điền vào phiéu học tập đến đó.
- Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại.
* Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình
- GV dành thời gian để các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập của nhóm.
- GV cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những sâu bọ quan sát đực 
+ Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài
+ Nêu các cách tự vệ tấn công của sâu bọ 
+ Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ
+ Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ.
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời.
- GVkẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài
- Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi sửa chữa.
D) Củng cố:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
- Dựa vòa phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm.
E) Dặn dò:
- Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp .
- Kẻ bảng tr.96,97 vào vở bài tập
Tiết 30: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Ngày soạn: 7/12/2007
Ngày dạy: ..................
A) Mục tiêu bài học:
- HS trình bày được đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn cảu ngành chân khớp
- Rèn kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Có ý bảo vệ các loài động vật có ích.
II) Đồ dùng dạy học
1) Giáo viên:
- Tranh phóng to các hình trong bài 
2) Học sinh:
- HS kẻ sẵn bảng 1,2,3 SGK tr.96,97 vào vở bài tập
3) Phương pháp:
- Sử dụng phương pháp nêu va giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK
IV. Tổ chức dạy học
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Đặc điểm chung
- GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK và đoc các thông tin dưới hình→ lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4.
- HS làm việc độc lập với SGK 
- HS thảo luận trong nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
1) Đặc điểm chung.
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau
- Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác .
* Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp
* GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 tr.96 SGK 
- GV kẻ bảng gọi HS lên làm 
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức
*GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2 tr.97 SGK
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập 
- GV chốt lại kiến thức đúng.
+ Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?
- Hs vân dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1 
- 1 vài HS lên hoàn thành bảng lớp nhận xét bổ sung
* HS tiếp tục hoàn thành bảng 2 
- Một vài HS hoàn thành bảng lớp nhận xét bổ sung.
2) Sự đa dạng ở chân khớp 
- nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môI trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi tr]ờng sống và tập tính.
* Hoạt động 3: vai trò thực tiễn
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 SGK tr.97.
- GV cho HS kể tên các đại diện có ở địa phương mình.
- GV tiếp tục cho HS thảo luận
+ Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống ?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân, lựa chon những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3
- 1 vài HS báo cáo kết quả
- HS thảo luận trong nhóm nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp 
3) Vai trò thực tiễn.
- Lợi ích: Cung cấp thực phẩm cho con người, là thức ăn của động vật khác, làm nguồn thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môI trường 
- Tác hại: Làm hại cây trồng, làm hại cho nông nghiệp, hại đồ gỗ tàu thuyền , là vật trung gian truyền bệnh
D) Củng cố:
- đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi 
- Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp 
- Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
E) Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK 
Tuần 16
CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
Tiết31: CÁ CHÉP
Ngày soạn: 13/12/2007
Ngày dạy: ..................
A) Mục tiêu bài học:
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt dộng nhóm.
- GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 
II) Đồ dùng dạy học
1) Giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép 
- Mẫu vật: 1 con cá thả trong bình thủy tinh
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấyghi những câu lựa chọn phải điền.
2) Học sinh:
- Mỗi nhóm 1 con cá chép thả trong bình thủy tinh + rong.
- Kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập.
3) Phương pháp:
- Vấn đáp kết hợp quan sát tranh và mẫu vật và làm việc theo nhóm.
IV. Tổ chức dạy học
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Đời sống của cá chép
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Cá chép sống ở đâu: thức ăn của chúng là gì?
+ Tại sao cá chép là động vật biến nhiệt?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép ?
+ Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?
+ Số lượng trừnga nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá chép .
- HS tự thu nhận thông tin SGK tr.102 thảo luận tìm câu trả lời.
+ Sống ở ao hồ sông suối 
+ Ăn động vật và thực vật
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
-1-2 HS phát biểu lớp bổ sung
- HS giải thích được:
+ Cá chép thụ tinh ngoài, khả năng trứng gặp tinh trùng ít
+ ý nghĩa duy trì lòi giống
- 1-2 HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.
1) Đời sống cá chép.
- Môi trường sống: Nước ngọt.
- Đời sống: 
+ Ưa vực nước lặng
+ ăn tạp.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Trứng thụ tinh→ phát triển thành phôi.
* Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài
* Quan sát cấu tạo ngoài:
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với h31.1 tr.103 SGK nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép .
- GV treo tranh câm cấu tọa ngoài, gọi HS trình bày 
- GV giải thích: Tên gọi các loại vây cá liên quan đến vị trí vây.
-GV yêu cầu HS quan sát cá chép đạng bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 lựa chọn câu trả lời .
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 1C, 3E, 4A, 5G.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
* GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vây cá có chức năng gì?
+ Nêu vai trò từng loại vây cá?
- HS bằng cách đói chiếu giữa mẫu và hình vẽ→ ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tọa ngoài trên tranh.
- HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK tr.103 
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án 
- Đại diện nhóm điền bảng phụ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS dọc thông tin SGK tr.103→ trả lời câu hỏi .
- Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước.
2) Cấu tạo ngoài
a) Cấu tạo ngoài
- Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơI lặn( như bảng 1 đã hoàn thành)
b) Chức năng của vây cá.
- Vai trò từng loại vây cá:
+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. 
D) Củng cố:
- HS trình bày trên tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước ?
E) Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK 
- Làm bài tập SGK bảng2 tr.105
- Chuẩn bị thực hành( Cá chép khăn lau xà phòng)
Tiết32: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
Ngày soạn: 13/12/2007
Ngày dạy: ..................
A) Mục tiêu bài học:
- HS nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm
- GD lòng yêu thích môn học
II) Đồ dùng dạy học
1) Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của cá chép 
- Mô hình não cá chép 
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
2) Học sinh:
- Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới
3) Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm
IV. Tổ chức dạy học
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Mở bài: Hãy kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà đã quan sát được trong bài thực hành.
* Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mô bài thực hành→ hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hóa
Chức năng
1 
2 
3 
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyên tiêu hóa .
- Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu chức năng của hệ tiêu hóa
- GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.
* GV cho HS thảo luận 
+ cá hô hấp bằng gì ?
+ hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở nắp mang?
+ vì sao trong bể nuôicá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn→ thảo luận :
+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống .
- GV chốt lại kiến thức
* Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?
* các nhóm thảo luận → hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu được:
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
- Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận
- HS quan sát tranh đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn 
- HS thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống
- Đại diện nhóm báo cáo→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời
1) Các cơ quan dinh dưỡng.
* Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa :
- Các bộ phận:
+ ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn
+ Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột 
- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã
- Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước.
* Hô hấp: 
Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu→ trao đổi khí.
* Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
- Một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi.
* Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng→ lọc từ máu các chất độc để thảI ra ngoài
* Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của cá
GV yêu cầu HS quan sát H33.2-3 SGK và mô hình não→ trả lời câu hỏi:
+ Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào
+ Bộ não cá chia thành mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
- GV gọi 1 HS trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
+ Nêu vai trò của giác quan?
+ Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- HS quan sát tranh SGK và mô hình não ca trả lời được:
Hệ thần kinh 
+ Trung ưng thần kinh: não tủy sống 
+ Dây thần kinh: đi từ trung ưng đến các giác quan 
- Cấu tạo não cá:5 phần
Giác quan: mắt không có mí lên chỉ nhìn gần 
Mũi đánh hơi tìm mồi
Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
2) Thần kinh và các giác quan của cá
- Hệ thần kinh:
+ Trung ưng thần kinh: não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đI từ trung ưng thần kinh đến các cơ quan
- Não gồm 5 phần
- Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường bên
D) Củng cố:
- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước
- Làm bài tập số 3 
E) Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK .
- Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép .
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại cá
Tuần 17
Tiết 33: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
Ngày soạn: 20/12/2007
Ngày dạy: ....................
A) Mục tiêu bài học:
- HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của cá
- Rèn kĩ năng quan sát để rút ra kết luận. Kĩ năng làm việc theo nhóm 
II) Đồ dùng dạy học
1) Giáo viên:
- Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau
- Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK tr.111)
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 
- Tranh ảnh về các loại cá
3) Phương pháp:
- Vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK
IV. Tổ chức dạy học
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
* Đa dạng về thành phần loài
- GV yêu cầu HS đọc thông tin → hoàn thành bài tập sau
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV tiếp tục cho HS thảo luận:
+ Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
* Đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát H34.1-7 SGK → hoàn thành bảng SGK tr.111
- GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn
- GV cho HS thảo luận
+ Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
- Mỗi HS tự thu thập thông tin → hoàn thành bài tập
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án
- Đại diện nhóm lên điền bảng → Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Căn cứ bảng HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp: là bộ xương
- HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 7.doc
Bài giảng liên quan