Giáo án Sinh học 8 - Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch vệ sinh hệ tuần hoàn

Hoạt động 1 : Sự vận chuyển máu qua hệ mạch .

Mục tiêu : Hs hiểu được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch .

Tiến hành :

  GV treo tranh H18.1 và 18.2 lên bảng giới thiệu tranh :

  Sau đó GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời 2 câu hỏi sau :

· Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ?

· Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào ?

– GV hỏi HS hoặc giải thích thêm các số liệu vận tốc máu chảy trong hệ mạch

– GV yêu cầu nhóm lên trình bày ý kiến Nhóm khác nhận xét .

– GV tóm lại phần trả lời của HS rút kết luận

Kết luận : Bài ghi

Hoạt động 2 : Vệ sinh tim mạch

Mục tiêu : HS biết các tác nhân gây hại hệ tim mạch có biện pháp phòng tránh và rèn luyện tim mạch .

Tiến hành :

1 / Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại :

– Gv cho HS đọc thông tin trong SGK

– GV yêu cầu nhóm thảo luận câu hỏi sau :

· Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch ?

 

 

 

– GV yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét .

– GV bổ sung , chỉnh lí và cho HS rút ra kết luận .

Kết luận : bài ghi .

2 / Cần rèn luyện hệ tim mạch :

– Gv treo bảng 18 : “Khả năng làm việc của tim” HS quan sát . Sau đó đọc phần thông tin trong SGK trả lời câu hỏi sau :

· Hãy đề ra các biện pháp rèn luyện hệ tim và hệ mạch ?

  GV gọi 1 HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung

  GV chỉnh lý sau đó cho HS rút ra kết luận .

Kết luận : ghi bài

 

doc3 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 4762 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Sinh học 8 - Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch vệ sinh hệ tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần :	Tiết :
BÀI 18 :	VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
	VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I . MỤC TIÊU :
	1 . Kiến thức : 
Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch 
Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch .
	2 . Kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng tư duy , dự đoán .
	3 . Thái độ : Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	1 . Giáo viên :
Tranh phóng to : 18.1 ; 18.2 SGK
Bảng “khẳ năng làm việc của tim “
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
	1 . Ổn định lớp :
	2 . Kiểm tra bài cũ :
Trình bày cấu tạo của tim ?
Trong mỗi vòng tuần hoàn gồm có những loại mạch nào ?
Trong mỗi chu kỳ hoạt động của tim gồm có những pha nào ?
	3 . Bài mới :
Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch ?
VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH – VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
BÀI GHI
Hoạt động 1 : Sự vận chuyển máu qua hệ mạch .
Mục tiêu : Hs hiểu được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch .
Tiến hành :
GV treo tranh H18.1 và 18.2 lên bảng à giới thiệu tranh :
Sau đó GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời 2 câu hỏi sau :
Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ?
Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào ? 
GV hỏi HS hoặc giải thích thêm các số liệu vận tốc máu chảy trong hệ mạch 
GV yêu cầu nhóm lên trình bày ý kiến à Nhóm khác nhận xét .
GV tóm lại phần trả lời của HS à rút kết luận 
Kết luận : Bài ghi 
Hoạt động 2 : Vệ sinh tim mạch 
Mục tiêu : HS biết các tác nhân gây hại hệ tim mạch à có biện pháp phòng tránh và rèn luyện tim mạch . 
Tiến hành :
1 / Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại :
Gv cho HS đọc thông tin trong SGK 
GV yêu cầu nhóm thảo luận câu hỏi sau : 
Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch ?
GV yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét .
GV bổ sung , chỉnh lí và cho HS rút ra kết luận . 
Kết luận : bài ghi .
2 / Cần rèn luyện hệ tim mạch : 
Gv treo bảng 18 : “Khả năng làm việc của tim” à HS quan sát . Sau đó đọc phần thông tin trong SGK à trả lời câu hỏi sau : 
Hãy đề ra các biện pháp rèn luyện hệ tim và hệ mạch ?
GV gọi 1 HS trả lời à HS khác nhận xét bổ sung 
GV chỉnh lý sau đó cho HS rút ra kết luận .
Kết luận : ghi bài 
HS đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi 
Được tạo ra nhờ sự phối hợp các thành phần cấu tạo hệ tim và hệ mạch 
Nhờ sự hỗ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành tĩnh mạch , sức hút của lồng ngực khi hít vào , sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra .
Đại diện nhóm trình bày 
HS lắng nghe tóm tắt của GV để rút ra kết luận 
HS đọc thông tin SGK và thảo luận trả lời câu hỏi :
Không sử dụng thuốc lá , rượu , hêrôin 
Hạn chế ăn mỡ ĐV 
Cần kiểm tra sức khoẻ định kì và tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch .
Đại diện nhóm trình bày nhóm khác rút ra nhận xét và kết luận :
HS quan sát bảng và đọc thông tin 
HS trả lời câu hỏi 
Tập thể dục thể thao thường xuyên , đều đặn vừa sức , xoa bóp 
HS rút ra kết luận .
I . Sự vận chuyển máu qua hệ mạch : 
Sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch tạo ra huyết áp trong mạch .
Sức đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch . 
II . Vệ sinh hệ tim mạch :
1 / Cần bảo vệ hệ tim mạch tránh các tác nhân nguy hại: 
Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp 
Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch 
Hạn chế ăn thức ăn có hại cho tim mạch 
2 / Cần rèn luyện hệ tim mạch :
Cần rèn luyện tim mạch thường xuyên , đều đặn , vừa sức bằng các hình thức thể dục thể thao , xoa bóp 
IV . CỦNG CỐ :
Chọn câu trả lời đúng nhất :
1 / Máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong hệ mạch là nhờ :
a/ 	c Các van tim 
d/ 	c A và b 
b/ 	c Sự co bóp nhịp nhành của tim 
e/ 	c B và c 
c/ 	c Tính đàn hồi của thành động mạch 
f/ 	c A ,b , c đều đúng
2 / Muốn có một trái tim khoẻ mạch cần phải :
c Tập thể dục thể thao thường xuyên 
c Không sử dụng thuốc lá , rượu , hêrôin
c Hạn chế ăn mỡ động vật 
c Cả a ,b , c đều đúng
V . DẶN DÒ :
Học bài + trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK / 60 
Đọc phần : “ Em có biết “
Chuẩn bị dụng cụ thực hành :
1 cuộn băng 
2 miếng gạc
1 bịch bông gòn
1 miếng vải mềm 
1 dây vải hoặc dây cao su

File đính kèm:

  • docsinh 8 - 18.doc
Bài giảng liên quan