Giáo án Sinh học 8 - Bài 30: Vệ sinh tiêu hoá

1/ Ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ:

· Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?

· Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ ?

· Vai trò của gan ?

3/ Các hoạt động dạy và học:

a) Mở bài: Trong quá trình sống ,em đã từng bị sâu răng hay rối loạn tiêu hoá chưa? Nguyên nhân nào dẫn tới các bệnh đó ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Giáo án Sinh học 8 - Bài 30: Vệ sinh tiêu hoá, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần : 	 	Tiết :31	Ngày :
BÀI 30 : 	VỆ SINH TIÊU HOÁ 
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó ?
Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả . 
2/ Kỹ năng:
Liên hệ thực tế , giải thích bằng cơ sở khoa học .
Hoạt động nhóm .
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ tiêu hoá thông qua chế độ ăn và luyện tập . 
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Tranh ảnh về các bệnh về răng , dạ dày , các loại giun , sán kí sinh ở Ruột ( nếu có ) . 
Bảng phụ : bảng 30 .1 SGK
Tác nhân
Cơ quan hoạt động bị ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Vi khuẩn
Răng 
Dạ dày , ruột 
Các tuyến tiêu hoá
Tạo môi trường axit làm bỏng men răng 
Bị viêm loét 
Bị viêm à tăng tiết dịch 
Giun sán
Ruột 
Các tuyến tiêu hoá
Gây tắc ruột
Gây tắc ống mật 
Ăn uống không đúng cách
Các cơ quan tiêu hoá
Hoạt động tiêu hoá
Hoạt động hấp thụ
Có thể bị viêm 
Kém hiệu quả
Giảm
Khẩu phần ăn không hợp lý
Các cơ quan tiêu hoá
Hoạt động tiêu hoá
Hoạt động hấp thụ
Dạ dày và ruột bị mệt mỏi , gan có thể bị xơ
Bị rối loạn
Kém hiệu quả .
2/ Học sinh
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? 
Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ ?
Vai trò của gan ?
3/ Các hoạt động dạy và học:
Mở bài: Trong quá trình sống ,em đã từng bị sâu răng hay rối loạn tiêu hoá chưa? Nguyên nhân nào dẫn tới các bệnh đó ? 
BÀI 30 : VỆ SINH TIÊU HOÁ
Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tác nhân gây hại 
Mục tiêu: Chỉ ra các tác nhân gây hại và ảnh hưởng của nó tới các cơ quan trong hệ tiêu hoá . 
Cách tiến hành:
HS đọc thầm thông tin SGK
GV treo bảng phụ
Hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời bảng 30.1 
GV nhận xét – đánh giá
GV tổng kết : 
Cho biết các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá ?
Mức độ ảnh hưởng tới các cơ quan do các tác nhân gây ra như thế nào ?
Ngoài ra các tác nhân trên em còn biết có tác nhân nào nữa gây hại cho hệ tiêu hoá ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả .
Mục tiêu : Hs trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và cơ sở khoa học của các biện pháp . 
Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi thảo luận : 
Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách ?
Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh ?
Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp hệ tiêu hoá đạt hiệu quả ?
Em đã thực hiện biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá như thế nào ?
Tại sao không nên ăn vặt ?
Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối ?
Tại sao không nên ăn kẹo vào buổi tối ?
HS đọc thông tin 
HS thảo luận nhóm điền vào bảng 30.1 
Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
HS xem lại bảng 30.1 và tự rút kết luận . 
Trùng kiết lị : Gây kiết lị 
Thuốt trừ sâu còn tồn đọng trong thức ăn 
Thức ăn có nhuộm phẩm màu 
Một số chất dùng nhiều sẽ gây hại như : Rượu à ảnh hưởng tim gan , các chất chát như : Nước trà , ổi xanh , dùng nhiều sẽ gây táo bón .
Ruồi muỗi , tác nhân truyền bệnh nguy hiểm 
HS đọc thông tin SGK 
Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm và thuốc đánh răng có chứa F , Ca 
Chải răng đúng cách .
Ăn chín , uống sôi . 
Rau sống và trái cây cần được rửa sạch trước khi ăn 
Không để ruồi , nhặng đậu vào thức ăn 
Aên chậm nhai kỹ thức ăn được nghiền nhỏ , dễ thấm dịch tiêu hoá
Aên thức ăn hợp khẩu vị , ăn trong bầu không khí vui vẻ , thoải mái à tiết dịch tiêu hoá nhiều .
Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi , giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hoá và co bóp của dạ dày , ruột phát triển à Hiệu quả tiêu hoá cao 
HS trả lời cá nhân dựa vào thực tế 
I/ Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá : 
Các vi sinh vật gây bệnh như : Vi khuẩn , giun sán .. 
Các chất độc hại trong thức ăn đồ uống 
Aên không đúng cách , khẩu phần ăn không hợp lí 
II/ Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả :
Cần hình thành các thói quen ăn uống hợp vệ sinh , ăn khẩu phần ăn hợp lí , ăn uống đúng cách và vệ sinh răng miệng sau khi ăn để bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các tác nhân có hại và hoạt động tiêu hoá có hiệu quả . 
IV/ CỦNG CỐ:
Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá là gì ? 
Cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo tiêu hoá có hiệu quả ? 
V/ DẶN DÒ:
Học ghi nhớ
Soạn bài 31 : “ Trao đổi chất ”

File đính kèm:

  • docsinh 8 - 31.doc
Bài giảng liên quan