Giáo án sinh học 8 năm 2009
- GV đưa ra mô hình cơ thể người
- Y/c HS quan sát - thảo luận nhóm
-Trả lời câu hỏi:
? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó.
? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh & tự tìm hiểu bản thân - Trao đổi nhóm - Trả lời câu hỏi:
? Cơ thể chúng ta được bao bọc bằng cơ quan nào?Chức năng chính của cơ quan này là gì?
? Dưới da là các cơ quan nào?
? Hệ cơ & bộ xương tạo ra các khoảng trống chứa các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào?
_ GV giới thiệu sơ lược cấu tạo các hệ cơ quan trong khoang sọ, khoang ngực & khoang bụng.
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 & hiểu biết của bản thân- Hoàn thành bảng 2- SGK(9)
_ GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày đáp án.
- GV đưa ra đáp án đúng để HS so sánh.
tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Bộ xương - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp. - Có tính chất cứng rắn và đàn hồi. Tạo bộ khung cơ thể + Bảo vệ + Nơi bám của cơ - Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường. Hệ cơ - Tế bào cơ dài - Có khả năng co dãn - Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động. Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu Cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Tim - Có van nhĩ thất và van động mạch. - Co bóp theo chu kì gồm 3 pha. - Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. - Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông. Hệ mạch - Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. - Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim. Bảng 35. 4: Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp Cơ chế Vai trò Riêng Chung Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. Trao đổi khí ở phổi - Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu. Trao đổi khí ở tế bào - Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra. Hoạt động Loại chất Cơ quan thực hiện Bảng 35. 5: Tiêu hoá Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Tiêu hoá Gluxit Lipit Prôtêin x x x x x Hấp thụ Đường Axit béo và glixêrin Axit amin x x x Hoạt động 2. Thảo luận câu hỏi - GV y/c HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK(11) - GV y/c HS thảo luận toàn lớp về kq của các nhóm. - GV để HS của các nhóm đánh giá kq của nhóm khác. - GV nhận xét: giúp HS hoàn thiện kiến thức. => Kết luận: câu 1 câu 2 (SGK - 168, 169) câu 3 - HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. 3. Củng cố - GV cho điểm các nhóm có kết qủa tốt. IV. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra HKI ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35. Kiểm tra học kỳ I ( Theo đề của phòng) Ngày soạn: 10/12/ 2009 Ngày giảng: 8B 8C Tiết 36 – Bài 33. Thân Nhiệt A. Mục tiêu bài hoc: * Nêu khái niệm thân nhiệt, trình bày các cơ chế điều hoà thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học của các p.ứ của cơ thể trong các ĐK thời tiết khác nhau. * Rèn kỹ năng phân tích. * Có ý thức bảo vệ MT sinh thái B. Chuẩn bị 1. GV: - giáo án - Bảng phụ 2. HS: - SGK, vở - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8B 8C... II. Kiểm tra bài cũ. ?. Vì sao nói chuyển hoá vật chất & năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? ?. Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hoá với tiêu hoá, dị hoá với bài tiết. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Có bao giờ em đo nhiệt độ của cơ thể mình & đo bằng dụng cụ gì?(nhiệt kế) bao nhiêu độ (bình thường 37 độ C). Có khi nào nhiệt độ cơ thể tăng & giảm không? Lượng nhiệt đó do đâu mà có? Làm thế nào để luôn ổn định nhiệt độ đó? 2. Phát triển bài Hoạt động 1. Thân nhiệt - Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: ? Thân nhiệt là gì? ? ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào? ? Sự ổn định thân nhiệt do đâu? - Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I SGK trang 105 trả lời các câu hỏi: - Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. - Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt. Hoạt động 2: Sự điều hoà thân nhiệt - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: ? Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt? ? Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? ? Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? ? Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc? ? Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào? ? Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt? - HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm và nêu được: - GV giảng giải thêm. 1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt - Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế: + Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể. + Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt. 2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Hoạt động 3: Phương pháp phòng chống nóng lạnh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: ? Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? ? Mùa hè cần làm gì để chống nóng? ? Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh? ? Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh? - HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. - Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa. - Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá. - Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực. - Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể. - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng. 3. Củng cố : ? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? ? Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh? IV. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc “Em có biết”. - Tìm hiểu trước vitamin và muối khoáng trong thức ăn. Ngày soạn: 5/ 1/ 2010 Ngày giảng:8A. 8B.. 8C Tiết 37 – Bài 34. Vitamin và muối khoáng A. Mục tiêu bài học. * Trình bày được vai trò của Vitamin & muối khoáng - Vận dụng những hiểu biết về Vitamin & muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý & chế biến thức ăn. * Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống * Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học. B. Chuẩn bị 1. GV: - Giáo án - Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin & muối khoáng - Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitaminD, bướu cổ do thiếu Iốt. 2. HS: - SGK, vở C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ ? Thân nhiệt là gì? Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp trời nóng, trời oi bức, trời rét? III. Bài mới. Đặt vấn đề: SGK/ 107 Phát triển bài Hoạt động 1. vitamin - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành bài tập SGK? - HS đọc kết quả bài tập. Lớp bổ sung để có đáp án đúng.( 1, 3, 5, 6) - GV yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin 2 SGK & bảng 34.1 trả lời câu hỏi. ? Em hiểu vitamin là gì? ? Vitamin có vai trò gì với cơ thể? ? Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp ntn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? - HS thảo luận, trả lời câu hỏi theo nội dung SGK - GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. - Lưu ý: + Vitamin xếp vào 2 nhóm. + vitamin tan trong dầu mỡ. + vitamin tan trong nước. - Vitamin là h/c hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. - con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn - cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. Hoạt động 2: muối khoáng - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và bảng 34.2, trả lời câu hỏi. ? vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương? ? Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng mối iốt? ? Vì sao người dân ở những vùng núi cao tỷ lệ người mắc bệnh biếu cổ cao? ? Trong khẩu phần hàng ngày cần phải làm như thế nào để đủ vitamin và muối khoáng. ? Em hiểu thế nào về muối khoáng? - HS thảo luận, trả lời câu hỏi - GV tổng kết lại nội dung trả lời và cho HS rút ra kết luận - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào khi tham gia vào nhiều thế hệ Enzim, đảm bảo quá trình TĐC và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần: + Phối hợp nhiều loại thức ăn động vật và thực vật. + Sử dụng muối iốt hàng ngày. + Chế biến thức ăn hợp lý để chống mất vitamin. + Trẻ em nên tăng cường muối canxi. 3- Củng cố: - Đọc kết luận SGK/ 110 ? Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể? ? Kể những điều em biết về vitamin và các loại vitamin đó? ? Vì sao cần bổ sung thức ăn giầu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai? IV- Hướng dẫn VN - Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc mục "Em có biết" - Tìm hiểu chế độ ăn dinh dưỡng của người Việt Nam và của gia đình ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:7/ 1/ 2010 Ngày giảng:8A. 8B. 8C. Tiết 38- Bài 36.Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần A. Mục tiêu bài học. * Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính. - Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần. * Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống. * Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống. B. Chuẩn bị 1. GV: - giáo án - Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. - Tranh tháp dinh dưỡng. - Bảng phụ lục giá tri dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn. 2. HS: - SGK, vở C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8A .. 8B .. 8C II. Kiểm tra bài cũ ?1: Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể? ?2: Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo tiêu chuẩn qui định, gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này? 2. Phát triển bài Hoạt động 1. nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và bảng "Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người VN"/120, trả lời câu hỏi. ? Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? ? Vì sao có sự khác nhau đó? ? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào? - HS tự thu nhận thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV tổng kết lại những nội dung thảo luận. ? Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: Lứa tuổi, giới tính, lao động, trạng thái sinh lí - ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp -> trẻ bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao Hoạt động 2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn, hoàn thành phiếu học tập. ? Loại thực phẩm giàu gluxit? ? Thực phẩm giàu Pr? ? Thực phẩm giàu L? ? Nhiều vitamin và muối khoáng. ? Sự phối hợp thức ăn có ý nghĩa gì? - HS nghiên cứu TT. SGK, quan sát bảng trang 121- thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng nhóm khác nhận xét, bổ sung. =>GV chốt lại kiến thức. - giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: + Thành phần các chất. + Năng lượng chứa trong nó. + Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể. Hoạt động 3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: ? Khẩu phần là gì? -> GV yêu cầu HS thảo luận. ? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác với người bình thường? ? Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau, quả tươi? ? Để xây dựng khẩu phần hợp lý cần dựa vào những căn cứ nào? ? Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? - HS thảo luận, trả lời - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể 3. Củng cố: Đọc kết luận SGK/ 114 IV. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục "em có biết" - Xem bảng 37.1, kẻ bảng 37.1; 37.3 SGK. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:12/1/2010 Ngày giảng:8A 8B 8C.. Tiết 39- Bài 37. Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước A. Mục tiêu bài học: * Biết cách lập khẩu phần. - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu. - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân. * Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán. * Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng, béo phì. B. Chuẩn bị 1. GV: - Giáo án - bảng 37.1; 37.3 (kèm đáp án) 2. HS: - SGK, vở - kẻ bảng 37.1; 37.3. C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8A. 8B. 8C II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: ? Khẩu phần là gì? ? Nguyên tắc lập khẩu phần? 2. Phát triển bài Hoạt động 1. Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần - GV giới thiệu lần lượt các bước tiến hành: - GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1. - GV phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2v bước như SGK. - Lượng cung cấp: A. - Lượng thải bỏ: A1. - Lượng thực phẩm ăn được A2. - GV dùng bảng 37.2. lấy 1 VD để nêu cách tính. + Thành phần dinh dưỡng. + Năng lượng. + Muối khoáng, vitamin. => Chú ý: - Hệ số hấp thụ của cơ thể với Pr là 60%. - Lượng vitamin thất thoát là 50%. + Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu(37.1) + Bước 2:- Điền tên T/p & số lượng cung cấp A - Xđ lượng thải bỏ A1. - XĐ lượng TP ăn được A2 A2 = A - A1 + Bước 3: Tính giá trị từng loại TP đã kê trong bảng. + Bước 4: - Cộng các số liệu đã liệt kê. - Đối chiếu với bảng " Nhu cầu dd"Khuyến nghị cho người VN (trang 120) có kế hoạch điều chỉnh hợp lý. Hoạt động 2. Tập đánh giá một khẩu phần - GV y/c HS n.cứu bảng 37.2 để lập bảng số liệu. - GV y/c HS lên chữa bài. - Gv công đáp án đúng. - GV y/c HS tự thay đổi một vài loại T/ă rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp. - HS nghiên cứu kỹ bảng 37.2 -> Tính toán số liệu điền vào ô (?) - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng trên bảng, các nhóm khác n.xét bổ sung. - Từ bảng 37.2 đã tính toán mức đáp ứng nhu cầu & điền vào bảng đánh giá 37.3. - Hs tập XĐ một số thay đổi về loại t/ă & khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tín lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần Thực phẩm (g) Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng Năng lượng A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit Kcal Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 137 Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 0 57,6 Tổng cộng 80,2 33,31 383,48 2156,85 Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá Năng lượng Prôtêin Muối khoáng Vitamin Canxi Sắt A B1 B2 PP C Kết quả tính toán 2156,85 80,2x60% = 48,12 486,8 26,72 1082,5 1,23 0,58 36,7 88,6x 50% = 44,3 Nhu cầu đề nghị 2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75 Mức đáp ứng nhu cầu (%) 98,04 87,5 69,53 118,5 180,4 123 38,7 223,8 59 Hoạt động 3: Thu hoạch - Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp. - HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. 3. Củng cố:- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Kq bảng 37.2, 37.3 đ.giá 1 số nhóm. IV. Hướng dẫn về nhà: - XD 1 khẩu phần ăn cho bản thân. - Đọc trước bài 38 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~` Ngày soạn:13/ 1/ 2010 Ngày giảng:8A 8B. 8C Chương VII. Bài tiết Tiết 40 – Bài 38. Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu A. Mục tiêu bài học * Hiểu rõ khái niệm bài tiết & vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình) & biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu * Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. * Giáo dục ý thức gĩư gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. B. Chuẩn bị 1. GV: - giáo án -Tranh: Sơ đồ cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. 2. HS: - SGK, vở C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: - Hằng ngày ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? - Thực chất của hoạt động bài tiết là gì? 2. Phát triển bài Hoạt động1. bài tiết - GV y/c Hs nghiên cứu thông tin SGK,Thảo luận nhóm ? Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? ? Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng? - GV y/c cả lớp thảo luận. ? Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể? - HS nghiên cứ thông tin SGK & xử lý thông tin. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. - Bài tiết gíup cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường - Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động TĐC diễn ra bình thường. Hoạt động2. cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu - GV yêu cầu HS quan sát H38.1 /123, đọc kỹ chú thích tự thu nhận thông tin. - HS qsát H38.1 ghi nhớ cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu - GV yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập SGK/ 123 - HS thảo luận nhóm thống nhất đáp án. - GV yêu cầu HS trình bày trên tranh(mô hình) cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS rút ra kết luận - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu & hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận. 3. Củng cố ? Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống? ? Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận? ? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? IV. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục"Em có biết" - chuẩn bị bài 39, kẻ phiếu học tập. Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức 6 dòng Ngày soạn:14/ 1/ 2010 Ngày giảng:8A. 8B 8C Tiết 41 – Bài 39. Bài tiết nước tiểu A. Mục tiêu bài học * Trình bày được: - Quá trình tạo thành nước tiểu. - Thực chất qt tạo thành nước tiểu - Qua trình bài tiết nước tiểu. * Phân biệt được: - Nước tiểu đầu & huyết tương. - Nước tiểu đầu & và nước tiểu chính thức. * Phát triển kỹ năng quan sát & phân tích kênh hình, rèn kỹ năng hoạt động nhóm. * Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. B. Chuẩn bị 1. GV: - Giáo án - tranh H39.1 2. HS: - SGK, vở - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8A 8B. .. 8C. II. Kiểm tra bài cũ ?1. bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? ?2. Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu & hình thành nước tiểu, quá trình đó diễn ra ntn? Tìm hiểu ở bài học. 2. Phát triển bài Hoạt động 1. tạo thành nước tiểu. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I, quan sát H 39.1 để tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? diễn ra ở đâu? - HS đọc và sử lí thông tin.Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Yêu cầu HS đọc lại chú thích H 39.1, thảo luận và trả lời: ? Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở điểm nào? - GV phát phiếu học tập cho HS hoàn thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. - Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu, so sánh với đáp án để chấm điểm. - GV chốt lại kiến thức. - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Qua trình lọc máu ở cầu thận: máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30- 40 A ) trên vách mao mạch vào nang cầu thận (các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc). Kết quả tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận. + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các ion cần cho cơ thể...). + Quá trình bài tiết tiếp (ở ống thận):
File đính kèm:
- sinh 8 ki I sua.doc