Giáo án Sinh học 8 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS biết cách sơ cứu khi gặp người gãy xương.

- Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể xương cẳng tay, cẳng chân.

2. Kỹ năng: Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Tranh vẽ h 12.1 đến 12.4.

- HS: Mỗi nhóm: 2 nẹp tre (nẹp gỗ) bào nhẵn dài 30-40 cm, rộng: 4-5 cm, dày 0,6-1 cm, 4 cuộn băng y tế dài 2m (cuộn vải), 4 miếng vải sạch kích thích 20x40 cm hoặc gạc y tế.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Tổ chức

2. Kiểm tra

3. Bài mới

VB: GV có thể giới thiệu 1 vài số liệu về tai nạn giao thông hoặc tai nạn lao động làm gãy xương ở địa phương, dẫn dắt tới yêu cầu bài thực hành đối với học sinh.

 

doc266 trang | Chia sẻ: tuanhahd28 | Lượt xem: 2155 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
o đổi chất ở 2 cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dùng lại thì có hậu quả gì?)
GV. Kết luận.
- HS dựa vào H 31.2, thảo luạn nhóm và trả lời:
+ Biểu hiện: trao đổi giữa môi trường ngoài với các hệ cơ quan để cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho cơ thể và thải các sản phẩm thừa ra ngoài).
- HS: trao đổi giữa tế bào và môi trường trong cơ thể.
- HS: cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp độ dừng lại.
- Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Kết luận: 
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường.
- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất với môi trường ngoài.
- Hoạt động trao đổi chất ở 2 cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, không thể tách rời.
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc trước bài 32.
	- Làm câu 3 vào vở.
Ngày soạn: 07/12/2010
Ngày dạy: 09/12/2010
Tiết 34 - Bài 32. chuyển hoá
I. mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ thống nhất với nhau.
2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
Ii. chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 31.1.
III. hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất?
- Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?
2. Bài mới
	VB: ? Tế bào trao đổi chất như thế nào? Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng như thế nào?
 Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hoá, chuyển hoá gồm đồng hoá và dị hoá và nắm được mối quan hệ giữa chúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
+ Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
+ Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
+ Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
- GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng.
- GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
- Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng.
+ Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
- HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả lời.
- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá.
+ Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự biến đổi vật chất và năng lượng.
+ Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt.
- HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị hoá để hoàn thành bảng so sánh.
- 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều.
+ Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá.
 Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá
Đồng hoá
Dị hoá
- Tổng hợp các chất
- Tích luỹ năng lượng
- Xảy ra trong tế bào.
- Phân giải các chất
- Giải phóng năng lượng.
- Xảy ra trong tế bào.
Kết luận: 
- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật vhất và năng lượng xảy ra bên trong tế bào.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào.
- Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình:
	+ Đồng hoá (SGK).
	+ Dị hoá (SGK).
- Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính và trạng thái cơ thể.
 Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản
Mục tiêu: HS nắm được lúc nghỉ ngơi cơ thể cũng tiêu dùng năng lượng và cách xác định chuyển hoá cơ bản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tieu dùng năng lượng không? Tại sao?
+ Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa?
- HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được:
+ Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ...
- 1 HS trả lời, nêu kết luận.
Kết luận: 
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Đơn vị: kJ/h/kg.
- ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí.
 Hoạt động 3: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
 ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào
Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi:
+ Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
Kết luận: 
- Điều hoà bằng thần kinh.
 + ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp).
 + Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp).
- Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu.
3. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm.
Cột A
Cột B
Kết quả
1. Đồng hoá
2. Dị hoá
3. Tiêu hoá
4. Bài tiết
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu.
b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng.
c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài.
d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
	- Đọc trước bài 35.
	- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở.
Ngày soạn: 14/ 12/ 2010
Ngày day: 16, 20/ 12/ 2010
Tiết 34 - Bài 35: Ôn tập học kì I
I. mục tiêu.
- HS hệ thống hoá kiến thức học kì I.
- HS nắm chắc kiến thức đã học.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
II. chuẩn bị.
- Tranh ảnh có liên quan.
- Các nhóm chuẩn bị nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to).
III. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài học 
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Mục tiêu: HS biết hệ thống hóa kiến thức theo các nội dung.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng rồi trình bày kết quả.
- GV: ghi ý kiến bổ sung, nhận xét thông báo đáp án.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà)
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi vào tờ giấy to.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS hoàn thành vào vở bài tập.
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
- Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau.
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
- Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo
 đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.
Tạo bộ khung cơ thể:
+ Bảo vệ 
+ Nơi bám của cơ
- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.
Hệ cơ
- Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
- Cơ co, dãn giúp các cơ quan hoạt động.
Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
- Có van nhĩ thất và van động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.
- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.
Hệ mạch
- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
Trao đổi khí 
ở phổi
- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
Trao đổi khí 
ở tế bào
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Bảng 35. 5: Tiêu hoáHoạt 
động
Loại 
 chất
Cơ quan 
 thực hiện
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit 
Lipit
Prôtêin
x
x
x
x
x
Hấp thụ
Đường
Axit béo và glixêrin
Axit amin
x
x
x
Bảng 35.6: Trao đổi chất và chuyển hoá
Các quá trình
Đặc điểm
Vai trò
 Trao đổi chất
ở cấp độ cơ thể
- Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài.
- Thải các chất cặn bã, thừa ra môi trường ngoài
Là cơ sở cho quá trình chuyển hoá.
ở cấp độ tế bào
- Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trường trong.
- Thải các sản phẩm phân huỷ vào môi trường trong.
Chuyển hoá ở tế bào
Đồng hoá
- Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể.
- Tích luỹ năng lượng.
Là cơ sở cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Dị hoá
- Phân giải các chất của tế bào.
- Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 112.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.
Tiết 35 kiểm tra học kì I
A. mục tiêu.
- Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt.
- Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài.
II. Đề bài
A. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu.
Câu 1: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu:
a. Hồng cầu 
b. Bạch cầu
c. Tiểu cầu
Câu 2: Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu O, A, B vì:
a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B.
b. Nhóm máu AB huyết tương không co kháng thể.
c. Nhóm máu AB ít người có.
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 3: Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm không khí đi vào phổi:
a. Lông mũi
b. Lớp mao mạch dày đặc ở khoang mũi
c. Nắp thanh quản có thể cử động để đậy kín đường hô hấp
d. Cả a, b, c
Câu 4: Quá trình tiêu hoá ở khoang miệng gồm:
a. Biến đổi lí học
b. Biến đổi hoá học
c. Nhai, đảo trộn thức ăn
d. Tiết nước bọt
e. Chỉ có a và c
B. Tự luận
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng?
Câu 2: Để nghiên cứu vai trò và điều kiện hoạt động của enzim nước bọt, bạn An đã làm thí nghiệm sau:
Chọn 4 ống nghiệm đều chứa 5 ml hồ tinh bột loãng, lần lượt thêm vào các ống :
- ống 1: Thêm 5 ml nước cất
- ống 2: Thêm 5 ml nước bọt loãng
- ống 3: Thêm 5 ml nước bọt loãng và vài giọt HCl
- ống 4: Thêm 5 ml nước bọt đun sôi
 Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm 37oC trong thời gian từ 15- 30 phút.
a. Hồ tinh bột trong các ống nghiệm có biến đổi không ? Tại sao?
b. Từ đó hãy xác định nhiệt độ và môi trường thích hợp cho sự hoạt động của enzim nước bọt?
III. Đáp án – biểu điểm
A. Trắc nghiệm
Câu 1: c (1 đ)
Câu 2: a (1 đ)
Câu 3: b (1 đ)
Câu 4: e (1 đ)
B. Tự luận
Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng là: 
- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp vàc các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tưng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. (1 đ)
- Ruột non rất dài (2,8 – 3 m ở người trưởng thành), là bộ phận dài nhất trong các cơ quan tiêu hoá. (1 đ)
- Mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột. ( 1 đ)
Câu 2: 
a. Chỉ có ống (2) hồ tinh bột bị biến đổi vì ống (2) có enzim amilaza trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường mantôzơ (0,5 đ)
- ở ống 1: Nước cất không có enzim biến đổi nước bọt (0,5 đ)
- ở ống 3: Enzim nước bọt không hoạt động ở môi trường axit nên tinh bột không bị biến đổi (0,5 đ)
- ở ống 4: Enzim nước bọt bị mất hoạt tính khi đun sôi nên tinh bột không bị biến đổi (0,5 đ).
b. ở nhiệt độ thích hợp cho hoạt động của enzim nước bọt là 37oC ( nhiệt độ cơ thể người) (0,5 đ)
- Môi trường thích hợp cho enzim nước bọt hoạt động là môi trường trung tính hoặc hơi kiềm ( tốt nhất là pH = 7,2) ( 0,5 đ).
Ngày soạn: 13/ 12/ 2010
Ngày dạy: 15/ 12/ 2010
Tiết 38 - Bài 33: Thân nhiệt
I. mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt.
- Giải thích được cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định.
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng: Hoạt động nhóm, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, tư duy tổng hợp, khái quát.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi.
II. chuẩn bị.
 - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường sinh thái góp phần điều hoà không khí như trồng cây xanh,xây hồ nước ở khu dân cư.
III. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống?
 - Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá?
3. Bài mới
VB:+ Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hoá được cơ thể sử dụng như thế nào? 
 GV: Nhiệt được dị hoá giải phóng bù vào phần đã mất tức là thực hiện điều hoà thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? Cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt?
 Hoạt động 1: Thân nhiệt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Thân nhiệt là gì? Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để lamg gì?
+ ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào?
+ Sự ổn định thân nhiệt do đâu?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
Giảng giải thêm: ở người khoẻ mạnh thân nhiệt không phụ thuộc môi trường do cơ chế tự điều hoà.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I SGK trang 105 trả lời các câu hỏi:
- Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.
- Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoà.
+ Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt.
- HS rút ra kết luận.
Kết luận: 
 - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
 - Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
Hoạt động 2: Sự điều hoà thân nhiệt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
+ Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt?
+ Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì?
+ Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào?
+ Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc?
+ Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
+ Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt?
- GV giảng giải thêm.
- HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm và nêu được:
+ Da và hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt.
+ Nhiệt thoát ra ngoài môi trường qua da để đảm bảo thân nhiệt ổn định.
+ Lao động nặng: toát mồ hôi, hô hấp mạnh, da mặt đỏ.
+ Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả bớt nhiệt qua da. Mùa đông: mạch máu co, sởn gai ốc giúp giảm bớt nhiệt qua da.
+ Ngày oi bức, mồ hôi khó bay hơi, sự toả nhiệt khó khăn làm cho người bức bối khó chịu.
- HS tự rút ra kết luận.
- HS đọc thông tin và nghe giảng.
Kết luận: 
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
 - Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế:
 + Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể.
 + Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt.
2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt
- Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
Hoạt động 3: Phương pháp phòng chống nóng, lạnh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
+ Mùa hè cần làm gì để chống nóng?
+ Để chống rét, chúng ta phải làm gì?
+ Vì sao nói: rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh?
+ Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh?
+ Trồng cây xanh có phải là một biện pháp chống nóng không ? Tại sao ?
- HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
Kết luận: 
 - Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa.
 - Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá.
 - Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực.
 - Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể.
 - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
4. Kiểm tra, đánh giá
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 + Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
 + Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc “Em có biết”.
	- Chuẩn bị bài ôn tập học kỳ I.
Ngày soạn: 08/01/2011
Ngày dạy: 10, 12/ 01/ 2011 
Tiết 39 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng
I. mục tiêu.
1. Kiến thức :
- HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học.
B. chuẩn bị.
- Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng.
- Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Chữa và nhận xét qua bài kiểm tra học kì I.
3. Bài mới
VB: + Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể? Vai trò của các chất đó?
- GV: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trò gì với cơ thể?
 Hoạt động 1: Vitamin
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và hoàn thành bài tập SGK:
- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vitamin là gì? nó có vai trò gì đối với cơ thể?
+ Nếu thiếu vitamin thì cơ thể sẽ như thế nào?
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.1 SGK tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số vitamin
- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất được tổng hợp trong cơ thể dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời từ chất egôstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở gan.
+ Thực đơn trong bữa ăn cần đươc phối hợp như thế nào để có đủ vitamin cho cơ thể?
- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin ta

File đính kèm:

  • docsoan sinh 8(11-12).doc
Bài giảng liên quan