Giáo án Sinh học 8 - Tiết 11 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh

Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái ?

 GV chốt lạikiến thức .

 GV yêu cầu HS thảo luận : Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái ?

 

- GV chốt lại kiến thức chuẩn .

- GV nhấn mạnh : từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng . Các tinh trùng này đều chứa bộ NST đơn bội (n) nhưng lại khác nhau về nguồn gốc NST .

 

doc34 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 11 - Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
êu cầu nêu được :
+Đặt tiêu bản lên bàn kính : Quan sát bội giác bé chuyểûn sang bội giác lớn .
à nhận dạng tế bào đang ở kì nào .
-Các nhóm tiến hành quan sát lần lượt các tiêu bản .Khi quan sát lưu ý :
+ Kĩ năng sử dụng kính hiển vi .
+Mỗi tiêu bản gồm nhiều tế bào à cần nhìn tế bào mang NST rõ nhất .
-Khi nhận dạng được hình thái NST , các thành viên lần lượt quan sát à vẽ hình đã quan sát được vào vở .
2.BÁO CÁO THU HOẠCH :
TỔ CHỨC CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV treo tranh các kì của nguyên phân .
-GV cung cấp thêm thông tin 
+ Kì trung gian tế bào có nhân .
+Các kì khác căn cứ vào vị trí NST trong tế bào.
VD : kì giữa NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng , có hình thái rõ nhất .
à GV cho HS mô tả lại NST mà các em đã quan sát . ( nếu chưa có tiêu bản NST à dùng hình câm các kì nguyên phân để HS nhận dạng hình thái NST ở các kì ).
-HS quan sát tranh , đối chiếu với hình vẽ của nhóm à nhận dạng NST đang ở kì nào .
-Từng thành viên vẽ và chú thích các hình vẽ đã quan sát được vào vở .
IV.	NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ :
Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính hiển vi , kết quả quan sát tiêu bản .
GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của nhóm.
Đánh giá kết quả của nhóm qua bản thu hoạch . 
V.	HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Đọc trước bài AND.
Tìm 4 loại Nuclêôtit
Nguyên tắc liên kết Nuclêôtit
Rút kinh nghiệm :
Tiết PPCT : 15
Chương II: AND VÀ GEN - ADN
Ngày soạn : / /2010
Ngày dạy: / /2010
I.	MỤC TIÊU :
* Kiến thức :HS phải 
Phân tích được thành phần hoá học của ADN , đặc biệt là tính đặc thù đa dạng của nó .
Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J . Oat xơn và F. Crick
* Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích để tiếp thu kiến thức từ các hình vẽ .
II.	ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Chuẩn bị của GV:
Đọc thông tin bổ sung SGV 
Tranh hình 15 trang 45 SGK
Bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập 4,5,6 SGK trang 47
* Chuẩn bị của HS :
Đọc trước bài ADN
Tìm các loại nuclêôtit : A=T; G=X .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Mở bài : ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết tới bản chất hoá học của gen . Vì vậy , nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử .
Hoạt động 1:	CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN 
Mục tiêu : Giải thích được vì sao ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù .
TỔ CHỨC CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi : Hãy nêu cấu tạo hoá học của ADN .
GV nêu rõ : A ( adênin) ; G ( Guanin) ; T ( Timin) ; X ( Xitozin) .Mỗi nuclêôtit gồm 3 thành phần : 
+Nhóm photphat ( P) có tính chất hoá học mạnh để liên kết với nhóm khác trong phản ứng ngưng tụ .
+Đường pentôzơ ở ADN là đêôxiribôzơ ( C5H10O4) , còn ở ARN là ribôzơ ( C5H10O5) .Do vậy , đơn phân cấu tạo ARN được gọi là ribônuclêôtit.
+ Bazơ nitric thuộc 2 nhóm : purin ( ađênin , guanin) có kích thước lớn hơn và nhóm primidin ( timin, xitôzin , uraxin ) có kích thước nhỏ hơn Timin có ở ADN còn uraxin chỉ có ở ARN ).
Do các nuclêôtit chỉ khác nhau ở thành phần bazơ nitric cho nên tên gọi mỗi loại được gọi chính là tên của bazơ nitric 
à GV tóm tắc , gọi HS lặp lại .
-GV yêu cầu HS đọc thông tin , quan sát và phân tích hình 15 à thảo luận : 
Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng .
GV hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh : cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho ADN .
+Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho sự đa dạng và đặc thù của các loài . AND chủ yếu tập trung trong nhân và có khối lượng ổn định , đặc trưng của loài . 
HS tự thu nhận và xử lí thông tin nêu được : 
-ADN là một loại axit nuclêic .được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N và P.
-Là đại phân tử ( dài tới hàng trăm , khối lượng đạt tới hàng chục triệu đơn vị Cacbon (đvC).
-ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , đơn phân của nó là nuclêôtit gồm 4 loại : A, T, G, X ( mỗi phân tử gồm hàng triệu đơn phân ) .
à HS đại diện nêu cấu tạo hoá học phân tử ADN HS ghi bài ( cấu tạo )
-HS đọc SGK thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời . Trong đàm thoại các em nêu lên được :
+Tính đặc thù của ADN được qui định bởi số lượng thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit .
-Do sự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN .
-Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân A,T,G,X.
à Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung .
* Tiểu kết :
I. CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN :
ADN là loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H, O, N và P.
ADN thuộc loại đại phân tử ( dài tới hàng trăm , khối lượng đạt tới hàng chục triệu đơn vị Cacbon ( đvC)).
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân mà đơn phân là nuclêotit, có 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X).
Tính đa dạng và đặc thù của ADN :
Tính đặc thù của ADN được qui định bởi số lượng , thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
Do sự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN .
Tính đa dạng đặc thù của ADN là cơ sở cho sự đa dạng và đặc thù của các loài ( ADN chủ yếu tập trung trong nhân và có khối lượng ổn định , đặc trưng của loài ) 
Hoạt động 2:	CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN 
Mục tiêu :
-Mô tả được cấu trúc không gian của ADN .
-Hiểu được nguyên tắc bổ sung và hệ quả của nó .
TỔ CHỨC CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình 15 và mô hình phân tử ADN à mô tả cấu trúc không gian của ADN . GV hướng dẫn : hình dạng 
-GV yêu cầu HS tiếp tục xem tranh hoàn thành mục V SGK trang 46.
GV yêu cầu HS nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung ? 
GV hỏi : theo NTBS , có nhận xét gì về tỉ lệ các loại nuclêôtit trên phân tử ADN ?
Dưới sự hướng dẫn của GV , HS nêu được : 
-ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song , xoắn đều quanh 1 trục theo 1 chiều từ trái qua phải ( xoắn phải ) ngược chiều kim đồng hồ . Mỗi chu kì xoắn dài 34 Ao , gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 A0 .
-HS quan sát tranh tham khảo SGK thảo luận hoàn thành bài tập nêu lên được :
+Các loại nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung A của mạch đơn này liên kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại , G của mạch đơn này liên kết với X của mạch đơn kia bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại .
+Trình tự đơn phân trên mạch tương ứng là :
-T-A-X-X-G-A-T-X-A-G-
-HS nêu được : theo NTBS khi biết được trình tự sắp xếp của các nuclêôtit của mạch đơn này thì có thể suy ra được trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch đơn kia .
-HS trao đổi nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi . Trong đàm thoại , các em xác định được : 
A+G = T+X
Tỉ lệ trong các phân tử ADN thì khác nhau và mang tính chất đặc trưng cho bài .
* Tiểu kết :
-ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song , xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái qua phải ( xoắn phải ) ngược chiều kim đồng hồ .
+Mỗi chu kì xoắn cao 34 A0 gồm 10 cặp nuclêôtit.
+Đường kính vòng xoắn là 20 A0 .
-Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô tạo thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung A-T; G-X và ngược lại .
Theo NTBS thì biết được trình tự sắp xếp các nuclêôtit của mạch đơn này thì có thể suy ra được trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch kia .
Về tỉ lệ các đơn phân trong ADN : A=T ; G=X ==> A+G = T+X tỉ số 
==> tỉ lệ : trong phân tử ADN khác nhau và mang tính đặc trưng cho từng loài .
IV.	CỦNG CỐ ĐÁNH GIÁ :
Trả lời câu hỏi cuối bài SGK trang 47 .
Câu 1 : phần 1 mục 1 bài ghi .
Câu 2 : phần 2 mục 1 bài ghi 
Câu 3 : mục 2 
Câu 4 : đoạn mạch đơn bổ sung có trình tự sắp xếp như sau :
-T-A-X-G-A-T-X-A-G-
Mạch ADN hoàn chỉnh 
-A-T-G-X-T-A-G-T-X-
-T-A-X-G-A-T-X-A-G-
Câu 5 : Đáp án a.
Câu 6 : Đáp án a, b.
V.	HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
-Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài .
-Đọc phần em có biết .
-Xem bài ADN và bản chất của gen .
Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT : 16
ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN .
Ngày soạn : /10/2010
Ngày dạy: /10/2010
Tuần : 8
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức : Học sinh phải 
-Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN .
-Nêu được bản chất hoá học của gen .
-Phân tích được các kĩ năng quan sát của ADN.
* Kĩ năng :
-Phát triển kĩ năng quan sát tranh ( kênh hình ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Chuẩn bị của GV:
-Đọc phần thông tin bổ sung SGV .
-Tranh hình 16 trang 48 SGK .
-Bảng phụ ghi nội dung nguyên tắc tự nhân đôi của ADN.
-Bảng phụ ghi bài tập 4 cuối bài trang 50 SGK. 
* Chuẩn bị của HS :
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Mở bài : Đã tìm hiểu cấu trúc phân tử ADN , sự tự sao của ADN à sự tự nhân đôi NST . Vậy quá trình tự sao như thế nào ==> “ ADN và bản chất của gen” 
Hoạt động 1:	ADN TỰ NHÂN ĐÔI THEO NHỮNG NGUYÊN TẮC NÀO 
Mục tiêu :
-Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN .
-Trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
TỔ CHỨC CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin đoạn 1,2 à thông tin trên cho em biết điều gì ?
GV gợi ý : không gian , thời gian của quá trình tự nhân đôi ADN .
-GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin , quan sát hình 16 à thào luận : 
+ Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi ?
+Qua trình tự nhân đôi đã diễn ra trên mấy mạch của ADN ? 
-Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào ?
- Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ ?
GV gợi ý : Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào , tại các NST ở kì trung gian . Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi , phân tử ADN tháo xoắn , hai mạch đơn dần dần tách ra . Các nuclêôtit trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để hình thành nên mạch mới . Trong quá trình tự nhân đôi cần tham gia của 1 số loại Enzim ( men) .
-GV hoàn chỉnh kiến thức .
-Từ ý kiến đã thảo luận , GV yêu cầu HS :
Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN?
-HS thu nhận và xử lí thông tin à nêu được : sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào tại các NST ở kì trung gian NST ở dạng sợi mãnh dãn xoắn .
-Sự tự nhân đôi ( sao chép ) của ADN đúng mẫu ban đầu .
Qua quan sát , phân tích và trợ giúp của GV , HS thảo luận thống nhất ý kiến nêu được .
-Phân tử ADN tháo xoắn 2 mạch đơn tách nhau dần .
-Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên 2 mạch đơn của ADN .
-Trong quá trình tự nhân đôi , các loại nuclêôtit trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung : A liên kết với T; G liên kết với X và ngược lại .
-Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con đang dần được hình thành đều dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau ( 5’3’; 3’5’)
-Cấu tạo của 2 ADN con gốing nhau và giống mẹ , trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường nội bào . như vậy , sự sao chép ADN đã diễn ra theo nguyên tắc giữ lại 1 nửa hay bán bảo toàn .
à Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung .
- 1 HS lên trình bày trên tranh , lớp nhận xét bổ sung .
* Tiểu kết :
I. ADN TỰ NHÂN ĐÔI THEO NHỮNG NGUYÊN TẮC NÀO ?
 -Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào , tại các NST ở kì trung gian lúc này NST ở dạng sợi mãnh dãn xoắn . Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi , phân tử ADN tháo xoắn , hai mạch đơn tách nhau dần . Các nuclêôtit trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung để hình thành mạch mới .
 -Kết quả : 2 phân tử ADN con được hình thành giốngnhau và giống ADN mẹ .
-GV cho HS làm bài tập vận dụng .
1 đoạn mạch có cấu trúc :
-A-G-T-X-X-A-
-T-X-A-G-G-T-
==> Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN được tạo thành từ đoạn ADN trên .
-GV tiếp tục nêu câu hỏi : Quá trình tự nhân đôi của ADN theo nguyên tắc nào ? 
-GV lưu ý HS : sự tự nhân đôi của ADN dẫn đến sự nhân đôi của NST , sự hình thành 2 ADN con là sự hình thành chất nền prôtêin , tạo nên 2 crômatit.
-HS vận dụng kiến thức .
à Viết quá trình tự nhân đôi đôi .
-HS lên chữa bài , lớp nhận xét bổ sung .
-HS nêu được 2 nguyên tắc : 
+ Nguyên tắc bổ sung ( nguyên tắc khuôn mẫu ).
+ Nguyên tắc giữ lại 1 nửa ( bán bảo toàn ) .
à HS giải thích và ghi nội dung SGK .
* Tiểu kết :
 Quá trình tự nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc sau : 
 -Nguyên tắc bổ sung : Mạch mới của ADN con tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ . Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T hay ngược lại , G liên kết với X hay ngược lại .
 -Nguyên tắc giữ lại một nửa ( bán bảo toàn ) : Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ ( mạch cũ ) , mạch còn lại được tổng hợp mới .
Hoạt động 2: 	BẢN CHẤT CỦA GEN 
Mục tiêu : Nêu được bản chất hoá học của gen .
TỔ CHỨC CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV yêu cầu HS đọc thông tin à nêu bản chất hoá học của gen ?
-GV nhấn mạnh mối liên quan kiến thức giữa 3 chương đã học . Từ ý niệm về gen ( nhân tố di truyền ) .
==> Gen nằm trên NST .
==> Bản chất hoá học là ADN .
==> 1 phân tử ADN gồm nhiều gen .
-Gen có chức năng gì ? 
-GV lưu ý HS : người ta biết khá rõ về cấu trúc và chức năng của gen , đã xác lập được bản đồ phân bố các gen trên NST của một số loài . Đó là những hiểu biết có ý nghĩa rất lớn trong thực tiễn 
HS tham khoả SGK , thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày kết quả của nhóm trước lớp . Dưới sự hướng dẫn của GV nêu lên được : 
-Gen là 1 đoạn mạch của phân tử ADN , có chức năng di truyền xác định , Có nhiều loại gen khác nhau .
- Gen nằm trên NST có thành phần chủ yếu là ADN .
- HS hiểu được có nhiều loại gen có chức năng khác nhau .
* Tiểu kết :
II. BẢN CHẤT CỦA GEN : 
-Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định .
-Gen nằm trên NST có thành phần chủ yếu là ADN .
-Bản chất hóa học của gen là ADN .
Hoạt động 3:	CHỨC NĂNG CỦA ADN .
Mục tiêu : phải phân tích được chức năng của ADN .
TỔ CHỨC CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN 
-GV nhấn mạnh : sự nhân đôi của ADN à nhân đôi NST à đặc tính di truyền ổn định qua các thế hệ .
-Chức năng của ADN là gì ?
-GV lưu ý HS : quá trình tự nhân đôi của ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền , duy trì ổn định các đặc tính di truyền ổn định của loài qua các thế hệ .
HS đọc SGK trao đổi nhóm để xác định câu trả lời à GV hướng dẫn HS nêu được : 
ADN có 2 chức năng :
-Lưu giữ thông tin di truyền 
-Truyền đạt các thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể .
* Tiểu kết :
III. CHỨCNĂNG CỦA ADN : 
-Lưu giữ thông tin di truyền .
-Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể .
IV. CỦNG CỐ ĐÁNH GIÁ :
1.Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng .
A. Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở :
a. kì trung gian 
b. kì đầu .
c. kì giữa 
d. kì sau 
e. kì cuối 
B. Nguyên tắc “ bán bảo toàn” trong nhân đôi của ADN có nghĩa là :
a. Phân tử ADN chỉ nhân đôi 1 nửa .
b. Chỉ xảy ra nhân đôi trên một mạch của ADN .
c. Trong 2 mạch của ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ .
d. ADN có số nuclêôtit bằng một nửa số nuclêôtit của ADN mẹ .
3.Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ ?
Trả lời : 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ vì : quá trình tự nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bổ sung ( khuôn mẫu ) và nguyên tắc giữ lại một nửa . Đặc biệt sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con dựa trên mạch khuôn của mẹ nên phân tử ADN được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ .
4. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau :
 Mạch 1: -A-G-T-X-X-T-
 Mạch 2 : -T-X-A-G-G-A-
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi .
Trả lời : 2 đoạn mạch ADN con : 
ADN con 1 : Mạch 1 (cũ ) -A-G-T-X-X-A-
 Mạch mới -T-X-A-G-G-T-
ADN con 2 : Mạch mới -A-G-T-X-X-A-
 Mạch 2 ( cũ ) -T-X-A-G-G-T-
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
-Học bài trả lời theo câu hỏi SGK cuối bài 
-Làm bài tập 4 .
-Đọc trước bài 17 hoàn thành bảng 17 trang 51 .
Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT : 17
MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN .
Ngày soạn : /10/2010
Ngày dạy: /10/2010
Tuần : 9
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức : HS phải :
-Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN .
-Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN .
-Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN , đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này .
* Kỹ năng : 
-Phát triển được kĩ năng quan sát phân tích hình và tư duy lí thuyết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Chuẩn bị của GV:
-Đọc thông tin bổ sung SGV.
-Tranh hình 17.1 , 17.2 .
-Bảng phụ kẻ bảng 17 trang 51 .
-Bảng phụ ghi bài tập 3,4,5 trang 53 SGK 
* Chuẩn bị của HS :
-Đọc trước bài 17 .
-Hoàn thành bảng 17 trang 51 .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Mở bài : Một thành phần nửa có trong tế bào ARN à ARN cũng gồm các nuclêôtit và nó gồm nuclêôtit nào khác ADN thế nào à Mối quan hệ giữa gen và ARN 
Hoạt động 1: 	TÌM HIỂU ARN .
* Mục tiêu : Mô tả được cấu tạo và chức năng của ARN . Trình bày được những điểm giống nhau và khác nhau trong cấu trúc giữa ARN và ADN .
TỔ CHỨC CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV yêu cầu HS đọc thông tin , quan sát hình 17.1 ==> trả lời các câu hỏi :
+ARN có thành phần hoá học như thế nào ?
+Trình bày cấu tạo ARN ?
-GV nhận xét , bổ sung và chốt lại 
-GV yêu cầu HS làm bài tập mục V (trang 51)
-GV treo bảng phụ bài tập trang 51 ( bảng 17)
GV nêu câu hỏi : có mấy loại ARN ?
GV phân tích chốt lại nội dung .
HS tự thu nhận thông tin à nêu được :
+Cấu tạo hoá học .
+Tên các loại nuclêôtit.
1 vài HS phát biểu hoàn chỉnh kiến thức .
+ARN được cấu tạo từ cá

File đính kèm:

  • docSINH 9 (T11-20).doc