Giáo án Sinh học 8 - Trường THCS Mỹ lương
A. Mục tiêu bài học.
* Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
* Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
* Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. Chuẩn bị
1. GV: - Giáo án
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Tranh tháp dinh dưỡng.
- Bảng phụ lục giá tri dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn.
2. HS: - SGK, vở
phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác, nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt. - Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật. * Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm. * Giáo dục ý thức bảo vệ mắt. B. Chuẩn bị 1. GV: - Giáo án - Tranh phóng to H49.1 - H49.3 - Mô hình cấu tạo mắt. 2. HS: - SGK, vở C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ. ?1: Trình bày sự giống và khác nhau về cấu trúc và chức năng giữa 2 phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm trong hệ TK sinh dưỡng. ?2: Trình bày phản xạ điều hoà hoạt động của tim và hệ mạch trong trường hợp huyết áp tăng cao? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Các cơ quan phân tích thị giác có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể.Vậy chúng có cấu tạo như thế nào và đảm nhiệm chức năng gì? 2. Phát triển bài Hoạt động 1. cơ quan phân tích. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - trả lời câu hỏi. ? Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào? ? ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể? ? Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích? - HS nghiên cứu TT - trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV:cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích. + Cơ quan phân tích gồm: - cơ quan thụ cảm - dây thần kinh - Bộ phận phân tích ở tw ( vùng TK ở đại não). + ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường. Hoạt động 2. cơ quan phân tích thị giác. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - trả lời câu hỏi: ? Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào? - HS nghiên cứu TT - trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát H49.1 và mô hình - làm bài tập điền từ (165). - GV treo tranh H49.2 ? trình bày cấu tạo cầu mắt? - HS quan sát hình - thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập điền từ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV lưu ý HS: Mí mắt là 2 nếp gấp của da, mặt trong dính nhau tạo thành màng kết trong mắt ở trước nhãn cầu. Trên mí mắt có lông mi để cản bụi và ánh sáng chói. - GV yêu cầu HS quan sát H49.3 và nghiên cứu TT SGK. ? Nêu cấu tạo của màng lưới. - GV hướng dẫn HS quan sát sự khác nhau TB nón và TB que trong mối quan hệ với TK thị giác. - GV yêu cầu HS giải thích một số hiện tượng: ? Tại sao ảnh của vật - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK và quan sát H49.4 - phân tích TN. - HS quan sát H49.4, nghiên cứu TT - phân tích thí nghiệm. ? Vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu mắt? ? Trình bày quá trình cấu tạo ảnh ở màng lưới. + Gồm: - Cơ quan thụ cảm thị giác; dây thần kinh thị giác; vùng thị giác (ở thuỳ chẩm) 1- cấu tạo của cầu mắt. - Màng bọc: +Màngcứng:phía trước là màng giác +Màng mạch: phía trước là lòng đen. +Màng lưới: TB nón & TB que. - Môi trường trong suốt: - Thuỷ dịch - Thể thủy tinh. - Dịch thuỷ tinh. 2. Cấu tạo của màng lưới. - Màng lưới:(TB thụ cảm) gồm: +TB nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. +TB que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu - Điểm vàng: Là nơi tập trung tế bào nón - Điểm mù: Không có TB thụ cảm thị giác 3- Sự tạo ảnh ở màng lưới - thể thuỷ tinh: như một thấu kính hội tụ có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật. - Quá trình tạo ảnh ở màng lưới: ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược, từ đó kích thích TB thụ cảm thị giác theo dây thần kinh thị giác về vùng thị giác để phân tích Củng cố : - Đọc kết luận SGK/158 - Trả lời câu hỏi sgk/158 IV. Hướng dẫn về nhà: Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục em có biết Tìm hiểu các bệnh về mắt. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:2/ 3/ 2010 Ngày giảng:8A 8B.. 8C.. [ [ Tiết 52 – bài 50. Vệ sinh mắt A. Mục tiêu bài học * Hiểu rõ nguyên nhân tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục. - Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh. * Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế. * Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh tật bệnh về mắt. B. Chuẩn bị 1. GV: - Giáo án - Tranh phóng to H50.1 - H50.4 - Phiếu học tập về bệnh đau mắt hột. 2. HS: - SGK, vở C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ. ?1: Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và của màng lưới nói riêng? ?2: Làm bài tập 3 SGK (158). III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Hãy kể những tật và bệnh về mắt mà em biết? 2. Phát triển bài Hoạt động 1. các tật của mắt ? Thế nào là tật cận thị? Viễn thị? - Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt câu hỏi: ? Nêu nguyên nhân của tật cận thị? - GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học đường mà HS thường mắc phải. - Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời: ? Nêu cách khắc phục tật cận thị? - Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi: ? Nêu nguyên nhân của tật viễn thị? - GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị. - GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời: ? Cách khắc phục tật viễn thị? - Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn thành bảng 50. - GV cho HS liên hệ thực tế. ? Do những nguyên nhân nào HS mắc cận thị nhiều? ? Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật cận thị? 1. Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần * nguyên nhân - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng. * Cách khắc phục: Đeo kính mặt lõm (kính cận). 2. Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa * Nguyên nhân - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được * Cách khắc phục : Đeo kính mặt lồi (kính viễn). Hoạt động 2. Bệnh về mắt - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập. - Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV khẳng định đáp án đúng. ? Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt? ? Nêu cách phòng tránh? - Cho 1 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung về bệnh đau mắt hột. - HS kể thêm về 1 số bệnh của mắt. - HS nêu các cách phòng tránh qua liên hệ thực tế. Kết luận: - Bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân 2. Đường lây 3. Triệu chứng 4. Hậu quả 5. Phòng tránh - Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra. - Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm. - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. - Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) " đục màng giác " mù loà. - Giữ vệ sinh mắt. - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Ngoài ra còn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt... - Phòng tránh các bệnh về mắt: + Giữ sạch sẽ mắt. + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt. + ăn đủ vitamin A. + Ra đường nên đeo kính. 3. Kiểm tra - Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục? - Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe? - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh? IV. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, Đọc mục “Em có biêt”. - Đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác. Ngày soạn: 5/ 3/ 2010 Ngày giảng:8A.. 8B.. 8C Tiết 53 – Bài 51. Cơ quan phân tích thính giác A. Mục tiêu bài học. * Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan cooc ti. - Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh. * Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm. * Giáo dục ý thức vệ sinh tai. B. Chuẩn bị 1. GV: - Giáo án - Tranh phóng to H51.1; H51.2 - Mô hình cấu tạo tai. 2. HS: - SGK, vở C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8A 8B 8C... II. Kiểm tra bài cũ. ?1: Có các tật mắt nào? Nguyên nhân và cách khắc phục. ?2: Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? 2. Phát triển bài Hoạt động 1. cấu tạo của tai. - GV yêu cầu HS quan sát H51.1 - thảo luận - thực hiện lệnh SGK. ? Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? - HS quan sát hình - thảo luận nhóm - thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát H51.1 - làm bài tập điền từ. 2- ống tai; 1-vành tai; 3- màng nhĩ; 4- chuỗi xương tai. - HS quan sát - thảo luận nhóm - hoàn thành bài tập điền từ SGK (162). - GV gọi 1,2 HS đọc toàn bộ phần bài tập điền từ. ? Tai được cấu tạo như thế nào? ? Chức năng của từng bộ phận? - GV gọi 1,2 HS nêu cấu tạo của tai và chỉ trên tranh mô hình. - HS căn cứ vào H51.1; TT SGK để trả lời câu hỏi. ? Trình bày cấu tạo ốc tai? ? Chức năng của ốc tai? - HS quan sát hình và nghiên cứu TT SGK - trao đổi nhóm - thống nhất. * Cơ quan phân tích thính giác gồm: + TB thụ cảm thính giác. + Dây TK thính giác. + Vùng thính giác. * Cấu tạo của tai: + Tai ngoài: - Vành tai: hứng sóng âm. - ống tai: hướng sóng âm. - Màng nhĩ: khuếch đại âm. + Tai giữa: - Chuỗi xương tai: truyền sóng âm thanh. - Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ. + Tai trong: - Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. - ốc tai: thu nhận kích thích của sóng âm. - Cấu tạo ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: + ốc tai xương ở ngoài. + ốc tai màng ở trong: Màng tiền đình ở trên, màng cơ sở ở dưới. + có các cơ quan cooc ti chứa các TB thụ cảm thính giác. Hoạt động 2. chức năng thu nhận sóng âm. TT SGK - trao đổi nhóm - thống nhất. - GV hướng dẫn HS quan sát lại H51.2A tìm hiểu được truyền sóng âm từ ngoài vào trong. ? Trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh? - HS trình bày trên tranh - Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: sóng âm --> màng nhĩ chuỗi xương tai --> cửa bầu --> chuyển động ngoại dịch và nội dịch --> rung màng cơ sở --> kích thích cơ quan cooc ti xuất hiện xung TK -- > vùng thính giác (phân tích và cho biết âm thanh). Hoạt động 3.Vệ sinh tai. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK - trả lời câu hỏi. ? Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? ? Hãy nêu những biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? - HS nghiên cứu TT SGK trả lời. - giữ vệ sinh tai. - bảo vệ tai: + không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai. + giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai. + có biện pháp chống, giảm tiếng ồn. 3. Củng cố ? Trình bày cấu tạo của ốc tai trên H51.2 ? Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm? ? Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái? IV. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục "em có biết" - Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 6/ 3/ 2010 Ngày giảng:8A 8B 8C Tiết 54 – Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện A. Mục tiêu bài học: * Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Trình bày đựơc quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. - Nêu ró ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống. * Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy so sánh, liên hệ thực tế và kỹ năng hoạt động nhóm. * Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ? B. Chuẩn bị 1. GV: - Giáo án - Tranh phóng to H52.1; H52.3 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2. 2. HS: - SGK, vở C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8A 8B 8C II. Kiểm tra bài cũ. ?1: Trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào H 51.2? ?2: Vì sao có thể xác định được âm phất đi từ bên phải hay bên trái? III. Bài mới. 1. Đạt vấn đề: Nhắc lại khái niệm phản xạ? Bài hôm nay sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ 2. Phát triển bài Hoạt động1. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện - GV yêu cầu các nhóm làm bài tập muc (SHK). - GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng, chưa cần chữa bài. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK (166) - chữa bài tập. - HS trao đổi nhóm - hoàn thành bài tập - GV chốt lại đáp án đúng. + Phản xạ không có điều kiện: 1,2,3. + Phản xạ có điều kiện: 3,5,6. - HS đối chiếu với kết quả bài tập - sửa chữa, bổ sung. - GV yêu cầu HS tìm 2 VD cho mỗi loại phản xạ. - phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập - phản xạ có điều kiện( PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể Hoạt động 2. sự hình thành phản xạ có điều kiện - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Pap lốp ? trình bày quá trình thành lập thí nghiệm tiết nước bọt khi có ánh đèn? - HS quan sát kỹ H52.1 ; H52.3; đọc chú thích - tự thu nhận thông tin. - Thảo luận nhóm - thống nhất ý kiến nêu được các bước tiến hành. - GV gọi HS lên trình bày trên tranh. - GV chỉnh lý và hoàn thiện kiến thức. ? Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì? ? Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì? - GV hoàn thiện lại kiến thức. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế - tạo thói quen tốt. ? Trong Tn trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì sẽ sảy ra hiện tượng gi? ? Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống? - GV yêu cầu HS làm bài tập mục SGK. - GV nhận xét, sửa chữa và hoàn thiện các VD. a) Hình thành phản xạ có điều kiện. - Điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện. + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. - Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện: Là sự hình thành đường liên hệ TK tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau. b) ức chế phản xạ có điều kiện. - Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố -> phản xạ mất dần. - ý nghĩa: + đảm bảo sự thích ghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen, tập quán tốt đối với con người. Hoạt động 3. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có kiều kiện. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 52.2 trang 168 - SGK. - HS dựa vào kiến thức của 2 phần trước, thảo luận nhóm - làm bài tập. - GV treo bảng phụ gọi HS lên trình bày. - GV chốt lại đáp án đúng. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK: mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - Nội dung bảng 52.2/ SGK/ 168 3.Củng cố ? Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. ? Đọc mục ""em có biết" trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà chúa bị mất mèo? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập từ T37 - T45 để chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 15/ 3/ 2010 Ngày giảng:8A 8B. 8C... Tiết 55. Kiểm tra một tiết A. Mục tiêu bài học. * Củng cố, khắc sâu kiến thức trọng tâm. * Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra. * Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc và thật thà. B. Chuẩn bị 1. GV: Đề bài kiểm tra. 2. HS: Ôn tập kiến thức, bút. C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8A 8B 8C II. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề 2. Phát triển bài thiết kế ma trận Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Bài tiết 1 0,5 1 0,5 2. Da 1 0,5 1 3,0 2 3,5 3.thần kinh và giác quan 1 0,5 3 1,5 1 2,0 1 2,0 6 6,0 Tổng 4 4,5 4 3,5 1 2,0 9 10 I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: Thận, cầu thận, bóng đái B- Thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái C- Thận, ống đái, bóng đái D- Thận, ống thận, bóng đái Câu 2: Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống gồm mấy bước a- 1 b- 2 c- 3 d- 4 Câu 3: Vì sao ta có thể xác định âm phát ra từ bên phải ? A- Âm chỉ đập vào tai phải B- Âm đập vào tai trái C- Âm đập vào cả hai tai nhưng vào tai phải mạnh hơn Câu 4. không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều vì: A- Cận thị B- Viễn thị C- Loạn thị D- Đau mắt hột Câu 5: Chọn nội dung cột B sao cho phù hợp với nội dung cột A. Cột A Kết quả Cột B 1. Hệ thần kinh vận động 2.Hệ thần kinh sinh dưỡng a. Điều hoà hoạt động cơ quan dinh dưỡng b. Điều hoà hoạt động cơ quan sinh sản. c. Điều hoà hoạt động các cơ vân Câu 6: Da có chức năng bảo vệ cơ thể, bài tiết, điều hoà thân nhiệt, điều hoà hoạt động thần kinh A- Đúng B- Sai. II. Phần tự luận Câu 1( 3 đ). Nêu các hình thức và phương pháp rèn luyện da? Câu 2(2,0đ) : Sờ tay vào cốc nước nóng ta có cảm giác gì? Giải thích hiện tượng này? Câu 3( 2,0đ). Lập bảng so sánh về cấu tạo và chức năng của tuỷ sống với trụ não? B. Đáp án I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1: B Câu 2- C Câu 3- C Câu 4: 1- C; 2- A Câu 5 : Chất trắng; Căn cứ thần kinh Câu 6- B II. Phần tự luận. Câu 1: ( 3đ) Hình thức rèn luyện da: Tắm nắng lúc 8- 9 giờ sáng Tập chạy buổi sáng Tham gia thể thao buổi chiều Xoa bóp Lao động chân tay vừa sức Nguyên tắc rèn luyện da: Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo vitamin D chống bệnh còi xương Câu 2: (2đ) - Sờ tay vào nước nóng ta có cảm giác nóng và rụt tay lại - Vì: khi có kích thích tác động vào tay ta, tay ta tiếp nhận kích thích và xuất hiện luồng xung thần kinh truyền về trung ương thần kinh, TW thần kinh sẽ phân tích và cho ta phản ứng rụt tay lại. đó là phản xạ không điều kịên Câu 3( 2 đ): Hoạt động 2- tiết 48 3. Củng cố - Đánh giá. - GV thu bài - Nhận xét giờ kiểm tra. IV. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 53 SGK - trang 170. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:15/ 3/ 2010 Ngày giảng:8A 8B. 8C Tiết 56- Bài 53. Hoạt động thần kinh cao cấp ở người. A. Mục tiêu bài học: * Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các p.xạ có đk ở người & các ĐV nói chung & thú nói riêng. - Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết & khả năng tư duy trừu tượng ở người. * Rèn khả năng tư duy suy luận. * Giáo dục ý thức học tập, XD thói quen, nếp sống văn hoá. B. Chuẩn bị 1. GV: - Giáo án - Tranh cung phản xạ. - Tư liệu về sự hình thành tiếng nói, chữ viết. - Tranh các vùng của vỏ não. 2. HS: - SGK, vở C. Các hoạt động dạy học I. Tổ chức: 8A.. 8B.. 8C. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật. 2. Phát triển bài Hoạt động 1. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK - trả lời câu hỏi: ? Thông tin trên cho em biết những gì? - HS nghiên cứu TT - trả lời câu hỏi. ? Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ? - GV nhấn mạnh: Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố - ức chế xuất hiện. ? Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật nững điểm nào? - GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể. - Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là hai quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau, giúp cơ thể thích nghi với đời sống. Hoạt động 2: Vai trò của tiếng nói và chữ viết. - GV yêu cầu HS tìm hiểu TT => trả lời câu hỏi: ? Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống? - HS tự thu nhận TT - trả lời: - GV yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế để minh hoạ. - GV hoàn thiện kiến thức. - HS tự thu nhận TT - trả lời: - Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao + Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và cho các thế hệ sau. Hoạt động 3.Tư duy trừu tượng - GV phân tích ví dụ: Con gà, con trâu, con cá....có đặc điểm chung => xây dựng khái niệm "ĐV". => GV tổng kết lại kiến thức. - Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ. - Khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá => là cơ sở tư duy trìu tượng. 3.Củng cố ? ý nghĩa củ
File đính kèm:
- sinh 8 ki II sua.doc