Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 36: Quyết - Cây dương xỉ
1. Kiến thức:
-Mô tả được quyết là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. sinh sản bằng bào tử.
-Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ
-Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá
Kế hoạch bài dạy sinh 6 BÀI 39: QUYẾT- CÂY DƯƠNG XỈ THỜI LƯỢNG: 2 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được quyết là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. sinh sản bằng bào tử. - Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ - Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Giáo dục ý thức tôn trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to cây dương xỉ và cây dương xỉ mang túi bào tử - Vật mẫu: cây dương xỉ 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Vật mẫu: cây dương xỉ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ ? Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt? Yêu cầu: Các thực vật sống ở trên cạn cần phải có bộ phận để hút nước và thức ăn (rễ) và vận chuyển các chất đó lên cây (bó mạch) Những đặc điểm cấu tạo của rêu còn đơn giản nên chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh. Việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt. Vì thế rêu thường chỉ sống được ở nơi ẩm ướt và sống thành từng đám, kích thước thường nhỏ bé. 3/ Bài mới: TIẾT 1 Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thong tin sách giáo khoa về nơi sống và đặc điểm của dương xỉ -HS tìm hiểu thong tin và quan sát hình 39.1 * Nơi sống: Đất ẩm, bờ ruộng, dưới tán cây. Kế hoạch bài dạy sinh 6 a. Cơ quan sinh dưỡng: - GV yêu cầu HS quan sát kĩ cây dương xỉ và ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây - GV cho HS thảo luận, so sánh cây dương xỉ với cây rêu về đặc điểm rễ, thân, lá, mạch dẫn -> hoàn thành phiếu học tập -> gọi đại diện nhóm lên hoàn thàng bảng phụ. - GV cho HS rút ra kết luận về cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ b. Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ: - GV yêu cầu HS lật mặt dưới của lá già -> tìm túi bào tử - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 SGK tr.129, đọc kĩ chú thích và trả lời câu hỏi : 1.Vòng cơ có tác dụng gì? 2.Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử so với rêu như thế nào? 3.Làm bài tập điền vào chỗ trống những từ thích hợp : Mặt dưới lá dương xỉ có những chỗ chứa ............ Vách túi bào tử có một vòng cơ mang tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng ..........khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành............ rồi từ đó mọc ra ............ Dương xỉ sinh sản bằng ........như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có ..........do bào - HS quan sát và ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây - HS thảo luận -> hoàn thành phiếu học tập -> đại diện nhóm lên hoàn thành bảng phụ, nhóm khác bổ sung. - HS rút ra kết luận -> ghi bài - HS lật mặt dưới của lá già -> tìm túi bào tử - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và trả lời câu hỏi đạt: 1. Đẩy bào tử bay ra. 2 Cơ quan sinh sản là túi bào tử. 3. HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm thông báo kết quả, nhóm khác bổ sung. a. Cơ quan sinh dưỡng: Cơ quan sinh dưỡng gồm: + Lá già có cuống dài, lá non đầu cuộn tròn + Thân hình trụ, nằm ngang. + Rễ thật + Có mạch dẫn b. Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ: Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử Kế hoạch bài dạy sinh 6 tử phát triển thành Đáp án: túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây dưong xỉ con, bào tử, nguyên tản - GV cho HS đọc lại đáp án bài tập - GV nhận xét, cho HS ghi bài. - HS đọc lại đáp án - HS ghi bài PHIẾU HỌC TẬP ĐĐ so sánh Rêu Quyết Rễ Sợi nhỏ, có khả năng hút nước Rễ thật Thân Nhỏ, không phân nhánh Hình trụ, nằm ngang Lá Nhỏ, mỏng - Lá già: cuống dài, phiến xẻ thùy - Lá non: đầu cuộn tròn, có lông trắng Mạch dẫn Chưa có Chính thức TIẾT 2 Hoạt động 2: Một vài loài dương xỉ thường gặp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát tranh cây rau bợ và cây long cu li - GV yêu cầu HS rút ra nhận xét: + Đặc điểm chung + Đặc điểm nhận biết một số cây dương xỉ -GV nhận xét và cho kết luận - HS quan sát tranh cây rau bợ và cây long cu li - HS rút ra nhận xét: + Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn; sinh sản bằng bào tử. + Căn cứ vào lá non. -HS kết luận Kết luận: Đặc điểm nhận biết một số cây dương xỉ là dựa vào lá non Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS tìm thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: - HS tìm thông tin trong SGK trả lời câu hỏỉ : Kết luận: Nguồn gốc Kế hoạch bài dạy sinh 6 ? Than đá được hình thành như thế nào ? -GV giải thích quá trình hình thành than đá cho học sinh - GV nhận xét. + Nguồn gốc than đá là từ dương xỉ cổ đại. - HS ghi bài -HS tiếp thu nội dung than đá là từ dương xỉ cổ đại IV./ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. - Đọc mục Em có biết? - Mỗi HS chuẩn bị: cành thông, nón thông. Kế hoạch bài dạy sinh 6
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_bai_36_quyet_cay_duong_xi.pdf