Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 10

HĐ 1: Hướng dẫn thực hành (28 phút)

MT: Học sinh thực hành gấp được thuyền phẳng đáy có mui

 GV treo các bước của tiết 1

 GV chia 4 nhóm.Yêu cầu HS thực hành

 Gợi ý HS trang trí sản phẩm

 Trưng bày sản phẩm

 Yêu cầu HS - nhận xét- đánh giá sản phẩm GV nhận xét đánh giá sp của nhóm, cá nhân.

 

docx25 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 2547 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi
 I.MỤC TIÊU
 	Giúp HS
 	1.Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
 	2.Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
 - GDKNS: Kĩ năng nhận biết họ nội , họ ngoại. GD ý thức quan tâm đến mị người
 II.CHUẨN BỊ 
 	 Gv : Ghi sẵn các bài tập vào bảng phụ.
 	 HS :VBT
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: MT:Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về họ hàng (25 phút) 
Bài 1. GV chia nhóm đôi
 Tìm và ghi các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong truyện Sáng kiến của bé Hà. (HS TB,Y)
Gọi HS trình bày.
 Nhận xét
 Bài 2. Tổ chức cho HS chơi Truyền điện- ghi các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
 Nhận xét 
 Bài 3 : Gv chia 4 nhóm
Thảo luận và xếp các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng vào 2 nhóm
a. Họ nội
b. Họ ngoại
GV: Những người anh em họ hàng bên ba là bên nội. Những người anh em họ hàng bên mẹ là bên ngoại. 
HĐ 2: Dấu chấm, dấu phẩy (7 phút)
-MT: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi .
Bài 4 /SGK
 -Khi nào thì viết dấu chấm?
 -Dấu hỏi được đặt ở đâu ?
Nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
-Thi đua kể tên các từ chỉ người trong gia đình em ?
Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình
 Sưu tầm tranh, ảnh về đồ dùng, công việc trong nhà chuẩn bị học bài 
 Mở rộng vốn từ : từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.
HS biết các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong truyện Sáng kiến của bé Hà: ông, bà, bố, mẹ, cụ già, cô chú, con cháu, cháu.
 Nhận xét- bổ sung
Biết thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. 
- HS nối tiếp nhau lên bảng ghi các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
VD: cô, dì, chú, bác, cậu, mợ thím, anh, chị, …
 Biết họ hàng bên nội, bên ngoại.
Họ nội: bà nội, ông nội, cô, chú, thím, bác…
Họ ngọai: bà ngoại, ông ngoại, cậu, mợ, dì, dượng…
Hs làm vở bài tập- bảng phụ
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
Biết hết một câu điền dấu chấm. Cuối câu hỏi phải ghi dấu chấm hỏi (? )
 Nhận xét
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Chính tả
Ngày lễ
 I.MỤC TIÊU.
 	1. Chép lại chính xác bài chính tả: “Ngày lễ”
 	Viết đúng và nhớ cách viết một số chữ viết hoa trong tên các ngày lễ: Ngày, Quốc, Lao, Thiếu, Người, viết đúng Ngày Quốc tế.
 	 2.Làm đúng các bài tập phân biệt c /k, dấu hỏi / dấu ngã. 
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,3b 
 	HS:VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
GV đọc :con kiến, cây kem, thi đỗ, đổ rác.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1:Giới thiêu bài –Hướng dẫn tập chép (18 phút)
MT: giúp học sinh viết đúng, trình bày đẹp đọan chính tả 
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn tập chép
 Gv đọc bài viết
 GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
 – Trong bài chép nói đến những ngày lễ nào ? (HS TB,Y)
 - Những chữ nào trong tên các ngày lễ đó được viết hoa ? (HS TB,Y)
 - Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh.
 Nhận xét
 3.Chép bài vào vở
 Theo dõi nhắc nhở HS
4.Chấm, chữa bài
 Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài trên bảng gạch lỗi 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến.
HĐ 2:Làm bài tập chính tả.(10 phút)
MT: Củng cố qui tắc viết k/c, phân biệt thanh hỏi/thanh ngã 
Bài 2/SGK
 Bài 3b /SGK
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, ghi nhớ quy tắc viết c/ k, dấu hỏi, dấu ngã.
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 3a vào VBT.
 Chép luyện viết bài :Ông vá cháu
Biết phân biệt c/k, dấu hỏi, dấu ngã. (bảng con)
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 Nắm nội dung bài: Biết các ngày lễ: Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động
 Biết Các chữ viết hoa trong tên các ngày lễ:
Ngày, Quốc, Phụ, Lao, Thiếu, Người. 
 Biết so sánh, phân tích viết đúng từ :Ngày Quốc tế. 
 Ngồi viết đúng tư thế 
 Chép chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp, viết đúng tên các ngày lễ trong bài. ( HS Y có thể viết ½ bài viết ) 
 Biết tự nhận ra lỗi sai.
(VBT-bảng phụ ) Ghi nhớ quy tắc c / k 
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
c: o, ô, ơ, u, ư, a, ă, â 
k: i, e, ê
- con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh
(VBT –bảng nhựa ) Phân biệt dấu hỏi /dấu ngã.
 - nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Ngày dạy :Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
Tập đọc 
Bưu thiếp
I.MỤC TIÊU
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ: bưu thiếp, Phan Thiết, Bình Thuận.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.
 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
 	- Hiểu nghĩa các từ mới: bưu thiếp, nhân dịp.	
- Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
II.CHUẨN BỊ
- GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc, bưu thiếp, phong bì
- HS: Mỗi HS 1 phong bì, 1 bưu thiếp..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
Đọc bài : Sáng kiến của bé Hà TLCH 1, 2, 5 / SGK/ 79 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 2 : Giới thiệu bài-Luyện đọc .(20’)
MT: giúp học sinh đọc đúng, trôi chảy
Giới thiệu bài
Luyện đọc 
Gv đọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu
Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y )
b.Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
Gv hướng dẫn đọc
Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài 
 Giải nghĩa từ( chú giải) ( HS TB, Y)
 Gv giới thiệu bưu thiếp – HS quan sát.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm.
HĐ 3: Tìm hiểu bài (12 phút)
MT: Giúp học sinh nắm nội dung bài đọc
Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi 
 -Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? ( HS TB, Y)
 - Bưu thiếp thư hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? ( HS TB, Y)
 -Bưu thiếp dùng để làm gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 -Bên ngoài phong bì cần ghi những gì ?
 - Vì sao cần ghi như vậy ?
Yêu cầu HS viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông bà.
 Ghi địa chỉ ngoài bì thư.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- Bên ngoài phong bì thư cần ghi những gì ?
Dặn dò :Về nhà viết bưu thực hành viết bưu thiếp để chúc mừng bạn bè, người thân . . .
 Đọc trước bài tập đọc Bà cháu 
Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng nhân vật.
 (3HS )
Nghe theo dõi
Nối tiếp nhau đọc từng câu
 Đọc trơn, đọc đúng các từ:bưu thiếp, Phan Thiết, Bình Thuận. (CN- ĐT )
 Nối tiếp nhau đọc 
 Bưu thiếp đọc với giọng nhẹ nhàng.
 Phong bì thư đọc rõ ràng, rành mạch.
 Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng câu (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại)
 -Người gửi :// Trần Trung Nghĩa .//
 Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận.//
 Hiểu nghĩa từ( chú giải )
 Biết bưu thiếp là tấm giấy cứng, khổ nhỏ dùng để viết thư ngắn báo tin, chúc mừng . . .
 Luân phiên nhau đọc
 Nối tiếp nhau đọc.
Hiểu nội dung của hai bưu thiếp: Bưu thiếp đầu là của cháu Hoàng Ngân gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp thứ hai là của ông bà gửi cho cháu để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Biết bưu thiếp dùng để chúc mừng, thăm hỏi thông báo tin vắn tắt.
- Bên ngoài phong bì cần ghi địa chỉ người gửi, địa chỉ người nhận để thư không bị thất lạc.
 Biết cách viết bưu thiếp ngắn gọn, rõ ràng.
 Phong bì thư ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, người gửi, người nhận.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Đạo đức
Chăm chỉ học tập (t2)
I.MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu:
Những biểu hiện của chăm chỉ học tâp.
Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
HS có thái độ tự giác học tập.
Thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà.
- GDKNS: Qua bài học HS biết tự giác trong học tập
II.CHUẨN BỊ
GV: phiếu thảo luận, viết sẵn bài tập 5/ VBTĐĐ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1:Tự liên hệ (5 phút)
GV hỏi một số HS 
-Ở nhà em đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa ? ( HS TB, Y)
 -Em đã chăm chỉ học tập ntn ? ( HS TB, Y)
 -Chăm chỉ học tập giúp em đạt kết quả ntn?
 nhận xét – tuyên dương.
Kết luận :Các em hãy thực hiện chăm chỉ học tập để có kết quả tốt.
HĐ 2:Đóng vai (12 phút)
MT: Gíup học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống
 GV chia nhóm (4 nhóm )
 1.Yêu cầu HS thảo luận đưa ra cách ứng xử BT5 / VBT, sắm vai
 2. Các nhóm sắm vai đưa ra cách xử lí.
 Nhận xét
 Kết luận : Cần phải đi học đều, đúng giờ.
HĐ 3:Thảo luận nhóm (10 phút)
MT: Giúp học sinh bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức
 Yêu cầu HS làm bài tập 6 /VBTĐĐ
( nhóm đôi). Bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành. 
 Yêu cầu HS giải thích.
Kết luận :Học sinh ai cũng cần phải chăm chỉ học tập. Nhưng chăm chỉ học tập không phải là học quá khuya như vậy sẽ có hại cho sức khỏe.	
HĐ 4:Phân tích tiểu phẩm (5 phút)
1. Mời 3 HS đóng vai tiểu phẩm. 
 Giờ ra chơibạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo: “Sao cậu không ra chơi mà làm gì vậy?” An đáp: “ Mình tranh thủ ra chơi làm bài tập, để về nhà không phải làm, có thời gian xem ti vi.?”
 Bình nói với cả lớp : “Các bạn ơi ! Bạn An như vậy có phải là chăm chỉ học tập không ?
 Yêu cầu HS thảo luận theo( nhóm đôi). 
- Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ? Vì sao ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Em nên khuyên bạn An ntn ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Kết luận chung : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh, đồng thời là để các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.
Nêu những việc các em đã thực hiện chăm chĩ học tập. 
 Biết đánh giá việc thực hiện chăm chỉ học tập của mình của bạn.
Đóng vai, chọn cách sử lí hợp lí. 
VD: Hà nên đi học. Sau buổi học về chơi với bà.
Đồng tình, tán thành với ý kiến đúng câu b,c.Không tán thành với ý a, d.
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
HS biết làm bài trong giờ ra chơi không phải là chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi giúp cho chúng ta vui chơi bớt căng thẳng.
 Cần khuyên bạn : Giờ nào việc nấy.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (T2)
 I.MỤC TIÊU 
 	Giúp HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui 
HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui 
 	HS yêu thích gấp hình
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Mẫu thuyền phẳng đáy ó mui giấy A4-Tranh quy trình tiết 1
 	 HS:Giấy, kéo ….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
MT: Giúp học sinh nhớ lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui
Gọi HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn thực hành (28 phút)
MT: Học sinh thực hành gấp được thuyền phẳng đáy có mui
 GV treo các bước của tiết 1
 GV chia 4 nhóm.Yêu cầu HS thực hành 
 Gợi ý HS trang trí sản phẩm 
 Trưng bày sản phẩm
 Yêu cầu HS - nhận xét- đánh giá sản phẩm GV nhận xét đánh giá sp của nhóm, cá nhân.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Dặn dò: Về nhà gấp bổ sung vào bộ đồ chơi của mình
 Xem lại các bài gấp hình đã học. Chuẩn bị tiết sau ôn tập Kĩ thuật gấp hình
Nhớ lại 3 bước gấp thuyền phẳng đáy không mui 
 Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.
 Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
 Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
 Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy có mui theo 4 bước. 
 Nếp gấp miết thẳng, phẳng, đúng quy trình, biết trang trí lên thuyền .
 Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Toán
11 trừ đi một số: 11 - 5
I.MỤC TÊU
Giúp học sinh 
 	1.Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 ( nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập )và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
 	2. Áp dụng bảng trừ đã học để làm tính ( tính nhẩm, tính viết )và giải toán. 
	3. Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính trừ.
II.CHUẨN BỊ
 	GV+HS:Que tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
HS làm bài tập: 20 – 5: 90 – 36 
Bài 3 VBT/ 49
Bảng con 70 - 52
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 11 – 5 (12’)
 MT: Gíup học sinh biết thực hiện phép trừ 11-5
2.1.GV nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
 - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? (HS TB, Y)
 a. Tìm kết quả 
 Yêu cầu HS nêu cách bớt.
 GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính : Bớt đi 1 que tính lẻ, tháo 1 bó 1 chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt đi 4 que tính nữa. Còn lại bao nhiêu que tính ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 V ậy 11 - 5 = ?
 b.Yêu cầu HS đặt tính - tính 
 GV hướng dẫn HS đặt tính 
 2.2 Lập bảng trừ
 Yêu cầu HS sử dụng que tính để lập bảng trừ 
 Gọi HS nêu kết quả.
 H/D HS học thuộc.
HĐ 2:Thực hành (20 phút)
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trừ 11 trừ đi một số
Bài 1/ SKG/48
a) YC học sinh nêu kết quả, GV víêt, sau đó cho học sinh đọc lại
b) Yêu cầu HS nhận xét các phép tính.
 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở trắng
Bài 2/SGK/ 48
-MT: -Củng cố cách thực hiện tính
Bài 3/SGK/48
-MT: -Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ, rèn kĩ năng đặt tính
 -YC 1 học sinh làm bảng phụ 
Bài 4/SGK/ 48
- MT: Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 11 - 5 để giải bài toán có lời văn.
- Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y)
- Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y)
- Muốn tính số bóng bay còn lại ta làm 
ntn?
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi HS thi đua đọc thuộc bảng trừ
 Dặn dò : BTVN/ VBT trang 50
 Tiếp tục học thuộc bảng trừ
 Chuẩn bị que tính học bài 31 – 5
2 HS làm bài tập: 
Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính có dạng số tròn chục trừ đi một số, giải bài toán có liên quan.
Hình thành phép trừ :11 - 5
 HS sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả 
( có thể làm bằng nhiều cách )
 Biết 11 – 5 = 11 – 1 – 4 
 = 10 – 4 
 = 6
HS biết 11 – 5 = 6
Đặt tính viết các số thẳng cột : 11
 -
 5 
 6 
 ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 Tự lập bảng trừ 
 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5
 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4
 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3
 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2
 Thuộc bảng trừ.
- Nêu kết quả (4 cột ) 4 HS nêu miệng nối tiếp.
Biết vận dụng Lấy tổng trừ đi số hạng này, kết quả là số hạng kia.
 Biết 11 – 1 – 5 = 11 - 6
 - HS làm bảng con 
HS TB+Y làm 3 ý
 - HS nêu cách tính
Vở trắng –bảng nhựa 
HS TB+Y làm 2 ý
 - HS nêu cách tính ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- HS tóm tắt và làm.Vở trắng – bảng nhựa, lớp nhận xét sửa sai
 Ví dụ: Bài giải:
 Số quả bóng bay Bình còn lại là:
 11-4 = 7 (quả bóng bay)
 Đáp số : 7 quả bóng bay 
 Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Ngày dạy :Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Chính tả (Nghe –viết)
Ông và cháu
 I.MỤC TIÊU.
 	 Nghe -viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu.
 	Biết viết đúng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than.
 Làm đúng bài tập phân biệt c /k, thanh hỏi / thanh ngã.
 II.CHUẨN BỊ
 	 GV:Bảng phụ ghi bài tập 3b. 
 	 HS:VBT, vở trắng, bảng con. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
GV đọc HS viết: nghỉ mệt, lo nghĩ, cây cầu, dòng kênh.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1:Giới thiêu bài –Hướng dẫn nghe viết (18 phút)
MT: Giúp học sinh viết đúng, trình bày đẹp đọan chính tả 1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn nghe viết
 Gv đọc bài viết
- Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông không ?
- Trong bài có những dấu câu nào ? 
 (HS TB,Y)
 Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh.
 3.Viết bài vào vở
 GV đọc bài HS viết
 4.Chấm, chữa bài
 GV đọc lại bài, đánh vần các chữ khó.Yêu cầu HS dò bài viết gạch lỗi. 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến.
HĐ 3:Làm bài tập chính tả.(10 phút)
 MT: củng cố về kĩ năng viết k/c, thanh hỏi/thanh ngã.
Bài 2/SGK. Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.
 Bài 3b /SGK
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt, dấu hỏi /dấu ngã, c/ k. 
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 3a vào vở bài tập
 Chuẩn bị bài Bà cháu
Biết phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã, c/k 
 (bảng con)
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 Nắm nội dung bài : Tình cảm của ông và cháu. Ông chỉ giả vờ thua để cháu được vui.
 Biết dấu hai chấm được đặt trướclời nói của ông và lời nói của cháu ( trước lời nhân vật )
Dấu “ ” đánh dấu câu nói của cháu và ông.
 Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : vật, keo, hoan hô.
Ngồi viết đúng tư thế 
 Nghe viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp, lùi vào 3 ô. ( HS Y có thể viết ½ bài viết ) 
Biết tự nhận ra lỗi sai.
VBT- bảng nhựa (3 HS)
 VD:ca, cô, có. . . 
 Kẹo, kim, kem . . .
 -cau, đau, lau, cháu, sáu, …
 Phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. VBT- bảng phụ. 
 dạy bảo – cơn bão lặng lẽ - số lẻ
 mạnh mẽ - sứt mẻ áo vải – vương vãi 
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Tập viết 
Chữ hoa: H
 I.MỤC TIÊU 
 Rèn kĩ năng viết chữ .
 	Viết chữ hoa H hoa theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu.
Viết câu ứng dụng: Hai sương một nắng cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định .
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Chữ mẫu 	H –Bảng phụ viết câu ứng dụng 
 	 HS: vở tập viết
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Yêu cầu HS viết G (hoa) 
 Nhắc lại câu ứng dụng :viết Góp
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài –Hướng dẫn viết chữ hoa (8’)
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
 GV gt chữ H (hoa).Yêu cầu hs quan sát nhận xét.
 -Nhận xét về độ cao, cấu tạo?
 GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết.
 GV viết mẫu H - vừa viết vừa nêu cách viết.
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét-sửa sai.
HĐ 2:Viết câu ứng dụng ( 6 phút)
1.Giới thiệu câu ứng dụng
 Hai sương một nắng 
 Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ .
 GV viết mẫu :Hai .Lưu ý hs điểm nối nét ( GV theo dõi giúp đỡ em Y)
 H/D viết bảng con 
HĐ 3:Viết vào vở (13 phút)
Nêu yêu cầu viết
 Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở
 GV chấm 5-6 vở 
 Lưu ý hs nét sai 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi 2 hs thi viết : H hoa

File đính kèm:

  • docxtuần 10.docx