Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 19

Hoạt động 1 : Thảo luận và phân tích tình huống 20`

GV yêu cầu HS quan sát tranh.

1. Nêu nội dung tranh

2. Yêu cầu HS phán đoán các tình huống có thể xảy ra .

 

 

 

3. Chia nhóm ( đôi ) – Chọn cách giải quyết .

Báo cáo – nhận xét

Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất . Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.

Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ 10`

Bài 2/ VBT ĐĐ

Yêu cầu HS làm bài tập.

Kết luận : Câu a, c, đúng.

 

doc23 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 1968 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 đua. Viết phép nhân 6 + 6 + 6 + 6 = 24 ; 7 + 7 + 7 + 7 = 28.
Nhận xét
Dặn dò : BTVN/ VBT/ 4
Chuẩn bị bài: Thừa số- Tích 
Củng cố cách tính tổng của nhiếu số .
 Chuẩn bị học phép nhân.
Thao tác trên đồ dùng.
Hình thành phép tính: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
Biết 10 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2.
- Nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau.
 - Biết đọc và viết phép nhân.
 - Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau.
Bảng con. 5 + 5 +5 = 15
 5 x 3 = 15
Lưu ý:Lấy giá trị của một số hạng nhân với số các số hạng. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 
Vở trắng- bảng nhựa . 
Bảng con – Viết phép nhân 
 5 x 2 = 10
 4 x 3 = 12
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
 I.MỤC TIÊU
 	Giúp HS : 
1. Biết tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2).
	3. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào ? (BT3).
-GDKNS: Giáo dục kĩ năng giao tiếp ( TLCH thành câu rõ ràng)
II.CHUẨN BỊ 
 	 Gv : Bnảg phụ ghi bài tập.
 	HS: VBT
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tên các tháng trong năm.
Bài 1.
-MT: Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
 – Chia nhóm đôi – Thảo luận
 Gọi HS trình bày
 Nhận xét 
Hoạt động 2: Đặc điểm riêng của từng mùa.
Bài 2. Yêu cầu HS làm bài tập
Nắm được đặc điểm riêng của từng mùa.
Hoạt động 3:Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Bài 3: . Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập.
 Gọi HS trả lời ( 1HS hỏi – 1 HS trả lời)
Nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 HS thi đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?
 Nhận xét
Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. 
 Chuẩn bị bài : Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào 
 Dấu chấm, dấu chấm than.
VBT – bảng nhựa– Chia nhóm đôi – Thảo luận
 Gọi HS trình bày
Mùa xuân : Tháng 1,2 3 - Mùa hạ: 4,5,6 - Mùa thu:6,7,8 -Mùa đông: 10,11,12
- 1HS nêu lại các tháng trong năm theo từng mùa (HS TB,Y)
VBT – bảng phụ
- HS thi đua theo nhóm : Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm..Nắm được đặc điểm riêng của từng mùa.
Mùa xuân – b Mùa thu –c, e
Mùa hạ – a Mùa đông -d
- 2 HS nêu lại đặc điểm riêng của từng mùa.
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- HS trả lời theo cặp ( 1HS hỏi – 1 HS trả lời)
Nhận xét 
Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
- Đầu tháng sáu học sinh được nghỉ hè./ Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu./...
- Học sinh tựu trường vào đầu tháng tám./ ...
- Mẹ thường khen em khi em học giỏi./...
- Ở trường em vui nhất khi được cô giáo khen./...
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ (Tập chép)
CHUYỆN BỐN MÙA
I.MỤC TIÊU.
 	1.Chép lại chính xác một đoạn trích trong”Chuyện bốn mùa”. Trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 	2.Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm , dấu thanh dễ lẫn.
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,3b 
 	HS:VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Lưu ý HS một số lỗi sai phổ biến ở bài kiểm tra.
 Nhận xét
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép30’
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn tập chép 7-8’
 Gv đọc bài chép 
 * GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
 - Đoạn chép này là lời của ai trong Chuyện bốn mùa ? ( HS TB,Y)
- Bà Đất nói gì ? ( HS TB,Y)
* Hướng dẫn HS nhận xét
- Tên riêng viết ntn ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 
- Những từ nào trong bài viết hoa ? Vì sao ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 
 * Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh.
 Nhận xét
 3.Chép bài vào vở 10-12’
Gv cầm nhịp để học sinh viết.
 Theo dõi nhắc nhở HS
4.Chấm, chữa bài
 Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài SGK, gạch lỗi. 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến.
Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. 10’
Bài 2b.
 - Hướng dẫn Hs phân biệt dấu hỏi/dấu ngã.
Bài 3b/SGK Tìm tiếng có dấu hỏi, dấu ngã hướng dẫn HS phân biệt.
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt dấu hỏi, dấu ngã. 
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 2a,3a vào VBT 
Chép luyện viết bài :Thư Trung thu.
Nhận ra lỗi sai- sửa lỗi. 
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
Nắm nội dung bài chép: Bà Đất khen ngợi các nàng tiên mỗi người một vẻ đẹp, đều có ích.
Tên riêng viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. 
Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : trái ngọt, tựu trường, ấp ủ.
 Ngồi viết đúng tư thế 
 Chép chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp.
Biết tự nhận ra lỗi sai.
(VBT –bảng phụ ). Điền vào chỗ trống phân biệt dấu hỏi/dấu ngã .
 - Kiến cánh vỡ tổ bay ra
 Bảo táp mưa sa gần tới.
 - Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
( VBT – bảng nhựa )
 Tìm được tiếng có dấu hỏi dấu ngã trong bài:
- bảo, nghỉ, chỉ, cổ, đủ,…
- cỗ, nghĩ, bão, vỗ,…
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy :Thứ tư ngày 08 tháng 01 năm 2014
 TẬP ĐỌC
THƯ TRUNG THU
I.MỤC TIÊU 
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
 	 Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.( trả lời được các câu hỏi và học thuộc doạn thơ trong bài ).
II.CHUẨN BỊ
 GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
 HS: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Đọc bài : Chuyện bốn mùa - TLCH 1, 4 SGK/ 5.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 12’.
 Giới thiệu bài
Luyện đọc 
Gvđọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu 
Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) 
b.Đọc từng đoạn trước lớp. 
Gv hướng dẫn đọc
Hướng dẫn Hs ngắt nghỉ. 
Giải nghĩa từ( chú giải)
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm
Nhận xét - tuyên dương
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8’)
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
Đoạn 1: - Mỗi Tết Trung thu , Bác Hồ nhớ tới ai ? ( HS TB,Y)
Đoạn 2: - Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Bác khuyên các em làm những việc gì ? ( HS TB,Y
- Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các cháu ntn ?
GV : Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi . Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm, như tình cảm của cha đối với con, của ông đối với cháu. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 8-9’
GV hướng dẫn Hs giọng đọc, ngắt nhịp.
Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng .
Gv xóa dần bảng – HS đọc nhóm đôi – đọc trước lớp.
Lần 1: Xóa bảng để từ điểm tựa đầu dòng.
Lần 2: Gv xóa hết bảng 
 Nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 - Qua bài thơ Bác khuyên các em điều gì ?
Giáo dục HS: Làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
Dặn dò :Về nhà đọc thuộc lại bài
 Tổ chức cho HS hát bài hát : “Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.”
Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc, phân biệt giọng kể với giọng của nhân vật .
 (2HS )
Nghe theo dõi
 Nối tiếp nhau đọc từng câu
 Đọc trơn, đọc đúng các từ : bận quá, ngoan ngoãn, xinh xinh , cố gắng. ( CN – ĐT)
 Nối tiếp nhau đọc đoạn. 
Đọc đúng ngắt nhịp thơ đúng. ( Đọc liền 2 dòng thơ )
 Đọc đúng câu (CN )
 Ai yêu/ các nhi đồng /
Bằng/ Bác Hồ Chí Minh ?// ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại)
Hiểu nghĩa từ( chú giải) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Luân phiên nhau đọc
 Nối tiếp nhau đọc
Hiểu nội dung bài : Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi. Mỗi tết Trung thu Bác đều gửi thư cho các cháu.
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
HS thuộc bài thơ 
Thi đọc thuộc lòng
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC
TRẢ LẠI CỦA RƠI
I.MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu :
1. Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2. HS tự giác trả lại của rơi khi nhặt được.
3. Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
Trả lại của rơi khi nhặt được.
II.CHUẨN BỊ
 Gv : Tranh 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Thảo luận và phân tích tình huống 20`
GV yêu cầu HS quan sát tranh.
1. Nêu nội dung tranh 
2. Yêu cầu HS phán đoán các tình huống có thể xảy ra .
3. Chia nhóm ( đôi ) – Chọn cách giải quyết .
Báo cáo – nhận xét
Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất . Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. 
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ 10` 
Bài 2/ VBT ĐĐ
Yêu cầu HS làm bài tập. 
Kết luận : Câu a, c, đúng.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Gv mở máy cho HS nghe bài hát : Bà còng 
- Bạn Tôm, bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ?
Kết luận chung : Bạn Tôm, bạn Tép rất ngoan nhặt được tiền biết trả lại cho bà . Tôm, Tép là người thật thà sẽ được mọi người yêu quý.
Dặn dò :Nhặt được của rơi biết trả lại cho người mất.
 Sưu tầm tranh ảnh, truyện, tấm gương, bài thơ,... nói về không tham của rơi.
Biết nội dung tranh : Tranh vẽ hai bạn cùng đi với nhau trên đường . Cả hai đều nhìn thấy tờ 20 nghìn đồng dưới đất.
Nêu phán đoán : - Tranh giành nhau
 - Chia đôi
 - Tìm cách trả lại cho người mất
 - Dùng làm việc từ thiện
 - Dùng để tiêu chung 
Đưa ra được lí do chọn cách giải quyết của mình.
Chọn ý kiến tán thành và giải thích lí do về thái độ đánh giá của mình.- HS làm bảng con( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 
Ý a, c đúng . Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT DÁN TRANG TRÍ 
THIẾP CHÚC MỪNG TIẾT 1
I.MỤC TIÊU 
 	Giúp HS biết cách gấp , cắt dán trang trí thiếp chúc mừng 
HS gấp, cắt, dán trang trí được thiếp chúc mừng .
 	Giúp HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Một số mẫu thiếp chúc mừng .
 	 HS:Giấy, kéo ….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 10’
- GV giới thiệu các thiếp chúc mừng . yêu cầu HS quan sát và nhận xét :
- Thiếp chúc mừng đa số có hình gì ?
- Đây là thiếp chúc mừng ngày gì ? 
Yêu cầu HS quan sát thiếp chúc mừng năm mới. Nhận xét 
- Mặt thiếp được trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu 15’
 GV hướng dẫn HS gấp, cắt, dán trang trí được thiếp chúc mừng .
Lần 1, 2 : Làm mẫu . 
Lần 3: Gọi HS làm mẫu.
 Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Nêu lại quy trình gấp, cắt, dán trang trí thiếp chúc mừng.
 Dặn dò: Về nhà tập gấp nhiều .Chuẩn bị giấy tiết sau thực hành gấp, cắt, dán trang trí thiếp chúc mừng .
Quan sát và nhận biết đa số các loại thiếp chúc mừng có hình chữ nhật.
Thiếp chúc mừng : Chúc mừng năm mới, Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11, Chúc mừng ngày sinh nhật, Chúc mừng NOEL, ...
Thiếp Chúc mừng năm mới mặt thiếp được trang trí cành hoa mai và chữ “ Chúc mừng năm mới”
Biết các bước gấp, cắt, dán trang trí được thiếp chúc mừng .
Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng .
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TOÁN
THỪA SỐ - TÍCH
I.MỤC TÊU
Giúp học sinh:
Biết thừa số, tích.
Biết viết tổng của các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
 Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. 
II.CHUẨN BỊ
 	GV: bảng nhựa 
HS: VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5')
GV yêu cầu 2 HS làm bài tập : 
2 + 2 + 2 + 2 = ; 10 + 10 + 10 +1 0 + 10 +10 = 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu “Thừa số - tích”10’
GV ghi 2 x 5 = 10
Giới thiệu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. 
 2 x 5 = 10
 Thừa số Thừa số Tích 
Gv giiới thiệu : 10 là tích 
2 x 5 cũng gọi là tích
Hoạt động 2: Luyện tập 17’
Bài 1/SGK/94
-MT: Củng cố cách chuyển các số thừa số bằng nhau thành phép nhân .
Bài 2/SGK/94
-MT: Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau
 Y/c HS nhận xét 2 phép nhân 2 x 5 và 5 x 2 
Bài 3/ SGK /94
-MT: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Gọi HS thi đua gắn tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.
 4 x 3 = 12
Dặn dò : BTVN/ VBT/ 5
Chuẩn bị bài Bảng nhân 2.
Biết chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
Lấy giá trị của một số hạng nhân với số các số hạng.
Nhận biết tên gọi các thành phần và kềt quả của phép nhân.
 2 : Thừa số
 5 : Thừa số
10: Tích
( Vở trắng – Bảng nhựa )
(Vở trắng – Bảng nhựa ).. 2 x 5 = 2 + 2 + 2+ 2 + 2 = 10
 5 x 2 = 5 + 5 = 10
 Biết 2 x 5 = 5 x 2 = 10
Bảng con.( HS Tb,Y đọc lại) 
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy :Thứ năm ngày 09 tháng 01 năm 2014
CHÍNH TẢ (nghe viết)
THƯ TRUNG THU
 I.MỤC TIÊU.
 	 Nghe viết chính xác, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài thơ “ Thư Trung thu” theo cách trình bày thơ 5 chữ. 
 	Làm đúng bài tập phân biệt l / n, dấu hỏi/ dâu ngã.
 II.CHUẨN BỊ
 	 GV: Bảng phụ ghi bài tập. 
 	 HS: VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
GV yêu cầu HS viết từ sai phổ biến của bài trước.
Viết từ : cơn bão, tổ chim.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.15’
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn nghe viết.
 Gv đọc bài viết
 - Bác khuyên các cháu những gì ? (HS TB,Y)
- Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Những từ nào trong bài phải viết hoa ? 
(HS TB,Y)
Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh.
3.Viết bài vào vở
 GV đọc HS viết
4.Chấm, chữa bài
 Yêu cầu HS dò bài soát lỗi. Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi. 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến
 Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả.7’
Bài 2/SGK. 
Gv giới thiệu tranh – Gọi HS nêu tên đồ vật 
Bài 3b / SGK 
Hướng dẫn Hs phân biệt dấu hỏi / dấu ngã .
 Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến
 Lưu ý phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã, viết đúng chính tả . 
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 2a, 3a vào vở bài tập 
 Chuẩn bị bài Ông Mạnh thắng Thần Gió 
Phân biệt dấu hỏi/ dâu ngã . Viết đúng từ
 (bảng con)
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 Nắm nội dung bài : Bác khuyên các cháu chăm học, chăm làm, tuổi nhỏ làm việc nhỏ để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình.
 Các chữ viết hoa: các chữ đầu dòng, Bác, Hồ Chí Minh. 
Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : ngoan ngoãn, cố gắng, kháng chiến,.
Ngồi viết đúng tư thế, viết chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ 5 chữ. Viết lùi vào 3 ô..
 Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai .
Viết bảng con. Phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã.
cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi.
VBT – bảng nhựa
( đổ, đỗ ) : thi đỗ, đổ rác. 
 (giả, giã ) : giả vờ, giã gạo.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 TOÁN
BẢNG NHÂN 2
 I.MỤC TÊU
Giúp HS: 
Lập bảng nhân 2.
Nhớ được bảng nhân 2.
Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
Biết đếm thêm 2.
II.CHUẨN BỊ
GV, HS: 10 tấm nhựa có hai chấm tròn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Gọi hs làm bài tập : Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.
2 x 9 =	 3 x 5 = 
9 x 2 = 5 x 3 =
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2. 15’
1. Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn 
- Có mấy chấm tròn ?
- 2 chấm tròn được lấy mấy lần ?
2 được lấy 1 lần, ta viết :
 2 x 1 = 2
Gắn 2 tấm bìa 
- 2 được lấy mấy lần ? (HS TB,Y)
- Ta có 2 nhân mấy ? (HS TB,Y)
- Chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau, tìm kết quả ?
- Vậy 2 x 2 = ?
Gắn 3 tấm bìa 
- 2 được lấy mấy lần ? (HS TB,Y)
- Nêu phép nhân ?
- Chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau, tìm kết quả ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Vậy 2 x 3 = ?
2. Yêu cầu HS dùng ĐDHT lập các phép nhân tiếp theo .
Gọi HS nêu kết quả.
Giới thiệu bảng nhân 2.
Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 2
Thi đọc thuộc lòng.
Luyện tập 
Hoạt động 2 : Nhớ được bảng nhân 2.
* Bài 1/SGK
 -MT: Thuộc bảng nhân 2.
Hoạt động 3 :Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
* Bài 2 / SGK/ 95
-YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng
- Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y)
- Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y)
- Muốn biết số chân 6 con gà ta làm ntn?
Hoạt động 4 :Biết đếm thêm 2.
* Bài 3 / SGK/95
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi HS thi đọc thuộc bảng nhân 2.
 Nhận xét – Tuyên dương
 Dặn dò : BTVN/VBT/6 
 Chuẩn bị bài Luyện tập 
Biết tìm kết quả của phép nhân thông qua việc tính tổng các số hạng bằng nhau.
2 được lấy 1 lần:
 2 x 1 = 2
2 được lấy 2 lần:
 2 x 2 = 2 + 2 = 4
 Vậy : 2 x 2 = 4
2 được lấy 3 lần:
 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6
 Vậy : 2 x 3 = 6
Lập được bảng nhân 2. Học thuộc bảng nhân2
 2 x 1 = 2 2 x 6 = 12
 2 x 2 = 4 2 x 7 = 14
 2 x 3 = 6 2 x 8 = 16
 2 x 4 = 8 2 x 9 = 18
 2 x 5 = 10 2 x 10 = 20
SGK – Nêu miệng kết quả 
 -2 HS đọc lại bảng nhân 2.
- Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét
- Thi đua theo dãy
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TẬP VIẾT
CHỮ HOA :P
 I.MỤC TIÊU 
 Rèn kĩ năng viết chữ .
 	Viết chữ hoa P theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu.
Viết câu ứng dụng: “Phong cảnh hấp dẫn”, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. II.CHUẨN BỊ
 	GV:Chữ mẫu P –Bảng phụ viết câu ứng dụng 
 	 HS: vở tập viết
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Yêu cầu HS viết Ô, Ơ (hoa) 
 Nhắc lại câu ứng dụng :viết Ơn
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa 5’ 
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
 GV gt chữ P (hoa).
 GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết.
GV viết mẫu P (hoa) - vừa viết vừa nêu cách viết. 
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét-sửa sai
Hoạt động 2:Viết câu ứng dụng 5-6’
1.Giới thiệu câu ứng dụng
 Phong cảnh hấp dẫn
 Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ .
 GV viết mẫu :Phong
 Lưu ý hs điểm nối nét 
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét- sửa sai
Hoạt động 3:Viết vào vở 10-12’
Nêu yêu cầu viết
 Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở
 GV chấm 5-6 vở 
 Lưu ý hs nét sai
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi 3 hs thi viết :P (hoa ) Nhận xét –tuyên dương 
Dặn dò: Viết bài ở nhà – Luyện viết thêm chữ P (hoa). T

File đính kèm:

  • docTuần 19.doc