Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 25
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết.
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn nghe viết.7-8’
Gv đọc bài viết
- Bài chính tả cho biết bạn nhỏ trong bài thơ thấy biển như thế nào ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? (HS TB,Y)
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? (HS TB,Y)
Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh.
3.Viết bài vào vở 10-12’
GV đọc HS viết
4.Chấm, chữa bài
GV đọc lại một lần đánh vần các chữ khó - HS dò bài soát lỗi.
Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi.
Chấm 5- 6 vở
Lưu ý HS lỗi sai phổ biến
h nhẩm. Nêu miệng kết quả nối tiếp - 2 Hs nêu ( Số bị chia- Số chia – Thương) - 2HS đọc lại bảng chia 5 - Hs làm bảng con theo dãy. Nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 5 x 2 = 10 10 :2 = 5 10 : 5 = 2 ( Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì kết quả là thừa số kia và ngược lại...) - Bảng chia 5 và mqh giữa phép nhân và phép chia. Vở trắng – Bảng nhựa . Áp dụng bảng chia 5 để giải bài toán có lời văn . Bảng con – Lựa chọn hình khoanh vào số con voi ( hình a ). Củng cố biểu tượng . Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I.MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Mở rộng vốn từ về sông biển. 2. Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? . - GDKNS + BVMT: GD kĩ năng giao tiếp II.CHUẨN BỊ Gv : HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Bài 2, tiết 24. ( 1 HS ) - Yêu cầu HS tìm thêm các thành nngữ khác về loài thú Bài 2 tiết 24. ( 1 HS) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về sông biển 10” GV giới thiệu bài. Bài 1. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn.( 3 nhóm ghi bảng nhựa ) Gọi HS lên trình bày Yêu cầu Hs nhận xét – bổ sung Gv nhận xét Bài 2. Hoàn thành các câu thành ngữ. nhận xét Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? 15- 18’ Bài 3 . Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.( 1 Hs hỏi – 1 hS trả lời ) Hướng dẫn Hd xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao ?( Bỏ bộ phận đó đi và thay vào đó cụm từ câu hỏi ) GV : Trong các câu văn trên thì phần in đậm là lí do cho việc “ Không được bơi ở đoạn sông này”. Khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ Vì sao ? ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Cụm từ Vì sao thường đứng đầu câu. Nhận xét Bài 4 .Tổ chức cho thảo luận nhóm đôi .( 1 Hs hỏi – 1 hS trả lời ) HS trình bày Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Yêu cầu HS xung phong đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? VD: Vì sao bạn Nhi được cô giáo khen? Bạn Nhi được cô giáo khen vì bạn chăm học . Nhận xét Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về sông biển Dấu phẩy Điền đúng các thành ngữ - Giải nghĩa các thành ngữ. Tìm thêm các thành ngữ: VD: Nhảy như ngựa Dữ như sư tử Hiền như nai Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy. Tìm các từ có tiếng biển: VD: biển .... .... biển biển cả bãi biển biển xanh tôm biển biển khơi cua biển biển lớn tàu biển ... ... VBT – Bảng phụ . Biết đặc điểm của hồ, sông, suối. a. suối b. sông c. hồ Xác định được bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao ? trong câu văn : “ vì có nước xoáy” Biết đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao ? - Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ? Biết trả lời câu hỏi Vì sao ? a. Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước. b. Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức muốn cướp lại Mị Nương. c. Ở nước ta có nạn lụt vì hàng năm Thủy Tinh đều đem quân đánh Sơn Tinh. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… CHÍNH TẢ( Nghe viết) SƠN TINH, THỦY TINH I.MỤC TIÊU. 1.Chép lại chính xác một đoạn trong bài Sơn Tinh, Thủy Tinh, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2.Làm đúng các bài tập phân biệt âm ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,3b HS:VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Lưu ý HS một số lỗi sai phổ biến ở bài trước Viết bảng con : chúc mừng, chăm chút. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập chép7-8’ Gv đọc bài chép * GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài. - Nhà vua muốn kén cho con một người chồng như thế nào ? (HS TB,Y) * Hướng dẫn HS nhận xét -Tìm tên riêng trong bài ? Tên riêng viết như thế nào ? (HS TB,Y) * Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y) Nhận xét 3.Viết bài vào vở 10-12’ GV cầm nhịp cho HS viết bài vào vở. Lưu ý HS tư thế ngồi viết 4.Chấm, chữa bài Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài trên bảng, gạch lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. 9-10’ Bài 2b /SGK Hướng dẫn HS phân biệt dấu hỏi / dấu ngã. Bài 3b. Yêu cầu HS tìm tiếng (4 nhóm ) Hướng dẫn Hs phân biệt dấu hỏi / dấu ngã Thu 5-6 vở chấm Lưu ý HS lỗi sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt dấu hỏi / dấu ngã Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 2a,3a vào VBT Chép luyện viết bài :Bé nhìn biển. Nhận ra lỗi sai- sửa lỗi. Phân biệt ut / uc. Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài viết: vua Hùng Vương muốn kén cho con một người chồng thật tài giỏi. Biết tên riêng phải viết hoa: Hùng Vương, Mị Nương. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : tuyệt trần, kén, Hùng Vương, Mị Nương. (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Ngồi viết đúng tư thế Viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. Biết tự nhận ra lỗi sai. VBT – Bảng nhựa - số chẵn - chăm chỉ - mệt mỏi - số lẻ - lỏng lẻo - buồn bã Tìm tiếng có thanh hỏi ( hoặc thanh ngã ) VD: - ngủ, hỏi, rủ nhau, cái tủ, cửa sổ, bảo ban, củ khoai, ... - té ngã, áo cũ, cơn bão, thi đỗ, tập vẽ, ... Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy :Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Bước đầu đọc rành mạch thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu các từ ngữ: bễ, còng, hồn nhiên, sóng lừng. Hiểu nội dung bài : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK - GDBVMT: GD hs ý thức bảo vệ biển không xả rác...... II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc. Tranh ảnh về biển. HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh - TLCH 2, 3, 4 SGK/ 61. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc .7-8’ Giới thiệu bài Luyện đọc Gvđọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng khổ thơ trước lớp. Gv hướng dẫn đọc, ngắt nhịp. Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đ ặt câu hỏi giải nghĩa từ c.Đọc từng khổ trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm Nhận xét - tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 8-9’ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ? ( HS TB,Y) - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ? GV chốt: Hoạt động 3: Học thuộc lòng 7’ Gv hướng dẫn HS đọc thuộc lòng Đọc đồng thanh 1 lần Gv bôi để lại từ điểm tựa. HS đọc nhóm đôi Tổ chức cho HS đọc tiếp sức – Đọc thuộc cả bài. Gọi HS thi đua đọc thuộc. Nhận xét – ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS xung phong đọc thuộc bài thơ. - Em có thích biển trong bài thơ đó không ? Vì sao ? Giáo dục : HS biết lợi ích từ biển . Dặn dò :Về nhà đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi . Đọc trước bài Tôm Càng và Cá Con. Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc, phân biệt giọng kể với giọng của nhân vật . (3 HS ) Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. Đọc trơn, đọc đúng các từ : khiêng, sóng lừng, lon ta lon ton. ( CN – ĐT) Nối tiếp nhau đọc từng khổ. Đọc theo nhịp 4. Hướng dẫn ngắt nhịp. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Nghỉ hè với bố / Bé ra biển chơi / Tưởng rằng biển nhỏ / Mà to bằng trời .// Hiểu nghĩa từ( chú giải) ( HS TB,Y) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Hiểu nội dung bài : Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. Đọc thuộc lòng bài thơ. Ngắt nhịp đúng. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU Giúp Hs rèn luyện hành vi đạo đức Thực hành các kĩ năng . II. CHUẨN BỊ Tổ chức cho HS hái hoa dân chủ - bốc thăm và trả lời câu hỏi. 1.Đánh dấu vào ý em cho là đúng : a. Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng. b. Trả lại của rơi là người ngốc. c. Chỉ nên trả lại của rơi khi nhặt được số tiền lớn. d. Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. 2. Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường em sẽ : a. Em đem nộp cho chú công an. b. Em gửi lại cho cô tổng phụ trách gửi trả lại cho bạn mất. c. Em gửi cho cô giáo chủ nhiệm lớp nhờ đưa cho bạn bị mất. d. Em sẽ giữ lại dùng vì cái bút rất đẹp. 3. Đánh dấu vào ý em cho là đúng : a. Em cảm thấy ngại nầgn khi phải nói lời yâu cầu, đề nghị. b. Nói lời yêu cầu đề nghị với bạn bè là không cần thiết. c. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.. d. Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi . 4. Khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập của bạn em sẽ : a. Cứ lấy dùng, không cần hỏi mượn. b. Cứ lấy dùng rồi hỏi mượn sau. c. Vừa hỏi vừa lấy dùng, không cần biết bạn có đồng ý cho mượn hay không. d. Hỏi mượn lịch sự và nếu bạn cho phép mới lấy dùng. 5. Em sẽ nói như thế nào trong tình huống sau : Em muốn bố mẹ đưa đi chơi công viên. 6. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là : a. Nói năng lễ phép, có thưa gửi. b. Nói trống không. c. Hét vào máy điện thoại. d. Nhấc và đặt máy điện thoại thật mạnh. 7. Em sẽ làm gì trong tình huống sau : Có người gọi cho mẹ, nhưng mẹ bận không thể tiếp chuyện được. 8. Em sẽ làm gì trong tình huống sau : Em định gọi điện thoại cho bạn như gọi nhầm số. 9. Lịch sự khi đến nhà người khác là : a. Đập cửa và gọi ầm ĩ. b. Tự ý xem đồ đạc trong nhà. c. Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. d. Ra về mà không chào. 10. Em làm gì trong tình huống sau: Em sang nhà bạn chơivà thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. HS trả lời HS khác nhận xét – bổ sung. GV chốt. Dặn dò : Thực hiện theo các hành vi đạo đức . Chuẩn bị bài : Giúp đỡ người khuyết tật. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (Tiết 1) I.MỤC TIÊU Giúp HS: Biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. Làm được dây xúc xích để trang trí . Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình . II.CHUẨN BỊ GV: dây xúc xích mẫu Quy trình làm dây xúc xích HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 9-10’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung . 3. Bài mới: GV giới thiệu dây xúc xích. Yêu cầu HS quan sát. - Nhận xét các vòng dây xúc xích ? - Để có dây xúc xích ta làm như thế nào ? Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu 15-17’ GV hướng dẫn HS làm dây xúc xích. Lần 1, 2 : Làm mẫu . Lần 3: Yêu cầu HS làm mẫu. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nêu lại quy trình làm dây xúc xích. Dặn dò: Về nhà tập làm nhiều lần.Chuẩn bị giấy tiết sau thực hành làm dây xúc xích. HS quan sát và nhận biết các vòng dây xúc xích có hình dáng kích thước giống nhau, màu sắc các vòng khác nhau. Cắt các nan giấy màu dài bằng nhau. Biết cách làm dây xúc xích Bước 1: Cắt thành các nan giấy dài bằng nhau. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích . HS làm trên giấy nháp. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Biết cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính nhân và chia ( tính từ trái sang phải) 2. Giải bài toán có 1 phép nhân trong bảng nhân 5. 3. Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng nhựa – Bảng phụ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2, 3 cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng chia 5. Gọi HS làm bài tập Bài 3, 4 / VBT / 36 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1 : Biết cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính nhân và chia ( tính từ trái sang phải) Bài 1 /SGK/124 - Nêu cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính nhân và chia. Hoạt động 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 2 / SGK/124 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? (HS TB,Y) - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? (HS TB,Y) Bài 3 /SGK / 114 - MT: Củng cố về phân số. Hoạt động 3: Giải bài toán có 1 phép nhân trong bảng nhân 5. Bài 4 / SGK / 124 -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết 4 chuồng có bao nhiêu con ta làm ntn? Bài 5 / SGK / 124 . Tổ chức nhóm đôi. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS thi đua đọc bảng nhân, bảng chia. Nhận xét Dặn dò : BTVN/ VBT trang 36 Chuẩn bị bài Giờ, Phút Ghi nhớ bảng chia5 . Vận dụng bảng chia 5 giải bài toán có lời văn. Vở trắng – Bảng nhựa - HS nêu cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính nhân và chia ( tính từ trái sang phải) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 = 10 (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Vở trắng – Bảng nhựa a) x + 2 = 6 X x 2 = 6 x = 6 - 2 X = 6 : 2 x = 4 X = 3 Bảng con . Biết hình đã được tô màu là hình C, Hình A đã tô màu . Hình D đã tô màu . Hình B đã tô màu . Vở trắng – bảng nhựa .Vận dụng giải bài toán bằng một phép tính nhân. Xếp 4 hình tam giác thành hình chữ nhật. Củng cố hình tam giác, hình chữ nhật. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy :Thứ năm ngày 6 tháng 3 năm 2014 CHÍNH TẢ (nghe viết) BÉ NHÌN BIỂN I.MỤC TIÊU. Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ trong bài “ Bé nhìn biển.” Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã. II.CHUẨN BỊ Gv: Bảng phụ viết BT 2b HS: VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS viết từ sai phổ biến của bài trước. Viết từ thi đỗ, làm đổ . - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe viết. 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết.7-8’ Gv đọc bài viết - Bài chính tả cho biết bạn nhỏ trong bài thơ thấy biển như thế nào ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? (HS TB,Y) - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? (HS TB,Y) Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh. 3.Viết bài vào vở 10-12’ GV đọc HS viết 4.Chấm, chữa bài GV đọc lại một lần đánh vần các chữ khó - HS dò bài soát lỗi. Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả.8-9’ Bài 2 SGK. Gv chia 4 nhóm – Yêu cầu HS tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch / tr. Hướng dẫn HS phân biệt ch /tr. Bài 3b / SGK Hướng dẫn HS phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Lưu ý phân biệt ch /tr ,dấu hỏi/ dấu ngã, viết đúng chính tả . Dặn dò :Về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập vào vở bài tập Chép luyện viết bài Vì sao cá không biết nói ? Phân biệt dấu hỏi / dấu ngã. Viết đúng từ (bảng con) Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài: Biển rất to lớn, có những hành động ngộ nghĩnh giống như trẻ con. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : giằng, gọng vó, sóng lừng. Ngồi viết đúng tư thế, viết chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng lùi vào 4 ô, hết khổ cách dòng. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y) Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai . Tìm tên các loài cá: bắt đầu bằng ch / tr. VD: ch: cá chim, cá chép, cá chuối, cá chuồn, cá chích, … tr : cá trê, cá trắm, cá trắng, cá trôi, cá tràu, … Nêu miệng tìm tiếng – Viết bảng con - dễ - cổ - mũi Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TẬP VIẾT CHỮ HOA :V I.MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chữ . Viết chữ hoa V theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu. Viết câu ứng dụng: “Vượt suối băng rừng”, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. II.CHUẨN BỊ GV:Chữ mẫu V–Bảng phụ viết câu ứng dụng HS: vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu HS viết U-Ư (hoa) Nhắc lại câu ứng dụng :viết Ươm Nhận xét - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chữ hoa 5-6’ 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. GV gt chữ V (hoa).Yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao và cấu tạo của con chữ. GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết. GV viết mẫu V (hoa) - vừa viết vừa nêu cách viết. H/D viết bảng con Nhận xét-sửa sai Hoạt động 2:Viết câu ứng dụng 5-6’ 1.Giới thiệu câu ứng dụng Vượt suối băng rừng. Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ . GV viết mẫu : Vượt Lưu ý hs điểm nối nét H/D viết bảng con Nhận xét- sửa sai Hoạt động 3:Viết vào vở 12-15’ Nêu yêu cầu viết Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở GV chấm 5-6 vở Lưu ý hs nét sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 2 hs thi viết :V (hoa ) Nhận xét – tuyên dương Luyện viết thêm chữ V (hoa)Tập viết chữ X (hoa Viết bảng con –bảng lớp Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét. Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học Quan sát và nhận biết chữ V ( hoa ) cỡ vừa cao 5 ô li, chữ V gồm có 3 nét. Nắm rõ cấu tạo chữ V( hoa) Nắm quy trình viết chữ V (hoa) Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ V(hoa). (chú ý sửa sai cho HS TB,Y) Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Vượt qua nhiều đoạn đường không quản khó khăn gian khổ. Quan sát và nhận biết độ cao các con chữ 2,5 ôli: V, g 1,5 ô li : t 1, 25 ô li : s, r 1 ô li : ư, ơ, ă, u, ô, i, n Khoảng cách các chữ một con chữ o. Biết cách nối nét :Con chữ ư viết gần sát với con chữ V. Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Vượt Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định . Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TOÁN GIỜ, PHÚT I.MỤC TÊU Giúp HS : Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3, số 6. 3. Bước đầu nhận biết được đơn vị đo thời gian : giờ, phút. 4. Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. - GDKNS: kĩ năng ước lựơng , và việc sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ GV: bảng nhựa, bảng phụ- Mô hình đồng hồ HS: VBT- Mô hình đồng hồ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập 1, 2 VBT / 37 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách xem đồng hồ 15 ` - Gv gới thiệu mô hình đồng hồ: giới thiệu kim giờ, kim phút. -Yêu cầu HS đếm số vạch nhỏ trên đồng hồ ? (HS TB,Y) GV giới thiệu : 1 giờ kim phút quay hết 1 vòng . 1 giờ = 60 phút - Giới thiệu đơn vị đo thời gian : giờ, phút - Yêu cầu HS quay kim đồng hồ 8 giờ, 8 giờ 15`, 8 giờ 3
File đính kèm:
- Tuần 25.doc