Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 26
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 9-10’
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đoạn 1 : - Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
Đoạn 2 : - Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ? ( HS TB,Y)
-Vào những đêm trăng sông Hương đổi màu ra sao? ( HS TB,Y)
Đoạn 3 : - Vì sao nói sông Hương là đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
GV chốt: Dòng sông Hương có một vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi màu sắc làm cho Huế có vẻ đẹp nên thơ rất khác lạ với thành phố khác.
sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm ntn? Gv hỏi để hướng dẫn Hs tóm tắt 1 em : 5 cái kẹo 3 em : ... cái kẹo ? 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS thi đua – mỗi dãy 1 em. Điền vào ô trống : 2 = 4 : 5 = 15 : 3 = 3 Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò : BTVN / VBT/ 41 Chuẩn bị bài Luyện tập Rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 và số 6. Nêu được phép tính để tìm số ô vuông của mỗi hàng : 6 : 2 = 3 Nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia . 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Nêu được phép tính để tìm số ô vuông hai hàng. 3 x 2 = 6 Từ phép tính: 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Số bị chia bằng thương nhân với số chia. Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia xlà số bị chia 2 là số chia 5 là thương Biết tìm số bị chia bằng cách lấy thương nhân với số chia . x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 Biết cách trình bày 3 dấu bằng thẳng hàng với nhau . Ghi nhớ quy tắc : Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. – Nêu miệng kết quả - 2HS đọc lại toàn bài 1 HS nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia . Vở trắng – Bảng nhựa .HS rèn kĩ năng tìm số bị chia, trình bày đúng. x : 2 = 3 x = 3 x 2 x = 6 Vở trắng – Bảng nhựa . Vận dụng để giải bài toán có lời văn . Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I.MỤC TIÊU Giúp HS : Nhận biết được một số loại cá nước mặn, nước ngọt.(BT1); Kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) 2. Luyện tập về dấu phẩy.+ GDBVMT II.CHUẨN BỊ Gv : HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới . - Lan học giỏi vì bạn ấy chăm học. - Mai được cô giáo khen vì bạn ấy biết vâng lời - Yêu cầu HS tìm các từ có chứa tiếng biển ? - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhận biết một số loại cá nước mặn, nước ngọt.15’ GV giới thiệu bài. Bài 1. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.( 3 nhóm ghi bảng nhựa ) Gọi HS lên trình bày(HS G,K) Yêu cầu Hs nhận xét – bổ sung Gv nhận xét Hoạt động 2: Kể tên được một số con vật sống dưới nước. Bài 2. Chia 4 nhóm Viết tên các con vật trong ảnh và các con vật khác mà em biết : nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập về dấu phẩy 9-10’ Bài 3 . Yêu cầu HS đọc đoạn văn . Đọc câu 1 và câu 4. Trăng ở đâu? Trăng được tác giả tả ntn? HS trình bày Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập, tìm hiểu thêm các loài vật sống dưới nước. Ghi nhớ cách dùng dấu phẩy. Chuẩn bị bài : Ôn tập lại các bài đã học để chuẩn bị thi giữa học kì II. Xác định bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hòi gì? Đặt câu hỏi. - Vì sao Lan học giỏi ? - Vì sao Mai được cô giáo khen ? VD: biển cả, biển khơi, tôm biển, cá biển, bãi biển,... Biết tên một số các loài cá . Phân biệt cá nước mặn, cá nước ngọt a. Cá nước mặn b. Cá nước ngọt cá thu cá mè cá chim cá trê cá nục cá chép cá chuồn cá quả Biết tên một số loài vật sống dưới nước. - Tôm, sứa, cá mập, cua, ôc, hến, trai, sò, mực,ba ba, cá heo. - cá voi, cá thu, cá chim, tôm, cá lóc, cá rô, sao biển... VBT – Bảng phụ . Biết điền đúng dấu phẩy. Trăng trên sông(, )trên đồng(,) trên làng quê, tôi đã thấy nhiều... Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần(,) càng vàng dần(, )càng nhẹ dần. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… CHÍNH TẢ( Tập chép) VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I.MỤC TIÊU. 1.Chép lại chính xác truyện vui : Vì sao cá không biết nói ? Viết đúng và nhớ cách viết một số chữ khó : say sưa, ngớ ngẩn 2.Làm đúng các bài tập phân biệt âm r / d, ưc / ưt. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2b HS:VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Lưu ý HS một số lỗi sai phổ biến ở bài trước Viết bảng con : mứt tết, đúng mức. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập chép 7-8’ Gv đọc bài chép * GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài. - Việt hỏi anh điều gì ? (HS TB,Y) - Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười ? (HS G,K) * Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y) Nhận xét 3.Viết bài vào vở10-12’ GV cầm nhịp cho HS viết bài vào vở. Lưu ý HS tư thế ngồi viết 4.Chấm, chữa bài Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài trên bảng, gạch lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. 9-10’ Bài 2b /SGK Hướng dẫn HS phân biệt ưt / ưc Thu 5-6 vở chấm Lưu ý HS lỗi sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt ưt / ưc Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 2a vào VBT Chép luyện viết bài :Sông Hương Nhận ra lỗi sai- sửa lỗi. Phân biệt ưt / ưc. Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài viết: Lân chê em ngớ ngẩn khi hỏi : “ Vì sao cá không biết nói ? Nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không biết nói vì miệng nó ngậm đầy nước. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ: say sưa, ngớ ngẩn Ngồi viết đúng tư thế Viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. Biết tự nhận ra lỗi sai. VBT – Bảng nhựa Mới vừa nắng quái Sân hãy rực vàng Bỗng chiều sẫm lại Mờ mịt sương răng Cây cối trong vườn Rủ nhau thức dậy Đêm như loãng ra Trong mùi hoa ấy Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy :Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014 TẬP ĐỌC SÔNG HƯƠNG I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý. Biết đọc bài thơ với giọng thong thả, nhẹ nhàng. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu các từ ngữ: sắc độ, đặc ân, êm đềm. Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc. Tranh Sông Hương HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài : Tôm Càng và Cá Con - TLCH 3, 4, 5SGK/ 69 . - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc .7-8’ Giới thiệu bài Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp. Gv hướng dẫn đọc, ngắt nghỉ. ( Chú ý rèn ngắt nghỉ đúng dấu câu cho HS TB, Y ) Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đặt câu hỏi giải nghĩa từ c.Đọc từng khổ trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm Nhận xét - tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 9-10’ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đoạn 1 : - Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đoạn 2 : - Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào ? ( HS TB,Y) -Vào những đêm trăng sông Hương đổi màu ra sao? ( HS TB,Y) Đoạn 3 : - Vì sao nói sông Hương là đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) GV chốt: Dòng sông Hương có một vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi màu sắc làm cho Huế có vẻ đẹp nên thơ rất khác lạ với thành phố khác. Hoạt động 3: Luyện đọc lại 7’ Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. Gọi HS thể hiện giọng đọc Nhận xét – ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Em nghĩ thế nào về sông Hương ? Giáo dục : Yêu quê hương đất nước .+ GDBVMT Dặn dò :Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi . Đọc lại tất cả các bài tập đọc chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II. Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc, phân biệt giọng kể với giọng của nhân vật . (3 HS ) Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ : bức tranh, sắc độ, đỏ rực, dát vàng. ( CN – ĐT) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Đọc đúng câu Bao trùm lên cả bức tranh/ là màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau :/ màu xanh thẳm của da trời, /màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.// Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// Hiểu nghĩa từ( chú giải) ( HS TB,Y) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc. Hiểu ý nghĩa của bài : Cảm nhân được vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương . Bao trùm lên cà dòng sông là một màu xanh với nhiều sắc độ khác nhau. Mùa hè dòng sông thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng. Vào những đâm trăng sáng dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng, giọng đọc nhẹ nhàng, thong thả. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I.MỤC TIÊU 1. Giúp HS biết : Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa quy tắc đó. 2. Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 3. HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - GDKNS: Giáo dục kĩ năng giao tiếp ,ứng xử văn hóa. II.CHUẨN BỊ Gv : đồ dùng để đóng vai. Tranh bài tập 1. HS : VBT Đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích truyện 15` Gv kể chuyện ( kết hợp tranh minh họa ) Đàm thoại - Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì ? (HS TB,Y) - Mẹ bạn Toàn nhắc Dũng điều gì ? (HS TB,Y) - Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng có thái độ như thế nào ? (HS G,K) - Qua câu chuyện em rút ra điều gì ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Gv nhận xét Kết luận : Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông , lễ phép chào hỏi chủ nhà. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 10` Bài tập 2 / 39 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . Sắp xếp những việc nên làm, những việc không nên làm. Gọi HS trình bày Yêu cầu HS nhận xét – bổ sung - Trong những việc nên làm, em đã làm được những việc gì ? - Những việc nào chưa thực hiện được ? Vì sao ? (HS G,K) Gv nhận xét Kết luận : Các em nên thực hiện theo để biết cách cư xử khi đến nhà người khác. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 10` Bài 3/ VBTĐĐ Bảng con – Bảng phụ Chọn ý đúng, giải thích. (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Kết luận : Khi đến nhà ai các em cũng cần phải cư xử lịch sự. Nhận xét – dặn dò Dặn dò :Thực hành cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.. Chuẩn bị tiết sau Biết thế nào là lịch sự khi đến nhà bạn chơi. Khi đến nhà phải gõ cửa hoặc bấm chuông. Biết được một số cách cư xử khi đến chơi nhà người khác. Câu a, b, c, d, e nên làm .Câu d, g không nên làm khi đến nhà người khác. Biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác. Câu a, c đúng. Câu b sai vì khi đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ TIẾT 2 I.MỤC TIÊU Giúp HS: Biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. Làm được dây xúc xích để trang trí . Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình . II.CHUẨN BỊ GV: dây xúc xích mẫu Quy trình làm dây xúc xích HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS nêu quy trình làm dây xúc xích trang trí. (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Thực hành GV chia 4 nhóm yêu cầu HS thực hành làm dây xúc xích trang trí. Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm trong lớp học. Hướng dẫn HS nhận xét. Gv nhận xét CN - nhóm 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò: Về nhà làm xúc xích trang trí góc học tập, trang trí nhà . Chuẩn bị giấy, kéo , hồ... chuẩn bị tiết sau học bài Làm đồng hồ đeo tay. Nhớ lại quy trình Bước 1: Cắt thành các nan giấy . Bước 2: Dán các nan giấy thánh dây xúc xích. Cắt các nan giấy thẳng theo đường kẻ, độ dài bằng nhau, nhiều màu sắc. Biết nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “ Tìm số bị chia chưa biết” 2. Nhận biết số bị chia, số chia, thương. 3. Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép nhân. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng nhựa – Bảng phụ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập Bài 2, 3, / VBT / 41 ( 3 HS ) Gọi 2, 3 em nêu quy tắc - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1: Tìm số bị chia chưa biết. Bài 1 /SGK/124 -MT: Rèn luyện kĩ năng “ Tìm số bị chia chưa biết”. - Tên gọi của y là gì ? (HS TB,Y) Hoạt động 2: Nhận biết số bị chia, số chia, thương. Bài 2 / SGK/ 129 - Yêu cầu HS so sánh x trong phép tính x – 2 = 4 và x trong phép tính x : 2 = 4? - Nêu lại cách tìm số bị trừ và số bị chia ? (HS TB,Y) Bài 3 /SGK / 129 Hoạt động 3 : Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép nhân. Bài 4 / SGK / 124 -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm ntn? 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? Nhận xét Dặn dò : BTVN/ VBT trang 42 Chuẩn bị bài Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác. Biết tìm số bị chia , trình bày đúng. Giải bài toán cóphép chia. x : 3 = 5 x = 5 x 3 x = 15 Bảng con – bảng lớp ( CN – TT) HS biết y là số bị chia. Trình bày đúng. y : 2 = 5 y = 5 x 2 y = 10 Vở trắng – Bảng nhựa Lưu ý HS phân biệt số bị chia và số bị trừ. x - 2 = 4 x : 2 = 4 x = 4 + 2 x = 4 x 2 x = 6 x = 8 - HS làm SGK – Bảng phụ - Nêu kết quả, lớp nhận xét sửa sai. Vở trắng – bảng nhựa Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày dạy :Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014 CHÍNH TẢ (nghe viết) SÔNG HƯƠNG I.MỤC TIÊU. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Sông Hương.” Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm r / d/ gi, ưt / ưc. II.CHUẨN BỊ Gv: Bảng phụ viết BT 2b, 3b HS: VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS viết từ sai phổ biến của bài trước. Viết từ : bút mực, mứt dừa . - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết.7-8’ Gv đọc bài viết - Vào mùa hè và những đêm trăng dòng sông đổi màu như thế nào ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Nh(HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) ững từ nào trong bài viết hoa? Vì sao ? Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh. 3.Viết bài vào vở10-12’ GV đọc HS viết 4.Chấm, chữa bài GV đọc lại một lần đánh vần các chữ khó - HS dò bài soát lỗi. Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả.7-8’ Bài 2b SGK. Hướng dẫn HS phân biệt ưt /ưc. Bài 3b / SGK Hướng dẫn HS phân biệt dấu ưt/ ưc. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Lưu ý phân biệt ưt /ưc ,dấu hỏi/ dấu ngã, viết đúng chính tả . Dặn dò :Về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập vào vở bài tập Chuẩn bị ôn tập kiểm tra giữa học kì II Phân biệt ưt / ưc. Viết đúng từ (bảng con) Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài: Dòng sông Hương luôn biến đổi màu sắc. Vào mùa hè dòng sông như một dải lụa đào .Những đêm trăng dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : đỏ rực, Hương Giang, dát vàng, lung linh. Ngồi viết đúng tư thế, viết chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng . .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y) Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai . VBT – Bảng nhựa b. ( sức, sứt ) - sức khỏe, sứt mẻ ( đức, đứt ) - cắt đứt, đạo đức ( nức, nứt ) - nức nở, nứt nẻ Nêu miệng tìm tiếng – Viết bảng con - mực - mứt Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TẬP VIẾT CHỮ HOA :X I.MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chữ . Viết chữ hoa X theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu. Viết câu ứng dụng: “Xuôi chèo mát mái”, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. II.CHUẨN BỊ GV:Chữ mẫu X–Bảng phụ viết câu ứng dụng HS: vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu HS viết V (hoa) Nhắc lại câu ứng dụng :viết Vượt - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Giới thiệu bài –Hướng dẫn viết chữ hoa 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. GV gt chữ X (hoa).Yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao và cấu tạo của con chữ. GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết. GV viết mẫu X (hoa) - vừa viết vừa nêu cách viết. H/D viết bảng con Nhận xét-sửa sai Hoạt động 3:Viết câu ứng dụng 1.Giới thiệu câu ứng dụng Xuôi chèo mát mái Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ . GV viết mẫu : Xuôi Lưu ý hs điểm nối nét H/D viết bảng con Nhận xét- sửa sai. Hoạt động 4:Viết vào vở Nêu yêu cầu viết Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở GV chấm 5-6 vở Lưu ý hs nét sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 2 hs thi viết :X (hoa ) Nhận xét – tuyên dương Luyện viết thêm chữ X (hoa)Tập viết chữ X (hoa) Viết bảng con –bảng lớp Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học Quan sát và nhận biết chữ X ( hoa ) cỡ vừa cao 5 ô li, chữ X gồm có 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên . Nắm rõ cấu tạo chữ X( hoa) Nắm quy trình viết chữ X (hoa) (chú ý sửa sai cho HS TB,Y) Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ X(hoa). Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Gặp nhiều thuận lợi.. Quan sát và nhận biết độ cao các con chữ 2,5 ôli: X, h 1,5 ô li : t 1 ô li : u, ô, i, e, a Khoảng cách các chữ một con chữ o. Biết cách nối nét : Điểm đặt bút của con chữ u viết sát với con chữ X. Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Xuôi Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định . Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TOÁN CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I.MỤC TÊU Giúp HS : 1. Bước đầu nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác bằng cách tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. II.CHUẨN BỊ GV: bảng nhựa, bảng phụ- Hình tam giác – hình tứ giác HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập 2, 4 VBT / 37 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 15 ` a. Gv giới thiệu hình tam giác B 3cm 4cm A C 5cm -Yêu cầu HS đọc tên hình ? ( HS TB,Y) - Đọc tên các cạnh ? Tính tổng độ dài các cạnh ? ( bảng con ) - Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là bao nhiêu ? ( HS TB,Y) Gv chốt: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác. Chu vi hình tam giác ABC
File đính kèm:
- Tuần 26.doc