Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 28

HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.

Thảo luận đưa ra ý kiến :

- quyên góp, ủng hộ các bạn bị chất độc da cam, .

- chơi, giúp đỡ các bạn bị tật,.

 

 

Biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến việc giúp đỡ người khuyết tật.

 

Câu a, c, d đúng. Câu b sai vì tất cả mọi người khuyết tật không riêng gì những người khuyết tật là thương binh, đều cần được giúp đỡ.

 

doc22 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 3535 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
chấm.
HS trình bày 
Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Tổ chức cho Hs thi hát về các loài cây, loài quả .
 Nhận xét
Dặn dò : Về nhà làm bài vào vở bài tập
 Ghi nhớ cách dùng dấu chấm ,dấu phẩy. 
 Tìm hiểu về các bộ phận của cây . Sưu tầm tranh ảnh các loài cây.
Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về cây cối
 Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
Củng cố lại các mẫu câu. 
a. Như thế nào ?
b. Ai là gì ?
c. Ai làm gì ?
Biết tên một số các loài cây . Phân loại các loại cây. 
Cây ăn quả : mít, chôm chôm, sầu riêng, cam, bưởi, xoài, măng cụt,...
Cây hoa : hoa lan, hoa hồng, hoa huệ, hoa mai, hoa cúc, hoa thược dược,...
Cây bóng mát : điệp, bàng, phượng, cây đa, cây trứng cá, cây sa kê,...
Cây lương thực : lúa, khoai, mì, bắp, đậu phộng, đậu xanh, đậu đen, dưa leo, rau cải, rau muống,...
Cây lấy gỗ: xoan, tràm, thông, mít, sao, bằng lăng, lim, sến, dỗi, lát,...
Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
VD:
1.Người ta trồng sấu riêng để làm gì ?
- Người ta trồng sầu riêng để ăn quả.
2. Người ta trồng xoan để làm gì ?
- Người ta trồng xoan để lấy gỗ.
VBT – Bảng phụ . Biết điền đúng dấu chấm, dấu phẩy.
Chiều qua(,) Lan nhận được thư của bố (.)
... “ Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về (,) bố con mình có cam ngọt ăn nhé !”
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............………………………
CHÍNH TẢ( Nghe viết)
KHO BÁU
I.MỤC TIÊU.
 	1.Nghe và viết chính xác truyện vui : Kho báu.c
 	Viết đúng và nhớ cách viết một số chữ khó : quanh năm, sương, lặn, cuốc bẫm.
 	 2.Làm đúng các bài tập phân biệt vần ua / uơ, ên / ênh.
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2, 3b 
 	HS:VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Lưu ý HS một số lỗi sai phổ biến ở bài kiểm tra định kì.Viết bảng con 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn nghe viết 7-8’
 Gv đọc bài viết
 * GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
 - Hai vợ chồng người nông dân làm việc như thế nào ? (HS TB,Y)
* Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y)
 Nhận xét
 3.Viết bài vào vở 10-12’
GV đọc bài cho HS viết bài vào vở.
 Lưu ý HS tư thế ngồi viết
4.Chấm, chữa bài
 Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài sách giáo khoa, gạch lỗi. 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến.
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả. 9-10’ 
Bài 2 / SGK 
Hướng dẫn HS phân biệt ua/ uơ.
- Tìm thêm một số từ có chứa ua/ uơ ? 
( HS khá, giỏi )
Bài 3b /SGK 
Hướng dẫn HS phân biệt ên / ênh
 Giải câu đố.
Giải nghĩa câu ca dao.( HS khá, giỏi )
Thu 5-6 vở chấm
 Lưu ý HS lỗi sai
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt uơ / ua 
 Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 3a vào VBT 
Chép luyện viết bài :Cây dừa 
Nhận ra lỗi sai- sửa lỗi. 
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 Nắm nội dung bài viết: Hai vợ chồng người nông dân làm việc rất chăm chỉ.
Biết so sánh, phân tích viết đúng từ: quanh năm, sương, lặn, cuốc bẫm.
 Ngồi viết đúng tư thế 
Viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. 
Biết tự nhận ra lỗi sai 
VBT – Bảng nhựa 
- voi huơ vòi - mùa màng
- thuở nào - chanh chua
VBT – Bảng nhựa 
 Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra ?
( cái thang )
 Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn nó quện nhau đi
 Tò vò ngồi khóc tỉ ti :
Nhện ơi, nhện hỡi nhện đi đằng nào ?
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............………………………
Ngày dạy :Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014
TẬP ĐỌC
CÂY DỪA
I.MỤC TIÊU 
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
Đọc trôi chảy toàn bài.ngắt nhịp đúng.. 
Biết đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có nhịp điệu.
 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
	Hiểu các từ ngữ: tỏa,bạc phếch, đánh nhịp, đủng đỉnh.
 	Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ Trần Đăng Khoa ( lúc đó ) giống như một con người gắn bó với trời đất, với thiên nhiên xung quanh.
3. Đọc thuộc lòng bài thơ.
II.CHUẨN BỊ
 GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc. 
 HS: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Đọc bài :Kho báu-TLCH 1, 3, 5 SGK/ 84.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc .10-12’
Giới thiệu bài
Luyện đọc 
Gv đọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu ( HS TB-yếu)
Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) 
b.Đọc từng đoạn trước lớp
Hs yếu đọc trơn, phát âm đúng.
HS khá giỏi đọc ngắt nhịp đúng.
 ( 3 đoạn )
Gv hướng dẫn đọc, ngắt nghỉ.
Giải nghĩa từ( chú giải)
Gv đ ặt câu hỏi giải nghĩa từ
Giải nghỉa thêm từ : bạc phếch.
c.Đọc từng khổ trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm
Gọi HS có cùng trình độ thi đọc )
Nhận xét - tuyên dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 7-8’
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. 
- Các bộ phận của cây dừa ( lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ? ( HS Học sinh TB, yếu ) 
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, mây, trăng, nắng, đàn cò ) như thế nào ?( HS khá, giỏi )
-Em thích câu thơ nào ? vì sao ? ?( HS giỏi )
 GV chốt: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ Trần Đăng Khoa ( lúc đó ) giống như một con người gắn bó với trời đất, với thiên nhiên xung quanh.
Hoạt động 3: Học thuộc lòng 8-9’
Giáo viên xóa dần hướng dẫn HS đọc thuộc từng đoạn ( nhóm đôi ) 
Thi đọc giữa các nhóm.
 Nhận xét – tuyên dương 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- đọc câu thơ em thích ?
Giáo dục : 
Dặn dò :Về nhà tiếp tục đọc thuộc bài .
 Đọc trước bài tập đọc Những quả đào
Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc, phân biệt giọng kể với giọng của nhân vật .
 (3 HS )
Nghe theo dõi
 Nối tiếp nhau đọc từng câu
 Đọc trơn, đọc đúng các từ : tỏa, gật đầu, bạc phếch, đủng đỉnh. ( CN – ĐT)
 Nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Đọc với giọng nhẹ nhàng.
Hướng dẫn ngắt nhịp. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại)
Câu 1: 3/3 Câu 5: 2/4
Câu 2: 4/4 Câu 6: 2/2/4
Câu 3: 2/4 Câu 7: 4/2
Câu 4: 2/3/3 Câu 8: 2/3/3
Hiểu nghĩa từ( chú giải) (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
HS hiểu bạc phếch : bị mất màu, cũ biến thành màu trắng.
Luân phiên nhau đọc
 Nối tiếp nhau đọc.
Hiểu nội dung bài : Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ Trần Đăng Khoa ( lúc đó ) giống như một con người gắn bó với trời đất, với thiên nhiên xung quanh.
Đọc thuộc lòng bài thơ . Ngắt nhịp đúng, biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng.
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............………………………
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Tiết 1)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu :
1. Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật ?Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
2. Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ. 
- Hs có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bản thân.
3. HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật
- GDKNS: KN chia sẻ, thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
- Nội dung điều chỉnh: GV gợi ý và tạo điều kiện cho HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật.
II.CHUẨN BỊ
 Gv : đồ dùng để đóng vai. Tranh bài tập 1.
 HS : VBT Đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
Tiết 1
Hoạt động 1 : Phân tích tranh 15` 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi việc làm của các bạn trong tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì ? ( HS yếu, TB)
- Vì sao bạn phải ngồi trên xe ?
 ( HS Tbình, yếu )
- Người khuyết tật là những người như thế nào ?
- Việc làm của các bạn giúp đỡ gì cho bạn bị khuyết tật ? ( HS Khá, Giỏi )
- Nếu em ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? 
( HS Khá, giỏi)
Gv nhận xét 
Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ bạn bị khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
Hoạt động 2 : Thảo luận 10` 
Bài tập 2 / 39
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . Nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
Gọi HS trình bày
Yêu cầu HS nhận xét – bổ sung
Gv nhận xét 
Kết luận : Tùy theo khả năng các em có thể giúp đỡ bằng nhiều cách.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 10`
Bài 3/ VBTĐĐ
Bảng con – Bảng phụ
Chọn ý đúng, giải thích.
Kết luận : Các ý kiến a, c, d đúng, nhữngngười khuyết tật cần được giúp đỡ để giảm bớt khó khăn thiệt thòi cho họ.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Dặn dò :Sưu tầm các tranh ảnh, thơ, câu chuyện, tấm gương,... nói về việc giúp đỡ người khuyết tật.
Chuẩn bị tiết sau 
Quan sát tranh và nhận biết : Tranh vẽ một số bạn Hs đang đẩy xe, ôm cặp cho một bạn bị liệt .
Biết người khuyết tật là những người kém may mắn có thể một bộ phận nào trên có thể không lành lặn.
Biết ích lợi của việc làm đó đã giúp đỡ bạn giảm bớt những khó khăn trong học tập.
HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật. 
Thảo luận đưa ra ý kiến :
- quyên góp, ủng hộ các bạn bị chất độc da cam, ...
- chơi, giúp đỡ các bạn bị tật,...
Biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến việc giúp đỡ người khuyết tật.
Câu a, c, d đúng. Câu b sai vì tất cả mọi người khuyết tật không riêng gì những người khuyết tật là thương binh, đều cần được giúp đỡ.
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............………………………
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY
(TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU 
 	Giúp HS:
 Biết cách làm đồng hồ đeo tay. 
Làm được đồng hồ đeo tay.
 	Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình .
 II.CHUẨN BỊ
 	GV: đồng hồ đeo tay mẫu 
 Quy trình làm đồng hồ đeo tay
 	 HS:Giấy, kéo ….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
GV yêu cầu HS nêu quy trình làm đồng hồ đeo tay.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động : Thực hành 
GV chia 4 nhóm yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ đeo tay.( HS khá giỏi có thể trang trí sản phẩm)
Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. Hướng dẫn HS nhận xét. 
Gv nhận xét CN - nhóm
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Dặn dò: Về nhà làm đồng hồ đeo tay để làm phong phú bộ đồ chơi. .
Chuẩn bị giấy, kéo , hồ... chuẩn bị tiết sau học bài Làm vòng đeo tay.. 
Nhớ lại quy trình
Bước 1: Cắt thành các nan giấy .
Bước 2: Làm mặt đồng hồ. 
Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
Cắt các nan giấy thẳng đều, nêp gấp sát, miết kĩ.
Vẽ kim dài, kim ngắn. Chia các vạch đều nhau.
Biết nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn.
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............………………………
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I.MỤC TIÊU
Giúp HS: 
Biết so sánh các số tròn trăm.
Biết thứ tự các số tròn trăm.
Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số .
II.CHUẨN BỊ
 	GV: 10 hình vuông 
HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Gọi HS đọc: 300, 500, 800, 200
 Viết các số tròn trăm: 400, 600, 700, 900.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: So sánh các số tròn trăm. 12’
* Gv gắn hình vuông biểu diễn các số.
- Yêu cầu Hs viết số ?
- Yêu cầu HS so sánh bên nào có nhiều số ô vuông hơn, bên nào có ít số ô vuông hơn ? ( HS khá, giỏi )
- yêu cầu Hs so sánh và điền dấu >, < ? 
 200 ... 300
 300 ... 200
Luyện tập 16-17’
Bài 1 /SGK/139
-MT: Dựa vào hình – Hs so sánh số : 
Gv giới thiệu hình vuông như hình vẽ. Yêu cầu Hs quan sát so sánh số.
Hoạt động 2: Biết thứ tự các số tròn trăm.
Bài 2 / SGK/ 139
 ( HS yếu làm 1 cột )
Hoạt động 3: Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số .
Bài 3 / SGK/139
Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số .
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ?
 Nhận xét
 Dặn dò : BTVN/ VBT trang 42
Chuẩn bị bài Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác. 
Đọc, viết các số tròn trăm.
Viết số : 200 và 300
So sánh số ô vuông hai bên, biết 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. 200 ô vuông ít hơn 300 ô vuông.
Biết : 200 < 300 
 300 > 200 
Bảng con 
- HS dựa vào hình – Hs so sánh số :
100 < 200 300 < 500
200 > 100 500 > 300
 Vở trắng – Bảng nhựa . 
- HS làm SGK – Bảng phụ
- HS đổi SGK kiểm tra kết quả.
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............………………………
Ngày dạy :Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014
CHÍNH TẢ (nghe viết)
CÂY DỪA
 I.MỤC TIÊU.
 	 Nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ “ Cây dừa.”
 Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm in/ inh, s / x. 
Viết đúng tên riêng Việt Nam.
 II.CHUẨN BỊ
 	 Gv: Bảng phụ viết BT 2b, 3b 
 	 HS: VBT, vở trắng 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
GV yêu cầu HS viết từ sai phổ biến của bài trước.
Viết từ : bền vững, bông bềnh .
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn nghe viết. 7-8’
 Gv đọc bài viết
 - Các bộ phận cây dừa được so sánh với gì ? (HS G,K)
Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y)
- HS khá giỏi yêu cầu tìm thêm một số tiếng chứa êch, ươc phân biệt.
3.Viết bài vào vở 10-12’
 GV đọc HS viết
4.Chấm, chữa bài
 GV đọc lại một lần đánh vần các chữ khó - HS dò bài soát lỗi. 
Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi. 
 Chấm 5- 6 vở
 Lưu ý HS lỗi sai phổ biến.
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả. 8-9’
Bài 2b/ SGK.
Hướng dẫn HS phân biệt in /inh
Yêu cầu HS giỏi có thể làm thêm bài 2a.
Bài 3 / SGK 
- Nêu cách viết hoa tên riêng.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Lưu ý phân biệt in/ inh, viết đúng chính tả . 
 Dặn dò :Về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 2a vào vở bài tập 
 Chép luyện viết bài Kho báu vào vở luyện viết
Phân biệt ên/ ênh. Viết đúng từ
 (bảng con)
Nắm được MĐ-YC của tiết học
 Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài
 Nắm nội dung bài: Các bộ phận cây dừa được so sánh :
Tàu dừa : dang tay đón gió, như chiềc lược…
Quả dừa : hũ rượu, đàn lợn con.
Ngọn dừa : gật đầu gọi trăng.
…
Viết đúng từ : tỏa, gật đầu, bạc phếch, chiếc lược.
Ngồi viết đúng tư thế, viết chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát:
Câu 6 chữ lùi vào 2 ô.
Câu 8 chữ lùi ra một chữ so với câu 6 chữ. 
Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai .
Nêu miệng các từ- viết bảng con.
- Số tiếp theo số 8 (chín)
- Quả đã đến lùc ăn được (chín )
- Nghe, ngửi rất tinh, rất nhạy ( thính )
VBT – Bảng nhựa
Ghi nhớ cách viết tên riêng Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng .
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
Ghi nhận sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............………………………
TẬP VIẾT
CHỮ HOA :Y
 I.MỤC TIÊU 
 Rèn kĩ năng viết chữ .
 	Viết chữ hoa Y theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu.
Viết câu ứng dụng: “yêu lũy tre làng”, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Chữ mẫu Y–Bảng phụ viết câu ứng dụng 
 	 HS: vở tập viết
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Yêu cầu HS viết X (hoa) 
 Nhắc lại câu ứng dụng :viết Xuôi
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
1.Giới thiệu bài
 2.Hướng dẫn viết chữ hoa.
 GV gt chữ Y (hoa).Yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao và cấu tạo của con chữ. GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết.
 GV viết mẫu Y (hoa) - vừa viết vừa nêu cách viết. 
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét-sửa sai.
Hoạt động 2: Viết câu ứng dụng
1.Giới thiệu câu ứng dụng
Yêu lũy tre làng 
 Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ .
GV viết mẫu : Yêu
 Lưu ý hs điểm nối nét 
 H/D viết bảng con 
 Nhận xét- sửa sai.
Hoạt động 3: Viết vào vở 
Nêu yêu cầu viết
 Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở
 GV chấm 5-6 vở 
 Lưu ý hs nét sai 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi 2 hs thi viết :Y (hoa ) 
Nhận xét – tuyên dương
Luyện viết thêm chữ Y (hoa). Tập viết chữ A ( hoa ) kiểu 2 .
 Viết bài ở nhà
Viết bảng con –bảng lớp
 Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét.
Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học
 Quan sát và nhận biết chữ Y ( hoa ) cỡ vừa cao 8 ô li, chữ X gồm có 2 nét : 1 nét móc hai đầu và 1 nét khuyết dưới .
Nắm rõ cấu tạo chữ Y( hoa) 
 Nắm quy trình viết chữ Y (hoa)
 Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ Y(hoa).
(chú ý sửa sai cho HS TB,Y)
 Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Lũy tre làng là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.
 Quan sát và nhận biết độ cao các con
chữ 2,5 ôli: Y, l, y 
 1,5 ô li : t
 1 ô li : ê, u, e, a, n.
 Khoảng cách các chữ một con chữ o. 
 Biết cách nối nét : Điểm cuối của con chữ Y viết tiếp luôn con chữ ê.
 Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Yêu
(chú ý sửa sai cho HS TB,Y)
Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định .
HS yếu viết 1 dòng chữ Y cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng : Yêu lũy tre làng.
 	 Ghi nhận sau tiết dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........................................................................................................................................…………
TOÁN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
 I.MỤC TÊU
 Giúp HS biết :
1. Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
2. Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
3. So sánh các số tròn chục.
II.CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng dạy Toán
 HS: VBT – Đồ dùng học Toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Gọi HS làm bài tập 2VBT / 54( 2HS)
Đọc và viết các số tròn trăm.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu số tròn chục từ 110 đến 200. 10 `
a. Ôn tập các số tròn chục.
Gọi Hs viết các số tròn chục .
- Nhận xét các số tròn chục ? 
b. GV giới thiệu bảng SGK
Hướng dẫn HS phân tích, viết số, đọc số.
Tiến hành từng số.
- Hình vẽ có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? ( HS TB,Y)
- Nêu cách viết số, đọc số ? (HS G,K)
(Đọc số dựa vào cách đọc các số từ 10 đến 90.)
Tương tự các số còn lại.
- Đọc các số 110; ...; 200 nhận xét các số ? ( HS khá, giỏi )
Gv giới thiệu các số từ 110 đến 200 là các số tròn chục.
- Các số từ 110 đến 200 là các số có mấy chữ số ? ( HS TB,Y)
- Trong các số đó có số nào khác hơn so với số còn lại ? ( hS khá, giỏi )
- Yêu cầu HS xác định chữ số ở mỗi cột ? 
So sánh các số tròn chục 5`
Gv gắn lên bảng để biểu thị số 120 và số 130 .
- Yêu cầu Hs viết số ?
- Yêu cầu HS so sánh số ô vuông ?
So sánh số 120 và 130.
Hướng dẫn HS so sánh.
Luyện tập 15
Hoạt động 2: Đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
* Bài 1/ SGK / 141
Hoạt động 3 : So sánh các số tròn chục.
* Bài 2 / SGK / 141 (HS yếu )
GV giới thiệu hình – HS làm bảng con.
* Bài 3 / SGK / 141
* Bái 4 / SGK / 141 
-MT: Nắm được thứ tự các số từ 110 đến 200
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Muốn tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác ta làm như thế nào ?
 Dặn dò : BTVN / VBT/ 56
 Bài 5 / SGK về nhà tập xếp.
 Chuẩn bị bài Các số từ 101 đến 110.
So sánh các số tròn trăm.
Viết các số : 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 .
Số tròn chục có các chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0.
Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm. Chục, đơn vị .
Biết đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200.
Nhận ra c

File đính kèm:

  • docTuần 28.doc