Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 29
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
Gv giới thiệu vòng đeo tay mẫu
Yêu cầu Hs quan sát và nhận xét vật liệu, màu sắc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
GV hướng dẫn HS làm vòng đeo tay.
Lần 1: Gv làm mẫu vừa làm vừa nêu các bước.
Lần 2 : Gv làm mẫu hướng dẫn trên quy trình.
Lần 3: Yêu cầu HS làm mẫu. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y)
Nhận xét
Tranh bài tập 3. HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi Hs kể tên các loài cây lương thực, cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa, cây lấy gỗ. Bài 2 – Gọi HS đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để lảm gì ? - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về cây cối 10-15’ GV giới thiệu bài. Bài 1. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. Ghi lại các bộ phận của cây ăn quả. Gọi HS lên trình bày chỉ các bộ phận của cây. Yêu cầu Hs nhận xét – bổ sung Gv nhận xét Bài 2 . Chia nhóm theo bàn( theo trình độ ). Mỗi nhóm tìm các từ để tả bộ phận của cây. -Yêu cầu Hs nêu được từ đó tả cây nào? Nhận xét – bổ sung Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Bài 3 . Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: 1 hS hỏi – 1 HS trả lời. HS thực hành Yêu cầu HS xác định bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? Lưu ý HS bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì ? thường nêu về ích lợi. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho Hs thi hát về các loài cây, loài quả . Nhận xét Dặn dò : Về nhà làm bài vào vở bài tập Tìm hiểu về Bác Hồ. Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về Bác Hồ Ghi nhớ từ ngữ về các loài cây. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Biết các bộ phận của cây ăn quả: rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn. (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Tìm các từ để tả bộ phận của cây: - Rễ cây : dài, ngoằn ngoèo, kì dị, đen sì, quái lạ,...( HS khá, giỏi ) - Gốc cây : to, mập mạp, sần sùi, ôm không xuể,...( HS khá, giỏi ) - Thân cây : to, cao, bạc phếch, nhẵn bóng, phủ đầy gai, ... ( HS khá, giỏi ) - Cành cây : xum xuê, cong queo, khẳng khiu, trơ, trụi, um tùm,.. ( HS khá, giỏi ) - Lá : xanh, xanh biếc, xanh tươi,xanh non, đỏ, úa vàng, khô, ...( HS TBình, yếu) - Hoa : đỏ, đỏ tươi, trắng muốt, hồng, vàng, tim tím, ... ( HS TBình, yếu) - Quả : xanh, vàng, đỏ, chín mọng, có gai, căng mịn, chi chít, ngọt lịm, tím sẫm,.. ( HS TBình, yếu) - Ngọn : chót vót, thẳng tắp, khỏe khoắn, vươn cao, mập mạp,.. ( HS khá, giỏi ) Nêu nội dung tranh . Tranh 1 : Bạn gái tưới cây cho hoa. Tranh 2: Bạn trai đang bắt sâu cho cây. Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? VD: 1. Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì ? - Bạn gái tưới nước cho cây để cây tươi tốt./ xanh tốt. 2. Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì ? - Bạn trai bắt sâu để bảo vệ cây./ để diệt trừ sâu ăn lá. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ .…………………….............……………………… CHÍNH TẢ(Tập chép) NHỮNG QUẢ ĐÀO I.MỤC TIÊU. 1.Chép chính xác, trình bày đúng một đoạn tóm tắt truyện : Những quả đào. Viết đúng và nhớ cách viết một số chữ khó : làm vườn, nhân hậu, Việt, Vân, Xuân. 2.Làm đúng các bài tập phân biệt s / x, in / inh. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2b HS:VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Lưu ý HS một số lỗi sai phổ biến ở tiết trước. Viết bảng con ; quả chín, chính xác. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 2:Giới thiêu bài –Hướng dẫn nghe viết 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập chép 7-8’ Gv đọc bài chép * GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài. - Ông nhận xét những gì về các cháu của mình ? Vì sao ông lại nhân xét như vậy ? .( HS khá, giỏi ) - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? Vì sao ? (HS TB,Y) * Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y) Nhận xét 3.Viết bài vào vở 10-12’ Gv cầm nhịp cho HS chép bài vào vở. Lưu ý HS tư thế ngồi viết 4.Chấm, chữa bài 5’ Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài sách giáo khoa, gạch lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến Hoạt động 3:Làm bài tập chính tả. 9-10’ Bài 2 b/ SGK Hướng dẫn HS phân biệt in/ inh. - Tìm thêm một số từ có chứa in/inh ( HS khá, giỏi ) Thu 5-6 vở chấm Lưu ý HS lỗi sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt in / inh Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 2a vào VBT Chép luyện viết bài :Hoa phượng Nhận ra lỗi sai- sửa lỗi. Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài viết: Hai vợ chồng người nông dân làm việc rất chăm chỉ. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ: làm vườn, nhân hậu, Việt, Vân, Xuân. Ngồi viết đúng tư thế Viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. Biết tự nhận ra lỗi sai. VBT – Bảng nhựa -To như cột đình - Kín như bưng - Tình làng nghĩa xóm - Kính trên nhường dưới - Chín bỏ làm mười Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ .…………………….............……………………… Ngày dạy :Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. -Biết đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, tình cảm nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu các từ ngữ: thời thơ ấu, cổ kính, lững thững. Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả đối với cây đa quê hương. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc. HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài :Những quả đào-TLCH - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc .10-12’ Giới thiệu bài Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp ( 2 đoạn ) Gv hướng dẫn đọc, ngắt nghỉ. Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đặt câu hỏi giải nghĩa từ c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm Gọi HS có cùng trình độ thi đọc ) Nhận xét - tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 7-8’ - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đoạn 1- Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa sống rất lâu ? ( HS TB, yếu ) - Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào ?( HS TB ) -Hãy nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ ?( HS khá, giỏi ) Đoạn 2: - Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? ( HS khá ) GV chốt: Hoạt động 3: Luyện đọc lại 8-9’ Giáoviên hướng dẫn HS giọng đọc Gọi Hs thi đọc . Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào ? Giáo dục : Yêu quê hương. Dặn dò :Về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi . Đọc trước bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng. Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc, phân biệt giọng kể với giọng của nhân vật . (3 HS ) Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu ( HS TB-yếu) Đọc trơn, đọc đúng các từ : tòa cổ kính, không xuể, chót vót. ( CN – ĐT) Hs yếu đọc trơn, phát âm đúng. HS khá giỏi đọc ngắt nghỉ đúng, thể hiện đúng giọng đọc. Nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Hướng dẫn ngắt nghỉ. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Trong vòm lá, / gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.// Hiểu nghĩa từ( chú giải) (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Hiểu nội dung bài : Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả đối với cây đa quê hương. Đọc đúng, ngắt nghỉ phù hợp, biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.Nhấn giọng ở các từ : không xuể, chót vót. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ .…………………….............……………………… ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I.MỤC TIÊU Giúp HS hiểu : 1. Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật ?Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. 2. Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ. - Hs có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tùy theo khả năng của bản thân. 3. HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật - GDKNS: II.CHUẨN BỊ Gv : đồ dùng để đóng vai. Tranh bài tập 1. HS : VBT Đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Tiết 2 Hoạt động 1 : Xử lí tình huống 15` Gv chia 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận nhóm xử lí tình huống BT4 / VBT 42. Yêu cầu HS các nhóm trình bày nêu ý kiến . Nhận xét – bổ sung Kết luận : Thủy nên khuyên bạn cần giúp đỡ người khuyết tật. Hoạt động 2 : Giới thiệu tư liệu về giúp đỡ người khuyết tật 15` Gv yêu cầu Hs trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm . Gv giới thiệu tư liệu trên báo. Yêu cầu Hs nhận xét . Gv nhận xét Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống nhưng họ cũng có ý chí vươn lên để “ tàn mà không phế”. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, bớt vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ người khuyết tật . Hoạt động 3 : Liên hệ 15` Gv yêu cầu nêu những việc em đã làm và sẽ làm để giúp đỡ người khuyết tật. Yêu cầu Hs nhận xét . Gv nhận xét Gv giới thiệu một số người khuyết tật yêu cầu Hs đưa ra các việc em có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật để giúp họ hòa nhập với công đồng. Ngày nay Đảng và Nhà nước cũng rất quan tâm đến người khuyết tật như mở trường dạy trẻ khuyết tật, tổ chức các cuộc thi dành cho người khuyết tật, có rất nhiểu các nhà hảo tâm tài trợ cho người khuyết tật. Nhận xét – dặn dò Dặn dò :Chuẩn bị bài Bảo vệ loài vật có ích . Biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. Nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. HS khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật. HS trình bày tư liệu đã sưu tầm. Nhận xét về chuẩn mực hành vi. Liên hệ nêu những việc đã làm. Những việc sẽ làm : chơi chung với người khuyết tật, đông viện an ủi, ủng hộ tiền, dẫn qua đường, ... Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ .…………………….............……………………… THỦ CÔNG LÀM VÒNG ĐEO TAY (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU Giúp HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy. HS làm được vòng đeo tay bằng giấy. Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II.CHUẨN BỊ GV:Mẫu vòng đeo tay bằng giấy- quy trình HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét Gv giới thiệu vòng đeo tay mẫu Yêu cầu Hs quan sát và nhận xét vật liệu, màu sắc. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu GV hướng dẫn HS làm vòng đeo tay. Lần 1: Gv làm mẫu vừa làm vừa nêu các bước. Lần 2 : Gv làm mẫu hướng dẫn trên quy trình. Lần 3: Yêu cầu HS làm mẫu. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y) Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nêu lại quy trình làm vòng đeo tay. Dặn dò: Về nhà tập làm nhiều lần.Chuẩn bị giấy tiết sau thực hành làm vòng đeo tay. HS quan sát và nhận biết vòng đao tay làm bằng giấy . Có hai màu. Biết cách làm vòng đeo tay Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Bước 2: Dán nối các nan giấy. Bước 3: Gấp các nan giấy Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ .…………………….............……………………… TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số ( không quá 1000). II.CHUẨN BỊ GV: Hình biểu diễn số HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS đọc các số có ba chữ số : - 301; 302; 303; ... ; 310. - 221; 222; 223; ...;230 - 151; 152; 153;...; 160. - 871; 872; 873; ...; 880. Gv đọc các số cho Hs viết. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có ba chữ số. 12’ * Gv gắn hình vuông biểu diễn các số. - Yêu cầu Hs viết số ? - Yêu cầu Hs xác định số trăm, số chục, số đơn vị. ( HS TB, yếu ) - Yêu cầu HS so sánh bên nào có nhiều số ô vuông hơn, bên nào có ít số ô vuông hơn ? ( HS TB, yếu ) - Yêu cầu Hs so sánh hai số 234 ... 235 và điền dấu >, < ? ( Bảng lớp – Bảng con ) - Yêu cầu hS nêu cách so sánh ? GV chốt : * Tương tự các số 194 ... 139 199 ... 215 - Ta vừa tiến hành so sánh số có mấy chữ số? à Gv giới thiệu bài. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số có ba chữ số ? ( HS khá, giỏi nêu HS TB,Y nhắc lại ) GV chốt: So sánh số có ba chữ số.Bắt đầu so sánh ở cột lớn nhất.So sánh chữ số ở cột trăm : số nào có chữ số cột trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu có cùng chữ số ở cột trăm thì mới xét chữ số ở cột chục . Số nào có chữ số cột chục lớn hơn thì số đó lớn hơn . - Nếu có cùng chữ số ở cột trăm, cột chục. Số nào có chữ số ở cột đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Luyện tập 15-17’ Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng so sánh số có ba chữ số . Bài 1 /SGK/148 Gv giới thiệu hình vuông như Yêu cầu Hs nêu cách so sánh số. Hoạt động 3: So sánh và tìm số lớn nhất. Bài 2 / SGK/ 148 - Nêu cách so sánh ? Bài 3 / SGK/ 148 - Các số được xếp theo thứ tự nào ? 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Nêu cách so sánh số có ba chữ số ? Nhận xét Dặn dò : BTVN/ VBT trang 62 Chuẩn bị bài Luyện tập . Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số. HS thực hành trên đồ dùng. Biết cách so sánh số có ba chữ số. Viết số : 234 và 235 So sánh số ô vuông hai bên, biết bên trái có số ô vuông ít hơn bên phải và ngược lại bên phải có số ô vuông nhiều hơn bên trái . Biết : 234 < 235 235 > 234 194 > 139 139 < 194 199 < 215 215 > 199 Biết cách so sánh số có ba chữ số : So sánh chữ số ở cột lớn nhất ( cột trăm ) Vở trắng – Bảng nhựa . Bảng con So sánh và tìm số lớn nhất. a. 695 b.979 c. 751 ( HS khá, giỏi nêu HS TB,Y nhắc lại ) – SGK/ 148- Bảng phụ. HS khá, giỏi làm hết- HS TB, yếu làm câu a,c. - HS đếm theo các dãy số vừa lập. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ .…………………….............……………………… Ngày dạy :Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2014 CHÍNH TẢ (nghe viết) HOA PHƯỢNG I.MỤC TIÊU. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ “ Hoa phượng.” Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm in/ inh, s / x. II.CHUẨN BỊ Gv: Bảng phụ viết BT 2b, 3b HS: VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS viết từ sai phổ biến của bài trước. Viết từ : xinh đẹp, xin phép . - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết.7-8’ Gv đọc bài viết -Bạn nhỏ trong bài ngạc nhiên về điều gì? (HS G,K) Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh. .(GV theo dõi, giúp đỡ HS TB,Y) HS khá giỏi yêu cầu tìm thêm một số tiếng để phân biệt. 3.Viết bài vào vở 10-12’ GV đọc HS viết 4.Chấm, chữa bài 5’ GV đọc lại một lần đánh vần các chữ khó - HS dò bài soát lỗi. Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. 9-10’ Bài 2b SGK. Hướng dẫn HS phân biệt in /inh Yêu cầu HS khá, giỏi có thể làm thêm bài 2a. GV chấm 5, 6 vở - nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Lưu ý phân biệt in/ inh, viết đúng chính tả . Dặn dò :Về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 2a vào vở bài tập Chép luyện viết bài Ai ngoan sẽ được thưởng vào vở luyện viết Phân biệt in/ inh. Viết đúng từ (bảng con) Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài: Bạn nhỏ ngạc nhiên trước vẻ đẹp của hoa phượng. Viết đúng từ : chen lẫn, rừng rực, mắt lửa, quạt. Ngồi viết đúng tư thế, viết chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ 5 chữ. Lùi vào 3 ô, hết khổ cách dòng. Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai . VBT – Bảng phụ Chú Vinh là thương binh . Nhờ siêng năng, biết tính toán, chú đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chín thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu , kính phục. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ .…………………….............……………………… TẬP VIẾT CHỮ HOA :A ( Kiểu 2 ) I.MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chữ . Viết chữ hoa A ( kiểu 2 ) theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu. Viết câu ứng dụng: “Ao liền ruộng cả ”, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. II.CHUẨN BỊ GV:Chữ mẫu A ( kiểu 2 ) –Bảng phụ viết câu ứng dụng HS: vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu HS viết Y (hoa) Nhắc lại câu ứng dụng :viết Yêu - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa 7’’ 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. GV gt chữ A ( kiểu 2 ) Yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao và cấu tạo của con chữ. GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết. GV viết mẫu A ( kiểu 2 ) - vừa viết vừa nêu cách viết. H/D viết bảng con Nhận xét-sửa sai Hoạt động 2:Viết câu ứng dụng 5-7’ 1.Giới thiệu câu ứng dụng Ao liền ruộng cả Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ . GV viết mẫu : Ao Lưu ý hs điểm nối nét H/D viết bảng con Nhận xét- sửa sai Hoạt động 3: Viết vào vở 18-20’ Nêu yêu cầu viết Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở GV chấm 5-6 vở Lưu ý hs nét sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 2 hs thi viết :A (hoa ) Nhận xét – tuyên dương Luyện viết thêm chữ A (hoa).Tập viết chữ M(hoa) kiểu 2.Viết bài ở nhà Viết bảng con –bảng lớp Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học Quan sát và nhận biết chữ A ( kiểu 2 ) cỡ vừa cao 5 ô li, gồm có 2 nét : 1 nét cong kín và 1 nét móc ngược phải . Nắm rõ cấu tạo chữ A ( kiểu 2 ) Nắm quy trình viết chữ A ( kiểu 2 ) Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ A ( kiểu 2 ) Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ý nói sự giàu có ( vùng quê ) Quan sát và nhận biết độ cao các con chữ 2,5 ôli: A, l 1 ô li o, I, ê, n, .. Khoảng cách các chữ một con chữ o. Biết cách nối nét : Nét cuối của con chữ A nối vào đường cong của con chữ o. Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Ao (chú ý sửa sai cho HS TB,Y) Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định . HS yếu viết 1 dòng chữ A cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng : Ao liền ruộng cả. (chú ý sửa sai cho HS TB,Y) Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................ .…………………….............……………………… TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TÊU Giúp HS : 1. Biết cách đọc, viết số có 3 chữ số. 2. Luyện tập so sánh các số có ba chữ số. 3. Nắm được thứ tự các số có ba chữ số. II.CHUẨN BỊ GV: HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập 1VBT / 62 ( 2HS) Nêu cách so sánh. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 30` Hoạt động 1: Đọc, viết số có 3 chữ số. * Bài1 / SGK / 149 Hoạt động 2 : Nắ
File đính kèm:
- Tuần 29.doc