Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 35
Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì? Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy.
Bài 2/SGK 143
- MT:Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu học sinh nêu lại tình huống a.
- Nếu là em , em sẽ nói gì với anh trai ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Kiểm tra đọc 15` Mục tiêu: Đọc thêm bài tập đọc Bảo vệ như thế là rất tốt. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 – 60 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ hợp lí. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.1. Kiểm tra đọc GV gọi 5,6 HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét ghi điểm 2. Đọc thêm bài tập đọc Bảo vệ như thế là rất tốt . Hướng dẫn HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ Bác Hồ ? .(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) - Bác Hồ khen anh Nha thế nào ? .(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) - Em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao? Hoạt động 2: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ? 15` Mục tiêu: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ? Bài 2 - Yêu cầu Hs xác định các bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu ? Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? thường chỉ về địa điểm, nơi chốn. Yêu cầu học sinh làm bài Lưu ý HS xác định được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu, bỏ bộ phận đó đi thay vào đó cụm từ Ở đâu ? Hoạt động 3 : Ôn cách đáp lời xin lỗi 10` Mục tiêu: Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. Bài 3 /SGK Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn – điền dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Ôn lại bài – Chuẩn bị tiết 4 Đọc trơn tốc độ 50 – 60 tiếng/ 1 phút. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Giọng đọc phù hợp. Đọc đúng, ngắt nghỉ hợp lí . Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất nhân hậu và rất tôn trọng nội quy. Đó là những phẩm chất đàng quý của Người. VBT – Bảng nhựa Biết đặt câu hỏi Ở đâu ? a. Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu ? b. Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu ? c. Tàu Phương Đông buông neo ở đâu ? d. Một chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu? VBT – Bảng phụ Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: - Chiến này , mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào ? Chiến đáp: - Thế bố cậu là bác sĩ răng , Sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào ? Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................…………………………………….................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TÊU Giúp HS biết: Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000. Bảng cộng, trừ có nhớ. Xem đồng hồ, vẽ hình. II.CHUẨN BỊ GV:bảng phụ HS:VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu Hs làm bài tập . Bài 3/ VBT / 90. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 30 ` Hoạt đông 1 : Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000. Bài 1/ SGK / 179 - YC HS nêu các dãy số. (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Bài 2 / SGK / 179 - Nêu cách so sánh số có ba chữ số. (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Hoạt đông 2 : Bảng cộng, trừ có nhớ. Bài 3 / SGK / 179 Hoạt đông 3 : Xem đồng hồ, vẽ hình. Bài 4 / SGK/ 179 Gv giới thiệu đồng hồ - HS đọc giờ Bài 5 / VBT / 92 Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) BTVN : VBT /92 Chuẩn bị bài Luyện tập chung Rèn kĩ năng tính chu vi hình hình tứ giác( có dộ dài các cạnh bằng nhau). Bài giải Chu vi hình tứ giác là : 10 x 4 = 40 ( cm) Đáp số: 40 cm Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số. SGK – Bảng phụ 685 687 689 Củng cố kĩ năng so sánh số trong phạm vi 1000 Vở trắng - bảng nhựa 302 < 310 200 + 20 + 20 < 322 SGK- Bảng phụ Củng cố các bảng cộng, trừ có nhớ. + 9 -7 8 Củng cố xem đồng hồ Khi kim phút chỉ số 3, số 6. VBT Củng cố vẽ hình. HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................…………………………………….................................................................. Ngày dạy :Thứ ba ngày 20 tháng 5 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TÊU Giúp HS củng cố: Kĩ năng thực hành tính trong các bảng, nhân chia đã học. Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. Tính chu vi hình tam giác. Giải bài toán về nhiều hơn. II.CHUẨN BỊ GV:bảng phụ HS:VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Ôn tập 15` Hoạt đông 1: Kĩ năng thực hành tính trong các bảng, nhân chia đã học. Bài 1 /SGK / 180 Hoạt đông 2 : Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. Bài 2 / SGK / 180 -MT: Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. - Nêu cách đặt tính, thực hiện tính. (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Hoạt đông 3 : Tính chu vi hình tam giác. Bài 3/SGK/180 - HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác(HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Hoạt đông 4 : Giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4/SGK/180 Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Hướng dẫn HS phân tích tóm tắt - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) Bài 5/SGK/180 - Số có 3 chữ số giống nhau: có chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng được viết bởi một chữ số. Yêu cầu HS làm bài. Nhận xét và bổ sung cho đủ 9 số có ba chữ số giống nhau. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gv hỏi lại quy tắc Dặn dò : BTVN : VBT /47 Chuẩn bị bài Luyện tập. Củng cố các bảng nhân, chia. Vở trắng – Bảng phụ - HS nêu toàn bài 1 Vở trắng –bảng nhựa 42 85 432 862 + - + - 36 21 517 310 78 56 949 552 Vở trắng - bảng nhựa 3 + 5 + 6 = 14 (cm) Vở trắng - bảng nhựa 35 + 9 = 44 (kg) Bảng con- Mỗi em viết 2 số Học sinh làm bài: 111, 222, 333, 444, 555, 666, 777, 888, 999. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................…………………………………….................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾT 4 I.MỤC TIÊU 1.Đọc thêm bài tập đọc Quyển sổ liên lạc. 2. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 – 60 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ hợp lí. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. 3.Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng. 4. Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Như thế nào ? . II.CHUẨN BỊ GV:Viết thăm bài tập đọc HS:VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Kiểm tra đọc 15` Mục tiêu: Đọc thêm bài tập đọc Quyển sổ liên lạc. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 – 60 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ hợp lí. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. 1. Kiểm tra đọc GV gọi 5,6 HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét ghi điểm 2. Đọc thêm bài tập đọc Quyển sổ liên lạc. Hướng dẫn HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Trong sổ liên lạc, cô giáo nhắc Trung điều gì ? (HS TB, Y) - Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ cho Trung xem để làm gì ? .(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) - Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của bố ? .(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) Hoạt động 2 : Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng. 15 ` Mục tiêu: Củng cố cách đáp lời chúc mừng Bài 2 . Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi –đưa ra lời đáp - Sắm vai. - Khi ông bà tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì? HS thực hành Nhận xét – Bổ sung Gv chốt Hoạt động 3 : Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Như thế nào ? 10 ` Mục tiêu: Củng cố cách đặt câu hỏi có cụm từ Như thế nào ? Bài 3. - Xác định bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào ? - Đặt câu hỏi có cụm từ Như thế nào ? Nhận xét – Bổ sung Gv chốt : 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Chuẩn bị ôn tập tiết 5 Nhận xét tiết học Đọc trơn tốc độ 50 – 60 tiếng/ 1 phút. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Giọng đọc phù hợp. ( HS TB,Y đọc ½ bài tập đọc) Đọc bài hiểu nội dung bài. Bài tập đọc khuyên các em phải kiên trì, cố gắng trong học tập. VD: a. Cháu cảm ơn ông bạ a. Cháu rất vui./ Cháu cảm ơn ông bà ạ. Cháu rất thích món quà này./ ... - Tôi bắt sâu bảo vệ cây cối . b. Con cảm ơn bố mẹ ạ. Con hứa sẽ cố gắng nhiều hơn nữa./ Con cảm ơn bố mẹ ạ. Con sẽ cố gắng được nhiều điểm 10 hơn nữa. c. Cảm ơn các bạn nhiều lắm ! Mình được như vậy là nhờ các bạn giúp đỡ./ Mình cảm ơn các bạn rất nhiều. Các bạn ở nhà vui vẻ nhé./... VBT – Bảng nhựa a. Gấu đi như thế nào ? b. Sư Tử giao việc cho bề tôi như thế nào ? c. Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào ? Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................…………………………………….................................................................. CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾT 5 I. Mục tiêu: Hướng dẫn HS đọc bài tập đọc Lá cờ. - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/1phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các tụm từ - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Ôn cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì ? cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu : Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Luyện đọc bài tập đọc Lá cờ. Mục tiêu : Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các tụm từ.Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV đọc mẫu – Nêu giọng đọc- Gọi HS đọc lại. a) Luyện đọc từng câu. - Hướng dẫn đọc từ khó : mau lên, ngỡ ngàng, rực rỡ, mênh mông, bập bềnh, lũ lượt,...... b) Luyện đọc từng đoạn - Gọi HS đọc chú giải SGK . c) Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm..Nhận xét –Tuyên dương. đ) Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Rèn kỹ năng đọc - hiểu nội dung bài. - Thoạt tiên, bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở đâu ? (HS TB, Y) - Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào ? (HS TB, Y) - Cờ đỏ sao vàng mọc lên ở những nơi nào nữa ? .(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) - Mọi người mang cờ đi đâu ? (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) *GV chốt: Niềm tự hào của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên ở khắp nơi trong ngày Cách mạng Tháng Tám thành công. Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì? Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy. Bài 2/SGK 143 - MT:Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. - Yêu cầu học sinh nêu lại tình huống a. - Nếu là em , em sẽ nói gì với anh trai ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm các phần còn lại của bài. - Gọi một số học sinh trình bày trước lớp. * Bài 3/SGK 143 - MT: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh đọc các câu văn trong bài. - Gọi đọc câu a. Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? (HS TB, Y) - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. một số HS trình bày - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. * Bài 4/SGK 143 - MT: Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy - Nêu yêu cầu bài làm, sau đó yêu cầu HS làm bài - Gọi 1 học sinh đọc bài làm, đọc cả dấu câu. - Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. - HS lắng nghe - 1HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc nối tiếp từng đoạn HS đọc chú giải SGK. - HS trong nhóm đọc cho nhau nghe. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác . - HS đọc thành tiếng trước lớp, lớp theo dõi . - HS đọc - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: - Hs làm bài vào vở - 1HS làm bảng. - HS trình bày ,lớp theo dõi và nhận xét. - Tìm bộ phận TLCH câu hỏi để làm gì? - HS đọc bài , cả lớp theo dõi bài trong SGK. - HS trả lời. - Làm bài vào Vở bài tập . - 1 học sinh đọc bài làm, đọc cả dấu câu. - HS nhận xét. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................…………………………………….................................. Ngày dạy :Thứ tư ngày 21 tháng 5 năm 2014 TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾT 6 I. Mục tiêu: - Hướng dẫn HS đọc bài tập đọc Cháy nhà hàng xóm.. - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/1phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các tụm từ - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện cách đáp lời an ủi.Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh họa. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu : Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Luyện đọc bài tập đọc Cháy nhà hàng xóm. .5’ Mục tiêu : Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các tụm từ.Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV đọc mẫu – Nêu giọng đọc- Gọi HS đọc lại. a) Luyện đọc từng câu. - Hướng dẫn đọc từ khó : trùm chăn, chồm dậy, cuống cuồng, dập lửa , thiêu sạch,...... b) Luyện đọc từng đoạn - Gọi HS đọc chú giải SGK . c) Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét –Tuyên dương. đ) Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.5’ Mục tiêu : Rèn kỹ năng đọc - hiểu nội dung bài. - Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì? (HS TB, Y) - Trong lúc mọi người chữa cháy, người hàng xóm nghĩ gì,làm gì? (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Kết thúc câu chuyện ra sao ?Câu chuyện khuyên điều gì? .(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) * GV chốt: Cần quan tâm, giúp đỡ người khác,nhất là hàng xóm. Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời an ủi của người khác. Ôn luyện về cách kể chuyện Ôn luyện về cách kể chuyện theo tranh theo tranh 15’ Bài 2/SGK 143 - MT: Ôn luyện cách đáp lời an ủi của người khác - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. - Yêu cầu học sinh nêu lại tình huống a. - Nếu là em, em sẽ nói gì với bạn? (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Nhận xét, sau đó yêu cầu suy nghĩ làm bài. - Gọi một số học sinh trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 3/SGK 143 - MT: Ôn luyện về cách kể chuyện theo tranh - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh. - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Chuyện gì xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2, 3, 4. .(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số học sinh trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm từng học sinh. -Dựa vào ND câu chuyện, suy nghĩ và đặt tên cho truyện. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe - 1HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc nối tiếp từng đoạn HS đọc chú giải SGK. - HS trong nhóm đọc cho nhau nghe. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác . - 1HS đọc , lớp theo dõi bài trong SGK. - HS đọc SGK. - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS làm VBT - HS trình bày ,lớp theo dõi và nhận xét. - Kể theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. - Quan sát tranh minh họa. - HS trả lời các câu hỏi của 4 tranh. - Kể chuyện theo nhóm.- Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét . - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................…………………………………….................................. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TÊU Giúp HS củng cố: -Kĩ năng thực hành tính trong các bảng, nhân chia đã học. -Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. - Tính chu vi hình tam giác. - Xem đồng hồ II.CHUẨN BỊ GV:Bảng phụ. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập1, 2 ( 2 HS ) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 30` Hoạt động 1: -Kĩ năng thực hành tính trong các bảng, nhân chia đã học. Bài 1 /SGK/ 180 - GV củng cố HS cách xem đồng hồ - YC HS nêu vị trí kim giờ, kim phút Bài 2/ SGK / 180 - YC HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Hoạt động 2: -Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. Bài 3 /SGK181 - Nêu cách đặt tính, thực hiện tính. (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) * Bài 4 / SGK / 181 - Củng cố tính giá trị biểu thức. - Yêu cầu Hs nêu cách thực hiện ? (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Hoạt động 3: - Tính chu vi hình tam giác. Bài 5/SGK/1801 - HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác(HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 2 HS đọc bảng nhân 1 và bảng chia 1. Nhận xét Dặn dò: BTVN : VBT Chuẩn bị bài Luyện tập chung. Ghi nhớ các quy tắc (Số 1, số 0 trong phép nhân và phép chia ) - HS nêu miệng nối tiếp Vở trắng- Bảng nhựa - 2 HS nêu dãy số đã sắp xếp. - Bảng con theo dãy- CN- TT Vở trắng – Bảng nhựa Thực hiện theo 2 bước. 5 x 8 -11 = 40 - 11 = 29 Vở trắng – Bảng nhựa Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................…………………………………….................................................................. Ngày dạy :Thứ năm ngày 22 tháng 5 năm 2014 CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾT 7 I. Mục tiêu: - Ôn luyện về từ trái nghĩa. Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn. - Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về em bé. II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu : Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa Bài 2. - YC 1HS đọc YC bài tập - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. - Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh. Bài 3.- Bài tập yêu cầu các con làm gì? - Yêu cầu suy nghĩ làm bài trong VBT . - Gọi HS chữa bài.Nhận xét và cho điểm học sinh. Hoạt động 2: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về em bé. Bài 3. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Em bé mà con định tả là em bé nào? - Tên của em bé là gì? - Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,...) - Tính tình của bé có gì đáng yêu? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết bài.( GV chú ý sửa sai, giúp đỡ HS TB,Y) - Nhận xét và cho điểm học sinh. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết. - Các nhóm học sinh cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày . đen >< trái sáng >< tốt hiền >< béo - Chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống. - Làm bài theo yêu cầu. - Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./... - Tên em bé là Hồng./... - Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn,... - Khuôn mặt: bầu bĩnh,
File đính kèm:
- Tuấn 35.doc