Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 4
Phiếu 1: Lan đang trách Tuấn: “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình ?” Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ?
Phiếu 2 : Nhà cửa đang bừa bãi chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu:”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa ?”
Phiếu 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách:”Bắt đền Tường đấy . rách rồi .”
Em sẽ làm gì nếu em là Tường?
- Sau mỗi tình huống cho lớp nhận xét đánh giá, khen ngợi .
Kết luận:Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, là đáng khen.
c HS soát và sửa lỗi. Kiểm tra ghi điểm. HĐ 2:(6’) Hướng dẫn làm bài tập. - Treo bảng phụ gợi ý. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2HS lên bảng làm – lớp làm bảng con theo dãy. - Sau mỗi lần cho lớp nhận xét sửa sai. GV: viết yên là chữ ghi tiếng, viết iên là vần của tiếng. Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gợi ý, yêu cầu HS làm vào VBT. - GV theo dõi giúp đỡ, gọi 2HS chữa bài. GD: Phân biệt d/r/gi ; âng/ ân để đọc viết đúng. -Cho lớp nhận xét sửa sai. Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò:(5’) - Cho lớp xem 1số bài viết đúng, đẹp . GD: Phân biệt và ghi nhớ quy tắc chính tả để đọc và viết đúng. -Hướng dẫn về nhà: xem lại bài, sửa hết lỗi. - Gọi 1HS nhận xét tiết học. Giữ trật tự -2HS viết b. lớp – lớp viết b. con. + nghi ngờ, nghe ngóng, + trò chuyện, chăm chỉ. Lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài. -HS theo dõi. -2-3 HS đọc bài c - lớp theo dõi. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu !, ?, dấu chấm. -1HS viết b.lớp – lớp viết b. con. +vui vẻ, khuôn mặt, đầm đìa, nữa. -HS nhận xét và đọc lại các từ khó. -1HS nêu - Lớp theo dõi n.xét. - HS ghi nhớ. - Cả lớp nhìn bảng chép vào vở. - HS theo dõi soát lỗi và sửa lỗi. - HS theo dõi. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS làm lớp nhận xét. yên ổn, cô tiên; chim yến, thiếu niên -HS ghi nhớ để thực hiện. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở BT. -HS chữa bài ,đưa ra lời giải. + da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da. + vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. Lắng nghe - Lớp khen ngợi bạn viết đúng đẹp. - HS ghi nhớ. - HS theo dõi về thực hiện . -1HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy Ngày soạn : 12/9/2013 Ngày dạy :Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013 Tập đọc Trên chiếc bè I.Mục tiêu: 1. KN: Rèn cho HS đọc trơn toàn bài biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ . 2.KT:HS đọc và hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên “sông” của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.(Trả lời được câu hỏi 1,2) HS khá giỏi : Trả lời được câu hỏi 3. 3.TĐ: Bạn bè phải biết yêu thương quý mến nhau. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: giáo án, tranh, ảnh các con vật trong bài, bảng phụ chép phầnhướng dẫn đọc. -HS: xem trước bài. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Ổn định :(1’) 2. Bài cũ : (4’) + Vì sao Hà khóc ? + Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ? - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: - GV treo tranh giới thiệu– ghi tựa bài (1’) HĐ 1:(16’) Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Đọc từng câu: Yêu cầu HS đọc, nhận xét ghi bảng , hướng dẫn đọc đúng. VD:Dế Trũi, làng gần, núi xa, bãi lầy, dưới đáy, bái phục... - Đọc đoạn trước lớp: +GV treo bảng hướng dẫn : Gọi 2 HS đọc . +Yêu cầu HS đọc đoạn và giảng từ ở phần chú giải. Hỏi thêm : Âu yếm là như thế nào ? - Hoan nghênh ý nói gì ? - Đọc đoạn trong nhóm -Theo dõi giúp đỡ các nhóm . - Thi đọc giữa các nhóm. - Cho lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt khen ngợi. -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh đoạn 3. HĐ 2:(10’)Tìm hiểu bài. Câu 1:Dế Mèn và Dế Trũi đi...cách gì ? GV: Dòng sông với 2 chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ. Câu 2: Trên đường đi ...cảnh vật ra sao? Hỏi thêm: Kể tên các con vật các bạn đã gặp gỡ trên sông? Câu 3: Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế? GV:Các con vật mà hai chú đã gặp trong chuyến du lịch trên sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng ...chú dế. - Theo em cuộc đi chơi có gì thú vị ? Liên hệ: Các em đã được bố mẹ cho đi du lịch ở đâu chưa?Em thấy cảnh vật ở đó ra sao ? GD: Học tập tốt, để vào những dịp lễ , tết xin bố mẹ cho đi du lịch. HĐ 3: (12’) Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu, hướng dẫn . - Mời HS đọc lại bài văn. - Cho lớp nhận xét khen ngợi, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò:(5’ Hỏi: Hai chú dế có quý nhau không ? Vì sao em biết ? GD:Bạn bè phải biết yêu thương quý mến, giúp đỡ lẫn nhau. -Hướng dẫn về nhà:Đọc lại bài . - Gọi 1HS nhận xét tiết học. -Hát – Điểm danh. - 2 HS đọc và trả lời. +Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà.... +Đến trước mặt Hà để xin lỗi Hà. -Lớp theo dõi, nhận xét. -1HS nhắc lại tựa bài. -HS theo dõi. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài –Lớp theo dõi nhận xét. -HS đọc sai từ nào thì đọc lại từ đó. -HS đọc lại các từ khó. - 2 HS đọc –lớp theo dõi. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn và tìm hiểu phần chú giải, trả lời. +Là thương yêu trìu mến. +Là đón chào với thái độ vui mừng. - HS ngồi 4 nhóm, đọc theo nhóm. - 2-3 nhóm thi đọc trước lớp. -Lớp theo dõi nhận xét khen ngợi bạn đọc đúng, hay. - Cả Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi . - Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè trôi trên sông. -HS lắng nghe. - Thấy nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra ... tò mò... +gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu. - Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.Cua kềnh âu yếm ngó theo. +Săn sắt và thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước. - Hai chú dế được xem nhiều cảnh đẹp, được mọi người yêu quý. - HS liên hệ bản thân và nêu. - HS ghi nhớ. - HS theo dõi. - 4-5 HS đọc bài - lớp theo dõi . - Lớp nhận xét khen ngợi những bạn đọc tốt. - 1 số HS nêu và giải thích. -HS ghi nhớ thực hiện. - HS theo dõi về thực hiện. - 1HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy Đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( Tiết 2) I.Mục tiêu: 1. KT: Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. 2.KN: HS thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.HS khá giỏi :Biết nhắc bạn bè nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. 3.TĐ: Ủng hộ và cảm phục những bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II.Đồ dùng dạy – học : -GV:giáo án, phiếu giao việc, cặp sách và 1 số đồ chơi phục vụ cho trò chơi Hoạt động 1 : có thể thay thế tình huống 4. - HS: vở, VBT. III. Các hoạt dộng dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định :(1’) 2. Bài cũ:(4’) KT NX 2 (cc:1,2,3) -Khi có lỗi em cần phải làm gì ? -Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ? - Cho lớp nhận xét ,GV đánh giá. 3.Bài mới: Giữ trật tự -Bài biết nhận lỗi và sửa lỗi. - ... cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - ... giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. - Giới thiệu ghi tựa bài(1’) HĐ 1:(13’)HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi. Cách tiến hành:(Tình huống 4 GT) - GV nêu từng tình huống cho HS thảo luận theo bàn sau đó mời HS xung phong lên đóng vai và xử lý tình huống, nhận xét. Phiếu 1: Lan đang trách Tuấn: “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình ?” Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ? Phiếu 2 : Nhà cửa đang bừa bãi chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu:”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa ?” Phiếu 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách:”Bắt đền Tường đấy ... rách rồi .” Em sẽ làm gì nếu em là Tường? - Sau mỗi tình huống cho lớp nhận xét đánh giá, khen ngợi . Kết luận:Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, là đáng khen. HĐ 2:(8’) HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết. - GV đưa ra tình huống yêu cầu HS bày tỏ ý kíên và thái độ. Tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm ... ngồi bàn cuối, Vân muốn ... làm t nào? -Theo em Vân nến làm gì? Kết luận:Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. ....trách nhầm bạn. GD: Cần phải biết thông cảm, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là người bạn tốt. HĐ 3: (5’) HS đánh giá, lựa chọn hành vi đúng. Cách tiến hành: - Hãy kể những trường hợp em mắc lỗi và sửa lỗi ? Cho lớp nhận xét khen ngợi. Kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi.Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi ...yêu quý. 4.Củng cố – dặn dò:(4’) - Qua bài này em học tập được điều gì? GD: Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi, ủng hộ và cảm phục những bạn biết.... - Về nhà: Ôn bài, thực hiện theo bài học. - Gọi 1 HS nhận xét tiết học. - 1HS nhắc lại tựa bài. - HS ngồi theo bàn thảo luận. -Một số em lên trình bày, lớp nhận xét , khen ngợi. - 2 bạn đóng vai Lan,Tuấn Diễn lại tình huống và đưa ra ý kiến. Tuấn cần xin lỗi bạn...lời hứa - 1 bạn đóng vai Châu và 1 bạn đóng vai mẹ, đưa ra ý kiến: Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa. - 1 bạn đóng vai Tuyết, 1 bạn đóng vai Tường .Tường xin lỗi bạn và dán sách lại cho bạn. - HS theo dõi. -HS ghi nhớ thực hiện. -HS suy nghĩ trả lời. - Vân nên bày tỏ ý kiến của mình với cô giáo. Đó là việc nên làm.. - HS ghi nhớ thực hiện. - Nhiều HS kể –lớp nhận xét khen ngợi. - 2 HS nhắc lại. -Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi, biết thông cảm và giúp đỡ bạn sửa lỗi. -HS theo dõi về thực hiện. -1 HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy Thủ công Gấp máy bay phản lực ( T2) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết cách gấp máy bay phản lực. 2.KN: HS gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực.Các nếp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được. 3.TĐ: Cẩn thận trong khi gấp và miết gấy. Yêu thích sản phẩm mình làm ra. GDTKNL : Tiết kiệm giấy. Có thái độ thân thiện với môi trường, không xả rác bừa bãi. II. Đồ dùng dạy – học: GV: giáo án, Quy trình. HS: vở, giấy màu, hồ dán. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định :(1’) 2. Bài cũ :(5’)KT NX 1; CC:1,2,3 - Em hãy nêu quy trình gấp máy bay phản lực. - Cho lớp nhận xét, đánh giá. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét nhắc nhở. 3.Bài mới: + GV giới thiệu – ghi tựa bài.(1’) HĐ 1:(20’) Thực hành. + Treo quy trình, yêu cầu HS nhắc lại. - Gọi 1HS nêu lại quy trình gấp. + Cho lớp nhận xét khen ngợi. + Tổ chức cho HS thực hành gấp. GD: Cẩn thận, khéo léo trong khi gấp và miết giấy. Sáng tạo trong trang trí sản phẩm. GD:Tiết kiệm giấy, không xả rác bừa bãi. + Tổ chức choHS phóng máy bay. GD: Giữ trật tự, vệ sinh và an toàn. + Trình bày sản phẩm: Phết 1 lớp hồ mỏng, dán ngay ngắn trong trang vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS. HĐ 2:(5’) Nhận xét – Đánh giá. + GV và HS nhận xét đánh giá sản phẩm của HS. - Khen ngợi những sản phẩm HT tốt. 4. Củng cố - dặn dò:(3’) - GV nhận xét đánh giá. Tuyên dương nhắc nhở 1 số em. - Về chuẩn bị giấy màu... cho tiết sau. -Lớp hát. - Gồm 2 bước: - B.1:Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay. - Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng. - HS để đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra. Lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài. - Quy trình có 2 bước... - 1 HS lên chỉ vào quy trình nói cách gấp máy bay phản lực. -Cả lớp lấy giấy màu thực hành. - HS có thể trang trí như vẽ ngôi sao hoặc viết chữ... - HS ghi nhớ. - HS phóng máy bay theo hướng chếch lên. -HS trình bày sản phẩm vào vở. - HS tham gia đánh giá. Nhận xét khen ngợi những sản phẩm đúng, đẹp. Lắng nghe - Lớp vỗ tay khen ngợi 1 số em. - HS theo dõi về thực hiện . - Ghi nhận sau tiết dạy Toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1.KT : Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng cộng 9 công với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 +5 ;49 + 2. Biết thực hiện phép cộng 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. Biết giải bài toán bằng một phép cộng.. 2.KN:Rèn cho HS làm đúng các BT: Bài 1(cột 1,2,3), bài 2, bài 3(cột 1) và bài 3. TĐ: Viết số chính xác . Áp dụng cách đặt tính, cách tính đã học để làm bài. II. Đồ dùng dạy – học : - GV:giáo án .GT: BT3:( 9+2; 2+9; 9+3 ; 3+9.) . Phiếu BT3 . Bảng phụ chép BT 5. - HS: xem trước bài, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định :(1’) 2. Bài cũ :(4’) -Kiểm tra 2 HS, yêu cầu đặt tính rồi tính. 28 +59 ; 49 + 32 ; 69 + 12 ; 39 + 45 . - Cho lớp nhận xét, GV ghi điểm. 3)Bài mới: a. Giới thiệu ghi tựa bài (1’) b.Hướng dẫn HS làm bài tập: HĐ1 ;Hướng dẫn HS làm BT1 -BT2 (10’) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu, cho lớp nhận xét,ghi bảng. GD: Cần học thuộc bảng cộng đã học để tính nhẩm nhanh, chính xác. Bài 2 : GV ghi bảng, yêu cầu HS làm. - GV cho HS làm dòng 1 vào bảng con - Yêu cầu HS làm dòng 2 vào vở Gọi HS yếu lên bảng chữa bài - Cho lớp nhận xét sửa sai, nêu cách tính. HĐ1 ;Hướng dẫn HS làm BT3 –BT4 (10’) Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài. - GV thu phiếu KT, nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc đề toán. - Gợi ý tóm tắt và yêu cầu giải vào vở. GD: Cẩn thận, chính xác khi làm bài. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - Kiểm tra ghi điểm 1 số vở. Nhận xét HĐ1 ;Hướng dẫn HS làm BT5(5’) Bài 5 : Treo bảng phụ, gợi ý cách tìm số đoạn thẳng. - Yêu Cầu HS thảo luận nhóm đôi nêu kết quả - Cho HS xung phong lên bảng chỉ các đoạn thắng có trong hình vẽ . Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò :(4’) - Hệ thống bài. - Tuyên dương, nhắc nhở 1 số em. GD:Áp dụng cách tính vừa học để làm bài và tính toán trong thực tế. -Hướng dẫn về nhà: Ôn bài - Gọi HS nhận xét tiết học. Giữ trật tự - HS tính và nêu cách thực hiện. 28 49 69 39 + 59 + 32 +12 +45 87 81 81 84 - 1 HS nhắc lại tựa bài. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -HS nêu kết quả tính. - HS đọc cá nhân + đồng thanh. 9 + 4 = 13; 9 + 3 = 12; ... - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS thực hiện Lớp nhận xét Lắng nghe - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhận phiếu làm bài. - 2HS chữa bài – lớp nhận xét. -2 HS đọc đề toán – Xác định đề. -HS làm bài, chữa bài. Bài giải: Số con gà trong sân có tất cả là : 19 + 25 = 44 (con gà) Đáp số : 44 con gà. Lắng nghe -HS quan sát tìm số đoạn thẳng. C. 6 đoạn thẳng - HS theo dõi, nhận xét Lắng nghe Nghe, ghi nhớ - Lớp khen ngợi những bạn đạt điểm tốt. - HS ghi nhớ thực hiện. - HS theo dõi,về làm bài. - 1 HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy Ngày soạn : 12/9/2013 Ngày dạy :Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013 Chính tả ( Nghe – viết ) Trên chiếc bè Phân biệt iê/ yê, r/d/gi, ân/âng I.Mục tiêu: 1. KT: HS nắm được một số hiện tượng chính tả trong bài. 2. KN: HS nghe - viết chính xác trình bày đúng bài chính tả. Làm được bài tập 2, BT3 a hoặc b. 3.TĐ: Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận, nắn nót, trình bày đúng đẹp. II.Đồ dùng dạy – học: GV: giáo án, bảng phụ chép Bài chính tả và BT 3. HS: xem trước bài, vở, bảng con, VBT. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Ổn định :(1’) 2. Bài cũ : (4’) - Gọi 2 HS lên kiểm tra đồng thời đọc cho lớp viết. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới : + GV giới thiệu – ghi tựa bài(1’). HĐ1:(20 -25’)Hướng nghe viết +GV đọc mẫu bài chính tả 1 lần. - Gọi 2HS đọc. +Bài chính tả có những nào viết hoa? Hỏi :Vì sao các chữ : Trên, Tôi, Ngày, Bè, Mùa lại viết hoa ? - Sau dấu 2 chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào? GD: Khi viết chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng phải viết hoa. - Cho HS tập viết vào bảng con. + Sau mỗi lần nhận xét sửa sai. - Hướng dẫn viết vào vở. - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS nêu cách viết, trình bày. GD: Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận nắn nót, trình bày đúng , đẹp. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV theo dõi uốn nắn cho HS . - GV treo bảng đọc cho HS soát, sửa lỗi. -Kiểm tra ghi điểm 1 số vở., nhận xét HĐ 2:(6’) HD làm b/tập. + Treo bảng phụ gợi ý. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2HS lên bảng, lớp làm VBT: - Cho lớp nhận xét sửa sai. GV: Phân biệt iê/ yê để đọc, viết đúng các tiếng có vần iêng/ uyên; iên/yên. Bài 3: Treo bảng, gọi HS nêu . - Yêu cầu HS làm mẫu câu a. GD:Phân biệt dỗ / giỗ để viết đúng - Cho HS nêu, lớp nhận xét sửa sai. GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(3’) - Cho lớp xem 1số bài viết đúng, đẹp khen ngợi. GD: Phân biệt và ghi nhớ quy tắc chính tả vừa học để đọc viết đúng. - Dặn HS về nhà:xem bài, sửa hết lỗi. - GV và HS nhận xét tiết học. - Lớp hát. -2HS viết b. lớp – lớp viết b. con. + viên phấn, niên học, bình yên, giúp đỡ. - Lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài. - HS theo dõi. - 2 HS đọc bài - lớp theo dõi. - Các chữ: Trên, Tôi, Ngày, Bè, Mùa viết hoa . -Vì đó là chữ đầu bài, đầu câu. Dế Trũi là tên riêng nên phải viết hoa. - Viết hoa. -HS ghi nhớ. - HS viết bảng lớp + bảngcon. +Dế trũi, rủ nhau, bèo sen, trong vắt. -HS theo dõi. Lắng nghe Lớp nhận xét Lắng nghe -Cả lớp theo dõi viết vào vở. -HS theo dõi soát lỗi và sửa lỗi. Giữ trật tự, lắng nghe - Tìm 3 chữ có iê; 3 chữ có yê. - 2HS làm lớp nhận xét. VD: + tiếng, biếng, giếng, ... + luyện, chuyện, xuyên.... - HS ghi nhớ để thực hiện. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu lớp nhận xét. - HS nêu miệng đưa ra lời giải. Lắng nghe - Lớp xem khen ngợi bạn viết đúng đẹp. - HS ghi nhớ. - HS theo dõi về thực hiện . - 1HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy Tập viết Chữ hoa C I. Mục tiêu: 1.KT: HS biết viết chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ.Hiểu và viết được cụm từ ứng dụng” Chia ngọt sẽ bùi”theo cỡ nhỏ. 2.KN:HS viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và cụm từ ứng dụng :Chia (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Chia ngọt sẽ bùi (3 lần). 3.TĐ:Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận nắn nót, trình bày đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy – học : GV:giáo án, bảng phụ, chữ mẫu. HS: vở , bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định :(1’) 2.Bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS lên kiểm tra. Yêu cầu HS viết. Kết hợp KT bài ở nhà của HS. - Gọi HS nhắc lại câu ứng dụng . + Cho lớp nhận xét GV ghi điểm. 3.Bài mới: + Giới thiệu - ghi tựa bài(1’) HĐ 1:(6’) H/ dẫn viết chữ hoa. - GV gắn chữ mẫu lên bảng, chỉ và hỏi: + Chữ hoa C cao mấy li ? Rộng mấy đường kẻ ngang ?Được viết bởi mấy nét? - Sau đó chỉ vào chữ mẫu mô tả cách viết. - GV viết mẫu hướng dẫn cách viết. C - Yêu cầu HS viết bảng con. - Sau mỗi lần nhận xét sửa sai. HĐ 2:(7’) HD viết ứng dụng. - Treo bảng phụ, gọi HS đọc. Hỏi: Chia ngọt sẻ bùi ý nói gì? GDHS: Biết động viên, an ủi người thân, bạn bè những lúc vui buồn. - Quan sát, nhận xét độ cao các chữ cái? Cách đặt dấu thanh?Khoảng cách ... ? + GV viết mẫu nêu quy trình viết: Chia Lưu ý: Điểm đặt bút của chữ h chạm vào chạm với phần cuối của chữ C. - Yêu cầu HS viết bảng con . Nhận xét. Nhận xét HĐ 3: (13’)HD HS viết vào vở. + Hướng dẫn cách viết, cách trình bày. GD: Ngồi đúng tư thế, viết cẩn thận nắn nót, trình bày sạch đẹp. - Yêu cầu HS viết từng dòng. - Kiểm tra ghi điểm một số vở. Nhận xét 4.Củng cố – dặn dò:(4’) - Chữ hoa C cao mấy li? Được viết...nét? Lhệ:Em thường viết chữ hoa C khi nào ? - Cho lớp xem những bài viết đúng đẹp. GD: Áp dụng cách viết hoa vừa học để viết bài.Học tập bạn rèn viết đúng đẹp. - Về nhà: Tập viết, viết bài ở nhà. - GV và HS nhận xét tiết học. - Lớp hát. - 2 HS lên viết – lớp viết bảng con. B Bạn -HS nêu: Bạn bè sum họp Lắng nghe -1 HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát và nêu: - Chữ C cao 5 li, rộng 4 đường kẻ ngang. - Chữ C được viết bởi 1 nét. - HS theo dõi. - HS viết bảng con 2 -3 lần. -HS đọc: Chia ngọt sẻ bùi. -Ý nói yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - HS ghi nhớ. - Các chữ C, b, h cao 2 li rưỡi, chữ s hơn 1 li, chữ t cao 1li rưỡi các chữ còn lại cao 1 li. Dấu nặng .... - HS quan sát. -HS viết bảng con. Lớp nhận xét. Lắng nghe -HS vở vở theo dõi. - HS ghi nhớ - HS viết theo yêu cầu của GV. Giữ trật tự Lắng nghe -Cao 5 li , được viết bởi 1 nét. -Chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng. - HS xem, khen ngợi. - HS ghi nhớ. - HS theo dõi ghi nhớ thực hiện. - 1HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy . Toán 8 cộng với một số 8 + 5 I.Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng cộng 8 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải toán bằng một phép cộng. 2.KN: Rèn cho HS có kĩ năng làm đúng các bài tập . 3. TĐ: Thuộc và áp dụng bảng cộng vào làm tính và giải toán. II.Đồ dùng dạy – học: GV: giáo án, que tính, bảng gài, HS: vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Ổn định :(1’) 2. Bài cũ : (4’) - Gọi 2 HS, yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 29 + 17 ; 69 + 29 - Gọi 2 HS đọc thuộclòng bảng cộng 9. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài – ghi đầu bài (1’) HĐ 1:(12’)GT p/cộng 8 +5 GV nêu bài toán: Có 8 que tính , ... que tính ? - Muốn biết có bao nhiêu ..làm thế nào? - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả . -Em làm t/ nào để được 13 que tính? + Cho lớp nhận xét, kết l
File đính kèm:
- tuần 4.docx