Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 5

. HĐ 2:(12’) Hướng dẫn mẫu.

- GV treo quy trình, gợi ý, làm mẫu 2 lần.

Lần 1: GV làm và nêu quy trình.

Bước 1:Gấp tờ giấy HCN thành 1 HV và 1 HCN.

- Gấp chéo HCN để lấy đường dấu gấp H1a, b. Sau đó mở tờ giấy ra được hình gì ?

Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.

- Gấp đôi tờ giấy HV được H3.a.Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở H3.a,ta . nào?

- Gấp theo đường dấu gấp ở H3.b trùng với đỉnh A (H4) Lật mặt sau gấp . nào?

- Lồng 2 ngón tay kéo sang bên được H6.

-Gấp 2 nửa cạnh đáy của H6 được h/mấy?

 

docx31 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 2834 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Đào Thị Tâm - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
ận , nắn nót, trình bày đúng đẹp.
 II.Đồ dùng dạy – học:
 GV: giáo án, bảng phụ chép bài chính tả .
 HS: xem trước bài, vở, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :(1’)
2. Bài cũ : (4’)Gọi 2 HS lên kiểm tra đồng thời đọc cho lớp viết theo dãy.
- Sau mỗi lần cho lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3) Bài mới: 
+ GV giới thiệu – ghi tựa bài.(1’)
HĐ 1:(20’) Hướng dẫn tập chép.
+ Treo bảng phụ , đọc mẫu bài chép.
- Gọi 2 HS đọc.
+Luyện viết tiếng khó:
- Đọc cho HS viết vào bảng con.
- Sau mỗi lần nhận xét sửa sai.
Hỏi tiếp: Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn ?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn, chú ý nghỉ hơi đúng ở những chỗ có dấu phẩy.
+Hướng dẫn viết vào vở.
-Yêu cầu HS nhìn bảng chép vào vở.
GD: Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận... đẹp.
-- Yêu cầu HS soát lỗi và sửa lỗi.
-KT ghi điểm 5-7 vở. Nhận xét, khen ngợi.
 HĐ 2:(8’) Hướng làm BT. 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
+ Gọi HS làm b.lớp + bảng con.
- Sau mỗi lần, nhận xét sửa sai.
GD:Phân biệt ia / ya để đọc, viết đúng.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Cho HS phân tích mẫu. b)
- Yêu cầu HS tìm từ. Cho lớp nhận xét. 
GD:Phân biệt l/n; en/eng đọc viết đúng.
4. Củng cố - dặn dò:(3’)
- Các em vừa học bài gì?
 GD: Phân biệt và ghi nhớ quy tắc chính tả để đọc và viết đúng.
- Về xem lại bài, sửa hết lỗi.
- GV và HS nhận xét tiết học.
Giữ trật tự 
-2HS viết b.lớp – lớp viết b.con.
	ăn giỗ 	vầng trăng
	dỗ em	vần thơ
	ròng rã 	dâng lên
- HS nhắc lại tựa bài.
-HS theo dõi.
-2HS đọc - lớp theo dõi.
-Lớp viết bảng con.
+ bỗng, oà, khóc, bút mực, lớp, quên, mượn.
- HS tìm và nêu - Lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc –lớp theo dõi.
-HS ghi nhớ.
-Cả lớp nhìn bảng chép vào vở.
-HS ghi nhớ.
-HS theo dõi soát lỗi và sửa lỗi.
Lắng nghe 
 -HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài - chữa bài.
tia nắng ; đêm khuya ; cây mía
-HS ghi nhớ để thực hiện.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc và phân tích mẫu.
+ HS nêu - lớp nhận xét.
b- xẻng, đèn, khen, thẹn.
-Tập chép: Chiếc bút mực
-HS ghi nhớ.
-HS theo dõi về thực hiện .
-1HS nhận xét tiết học.
- Ghi nhận sau tiết dạy
Ngày soạn : 23/9/2013
Ngày dạy :Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013
Tập đọc
Mục lục sách 
I. Mục tiêu:
1. KN: HS đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
2. KT: Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). 
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
3, TĐ: Vận dụng cách tra mục lục để tra cứu thông tin khi cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:giáo án, bảng phụ, tranh
	HS: xem trước bài ở nhà, SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:(1’)
2.Bài cũ:(4’) - Gọi 2 HS đọc bài và hỏi:
+ Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút? Cuối cùng Mai đã làm gì?
+ Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói gì?
- Nhận xét- ghi điểm.
3.Bài mới:
+ Giới thiệu bài - ghi tựa bài (1’)
HĐ 1: (15’)Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Đọc từng mục lục:
-Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc
- Cho HS đọc từng mục lục, yêu cầu HS nhận xét ghi bảng, hướng dẫn đọc đúng.
- Cho HS đọc phần chú giải.
+ GV chốt lại ý đúng.
- Đọc từng mục lục trong nhóm:
- Theo dõi- giúp đỡ
-Thi đọc giữa các nhóm
-GV cùng lớp nhận xét – chấm điểm.
HĐ 2: (8') Tìm hiểu bài Câu 1: Tuyển tập này có …. nào?
Hỏi:Tuyển tập này có bao nhiêu trang?
Câu 2: Truyện “ Người.. cũ” ở trang nào?
- GV đưa tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi tập 6, mở trang đầu và trang kết cho HS xem
Câu 3:Truyện “Mùa...”của nhà văn nào?
Câu 4: Mục lục sách dùng để làm gì
Câu 5: **Tập tra mục lục tập 1 - tuần 5. 
- Yêu cầu HS đọc mục lục - tuần 5, 
+Bài Tập đọc. Chiếc ... ở trang nào?
+ Tuần 5 có những bài chính tả nào? ... 
- Cho lớp nhận xét chốt lại ý đúng.
HĐ 3:(7’)Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc toàn bộ mục lục 
- GV nhận xét, bình chọn và ghi điểm.
4.Củng cố- dặn dò:(3’)
+Xem mục lục để làm gì?
LH:bài TĐ Cái trống ..ở trang nào?
GDHS Ghi nhớ cách tra mục lục …
- Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- GV và HS nhận xét tiết học. 
- Lớp hát - điểm danh.
- Chiếc bút mực 
-Vì Mai nửa muốn đưa cho bạn mượn nửa lại không và cuối ...cho Lan mượn
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói cứ để bạn Lan viết trước đi.
- 2 HS nhắc lại tựa bài
-Nghe và đọc thầm theo
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc. HS đọc sai từ nào thì đọc lại từ đó.
- 1 HS đọc. Tìm từ khó hiểu..
- Ngồi theo nhóm đọc đủ nghe, góp ý bạn đọc.
-Đại diện các nhóm lên đọc.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Mùa quả cọ, Hương đồng cỏ nội,….
- 96 trang
- trang 92
-1 số HS xem, nhận biết 
-Quang Dũng
-...biết cuốn sách viết về cái gì nằm ở phần nào, trang nào. ..tìm ...cần đọc .
- Lần lượt 2- 3 HS lên đọc 
- Trang 40, 41.
- 2 bài: Chiếc bút mực - trang 42; Cái trống trường em - T45.
- Lắng nghe 
- 2 - 3 HS đọc - Lớp đọc thầm
- Lắng nghe 
- Để tìm nhanh phần cần đọc 
- HS tra mục lục và nêu trang 43
- Nghe và thực hiện
-1 HS nhận xét tiết học.
- Ghi nhận sau tiết dạy
Đạo Đức 
Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1.KT: HS biết cần phải dự gọn gàng, chỗ học chỗ chơi như thế nào. Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
KN: HS Thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3.TĐ: Có ý thức tự giác giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. 
- KNS: KN giải quyết vấn đề, KN quản lý thời gian.
II.Đồ dùng dạy – học:
	GV: giáo án, tranh, dụng cụ diễn kịch 
	HS: Vở BT ĐĐ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Ổn định: (1’)
2.Bài cũ : (4’)
+Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì?
-Nhận xét- nhận xét đánh giá. 
Nhận xét 4(chứng cứ 1 và 3).
3. Bài mới:
+ Giới thiệu bài - ghi bảng tựa bài(1’)
HĐ 1: (6’) HS thấy được ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
- Cho HS nêu yêu cầu BT1:
- GV đưa ra từng ý, yêu cầu HS lựa chọn việc làm đúng và giải thích.
KL: Tính bừa bãi của bạn Ngọc khiến nhà cửa bề bộn, ... ngăn nắp nhé.
HĐ 2:(12’) HS biết phân biệt g/gàng n/ nắp và chưa g/ gàng ngăn nắp.
GDBVMT: Giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi là góp phần giữ vệ sinh bảo vệ MT.
Cách tiến hành:
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát, gợi ý. 
Tranh 1: Đến giờ ngủ trưa trong lớp học bán trú các bạn đang xếp dép, treo mũ. 
Tranh 2:Nga đang ngồi trước bàn học . Cạnh Nga, ... đồ chơi vứt lung tung.
µ Nếu các em để đồ dùng đồ chơi như bạn Nga thì điều gì sẽ xẩy ra?
GV:Sắp xếp đồ dùng, đồ chơi ..sạch đẹp.
Tranh 3: Quân đang ngồi học trong góc học tập. Em xếp sách vở ... trên bàn.
Tranh 4: Trong lớp 2 A , Bàn ghế để lệch lạc. Nhiều giấy ... ngồi cô giáo .
µ Lớp học như trong tranh đã gọn gàng, sạch đẹp chưa? 
+ Ở lớp, ở trường các em cần giữ VS, không xả rác ... bảo vệ môi trường.
KL: Nơi học và nơi sinh hoạt ...1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp. Tranh 2,4 chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Yêu cầu HS xếp gọn lại đồ dùng.
HĐ 3: (7’) HS biết đề nghị và bày tỏ ý kiến.
Cách tiến hành: Nêu tình huống 
+ Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng, nhưng mọi người trong gia đình thường để .... ngăn nắp.
- Gọi HS lên trình bày, nhận xét.
KL: Nga nên bày tỏ ý kiến yêu cầu mọi người ... để đồ dùng đúng nơi quy định.
4.Củng cố - dặn dò:(4’)
+ Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?
LH: Lớp chúng ta có bạn nào thường giữ gọn gàng , ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi.
* Gọn gàng ...làm cho góc học tập, nhà cửa, trường lớp luôn sạch sẽ, gọn gàng. Góp phần giữ gìn và bảo vệ môi trường. 
- Về thực hiện như bài học, xem BT3,4.
- GV và HS nhận xét tiết học. 
Giữ trật tự 
Biết nhận lỗi và sửa lỗi(T 2)
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến…
- 2 em nhắc tựa bài.
1-2 HS 
- HS trao đổi, trình bày.
- Ý a, đúng. Thu gom giấy vụn bỏ đúng nơi quy định là gọn gang ngăn nắp làm cho lớp học sạch sẽ.
- Ý b, sai. Ngọc để đồ dùng không đúng nơi quy định sẽ làm cho nhà cửa lộn xộn, khi cần sẽ mất công tìm kiếm.
- Lắng nghe 
-HS quan sát, trả lời câu hỏi.
+Các bạn sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp.
+ Nga chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Đồ dùng, đồ chơi nhanh hỏng, nhà cửa bẩn thỉu,..
- Quân đã sắp xếp gọn gàng ngăn nắp sách vở trên giá sách. 
- Lớp học chưa gọn gàng, ngăn nắp. 
- Lắng nghe 
- Thực hiện theo yêu cầu.
-Thảo luận và nêu ý kiến của mình 
-Thảo luận theo cặp.
-1 số cặp trình bày, lớp nhận xét
Nga nên bày tỏ ý kiến của mình yêu cầu mọi người không để đồ dùng lên góc học tập của mình.
-Khi cần các thứ không mất nhiều thời gian tìm … nhà cửa sạch gọn .
- LH kể ra.
- Ghi nhận
-Nghe để thực hiện.
- 1 HS nhận xét.
- Ghi nhận sau tiết dạy
Thủ công
Gấp máy bay đuôi rời ( Tiết 1)
I,Mục tiêu:
 1.KT: HS biết cách gấp máy bay đuôi rời.
 2-KN: HS bước đầu gấp được máy bay đuôi rời.
3.TĐ: Cẩn thận trong khi gấp và miết giấy. Quý trọng sản phẩm .
 II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: giáo án, Mẫu máy bay, Quy trình, kéo bút màu thước kẻ. 
 - HS: vở, giấy màu ( Giấy nháp), kéo ...
 III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :(1’)
2.Bài cũ : (3’) 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
KTĐG NX:1 ; CC: 1,2,3 
- Nhận xét nhắc nhở.
3.Bài mới: 
- GV giới thiệu – ghi tựa bài.(1’)
HĐ 1:(4’)Hướng dẫn sát nhận xét
- GVgiới thiệu máy bay, hỏi:Máy bay đuôi rời gồm những bộ phận nào?
**Em hãy nhận xét về hình dáng đầu, cánh, thân máy bay?
- GV mở dần mẫu gấp: đầu, cánh.
- GV đặt tờ giấy làm thân, đuôi máy bay và tờ giấy làm đầu cánh máy bay lên khổ giấy A4. Yêu cầu HS nhận xét.
Hỏi: Để gấp … ta cần những loại giấy nào?
- Cho lớp nhận xét, GV kết luận.
GV:… cần 1 tờ giấy hình chữ nhật. Sau đó gấp cắt thành 2 phần: HV và HCN...
. HĐ 2:(12’) Hướng dẫn mẫu.
- GV treo quy trình, gợi ý, làm mẫu 2 lần.
Lần 1: GV làm và nêu quy trình.
Bước 1:Gấp tờ giấy HCN thành 1 HV và 1 HCN.
- Gấp chéo HCN để lấy đường dấu gấp H1a, b. Sau đó mở tờ giấy ra được hình gì ?
Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
- Gấp đôi tờ giấy HV được H3.a.Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở H3.a,ta ... nào?
- Gấp theo đường dấu gấp ở H3.b trùng với đỉnh A (H4) Lật mặt sau gấp ... nào?
- Lồng 2 ngón tay kéo sang bên được H6.
-Gấp 2 nửa cạnh đáy của H6 được h/mấy?
- Gấp theo các đường dấu gấp được H8.a, b .
-Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc HV ở hai bên ép ..H9.a được H9 .b. gấp theo đường dấu gấp ở H9 b.
Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay.
- Dùng phần giấy HCN ...đuôi máy bay.
- Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài.
-Tiếp tục gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều rộng(gạch chéo ..thừa) được H . nào?
- Dùng kéo cắt bỏ phần giấy thừa H12.
Bước 4: Lắp máy bay và sử dụng.
- Mở phần đầu và phần cánh , cho thân máy bay vào. Bẻ đuôi ... ngang sang 2 bên.
Lần 2 : GV làm mẫu, hỏi các bước gấp.
HĐ 3:(12’) LT thực hành.
** Gọi 1-2 HS lên thao tác lại các bước.
- Y/cầu HS lấy màu(giấy nháp) ra thực hành gấp đầu và cánh máy bay.
Nhận xét đánh giá
4. Củng cố - dặn dò:(3)’
- Để gấp được máy bay đuôi rời phải thực hiện theo mấy bước? Là những bước nào?
- Về chuẩn bị giấy màu tiết sau .
 - GV và HS nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- HS để dồ dùng lên bàn để GV kiểm tra.
Lắng nghe 
- HS nhắc lại tựa bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Đầu, cánh, thân , đuôi máy bay.
-HS nêu –lớp nhận xét.
-HS quan sát theo dõi.
- HS nêu có 1 tờ giấy HV và 1 tờ giấy HCN.
-Ta cần 1 tờ giấy HV và 1 tờ giấy HCN.
- HS ghi nhớ.
-HS quan sát theo dõi.
- Ta được 1 HV và 1 HCN.
- H3 .b
-H5
-H7
- H 11.a;H11.b
- Theo dõi.
-HS quan sát nêu quy trình gấp.
- HS lên thao tác theo yêu cầu.
-HS lấy giấy ra thực hành gấp đầu và cánh máy bay.
-Thực hiện theo 4 bước : Bước 1:....
-HS theo dõi về thực hiện .
-1 HS nhận xét tiết học.
- Ghi nhận sau tiết dạy
Toán
Hình chữ nhật - Hình tứ giác. 
I. Mục tiêu:
1. KT: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. 
2. KN: Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. Làm được các bài tập .
3. GD: Quan sát, nhận biết chính xác HCN, HTG trong bài và trong thực tế.
 II.Đồ dùng dạy - học:
	GV: Giáo án, 1 số mảnh bìa hình CN, HTG . Phiếu HT bài 1
 HS: vở, bảng con, đồ dùng. 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Ổn định:(1’)
2.Bài cũ:(4’
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
-Kết hợp kiểm tra VBT của HS
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
+ Giới thiệu bài - ghi tựa bài (1’)
HĐ 1:(5’) GT Hình CN.
- GV dán lên bảng 1 miếng bìa HCN và nói:Đây là hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật, GV nhận xét.
-Vẽ hìn(như sgk) lên bảng và hỏi:
 +Đây là hình gì? Đọc tên hình?
+ HCN gần giống với hình nào đã học?HCN có mấy cạnh? 
LH: Trong lớp ta có những đồ vật nào là hình chữ nhật?
 HĐ 2:(5’) Giới thiệu HTG 
- Đưa tấm bìa hình tứ giác lên và nói : Đây là hình tứ giác
-Vẽ hình tứ giác lên bảng và hỏi: 
+ Đây là hình gì? Đọc tên hình?
+ Hình tứ giác có mấy cạnh? 
+HT giác có điểm nào giống hình chữ nhật ?
HĐ 3:(15’) Thực hành
Bài 1: Yêu cầu làm gì?
- GV phát phiếu HT yêu cầu HS làm bài trên phiếu cn, 1 HS làm trên phiếu lớn 
- Theo dõi- giúp đỡ 
GV thu phiếu nhận xét 
- Nhận xét 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng, cho HS thảo luận theo cặp.
GD: Nhận biết hình phải chính xác
- Cho lớp nhận xét- khen ngợi
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho 2 HS lên bảng làm 
GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò: (4’)
- GV đưa ra một số hình yêu cầu HS chỉ Hình chữ nhật,Hình tứ giác. 
- Về làm bài VBT, chuẩn bị bài sau
- GV và HS nhận xét tiết học. 
- HS làm bảng + bảng con.
 57 46 44 23 
Lắng nghe 
- 2 em nhắc tựa bài.
- Chú ý theo dõi
-HS lấy hình chữ nhật đặt lên bàn. 
- Hình chữ nhật.Hình ....ABCD...
- giống hình vuông, có 4 cạnh.
- HS kể: bảng đen, mặt bàn, khung cửa, cửa sổ…
- Theo dõi và trả lời
- Đây là các hình tứ giác .
- Hình tứ giác DECG, Hình tứ giác FQSR, Hình tứ giác KMHN.
- 4 cạnh.
- Giống: TG cũng có 4 cạnh.
- Dùng thước và bút nối các điểm .
Lớp nhận xét 
Lắng nghe 
- Nêu yêu cầu 
- HS thảo luận, sau đó trình bày .
- a, có 1 hình tứ giác
- b, có 2 hình tứ giác 
- c. 1 hình tứ giác 
1-2 HS nêu 
Nhận xét 
Lắng nghe 
- một số HS yêu lên bảng chỉ 
-Nghe để thực hiện. 
- 1 HS nhận xét tiết học.
- Ghi nhận sau tiết dạy
Ngày soạn : 24/9/2013
Ngày dạy :Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013
Chính tả ( Nghe – viết)
Cái trống trường em
Phân biệt i/iê; en/eng; l/n
I.Mục tiêu:
1.KT: Giúp HS nắm được một số hiện tượng chính tả trong bài và viết hai khổ thơ đầu.
2. KN: HS nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. Làm được bài tập ( 2 ) a/b ; hoặc BT (3) a/b. 
3. TĐ: Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận, nắn nót, trình bày sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
	GV: giáo án, bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập.
	HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
+ Gọi 2 HS lên KT và đọc cho lớp viết.
+ Cho lớp nhận xét, GV ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài- ghi tựa bài (1’)
HĐ 1: (18’) Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- Gọi HS đọc.
- Trong mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
-Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu? Đó là những dấu câu nào?
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa? Vì sao lại viết hoa?
- Em hãy nêu cách viết, cách trình bày.
+ Luyện viết tiếng khó:
- Đọc, yêu cầu HS viết, cho lớp nhận xét sửa sai.
GD: Ghi nhớ, phân biệt để viết đúng.
- Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lần.
GD: Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận ...đẹp.
+ GV đọc chậm rãi để HS viết.
- Treo bảng phụ chép sẵn , đọc cho HS soát và sửa lỗi
- KT ghi điểm. Tuyên dương, nhắc nhở.
HĐ 2:(6’)HD HS làm BT. 
Bài 2: (b) Treo bảng phụ gợi ý.
- Gọi 1HS làm blớp – Lớp làm VBT.
GD:Phân biệt en/eng để đọc, viết đúng.
Bài 3: b/Tìm tiếng có vần im/ iêm.
- Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng con. Cho lớp nhận xét, sửa sai.
GD:Phân biệt im/iêm để đọc viết đúng.
4. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Khen ngợi những em viết đúng, đẹp và nhắc nhở những em viết xấu, sai lỗi.
-Về soát lại bài c/tả và sửa hết lỗi.
- GV và HS nhận xét giờ học.
Giữ trật tự 
-Chiếc bút mực
-2 HS viết b.lớp – Lớp viết bc. 
chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
-HS theo dõi.
-2 HS đọc – lớp theo dõi.
-4 dòng thơ.
-Có 2 dấu câu, 1 dấu chấm và 1 dấu chấm hỏi.
-Có 9 chữ, đó là chữ đầu bài và đầu mỗi dòng thơ.
-1 HS nêu – lớp nhận xét.
-1HS viết b/lớp–lớp viết b/con
 trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
-HS ghi nhớ.
-HS theo dõi
-HS ghi nhớ.
-Cả lớp lắng nghe, viết bài
vào vở.
-HS soát lỗi và sửa lỗi.
-Lớp khen ngợi những bạn đạt điểm tốt.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài, chữa bài.
… chen chúc, leng keng, lỡ hẹn, len… 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS viết, VD:
+ tìm, kìm, tim, chim, phim,kim,…
+kiếm, chiếm, hiếm, (tiết) kiệm,…
Lắng nghe 
-Lớp vỗ tay khen ngợi.
-HS rút kinh nghiệm.
-Nghe, về thực hiện.
-1 HS nhận xét chung giờ học.
- Ghi nhận sau tiết dạy
Tập viết
Chữ hoa D
I. Mục tiêu:
1. KT: HS biết viết chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ. Hiểu và viết được cụm từ ứng dụng “Dân giàu nước mạnh”theo cỡ nhỏ.
2. KN: HS viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Dân giàu nướcmạnh (3 lần).
3.TĐ:Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận nắn nót, trình bày đúng đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học :
	GV:giáo án, bảng phụ, chữ mẫu.
	HS: vở , bảng con.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định :(1’) 
2.Bài cũ: (4’)
- Gọi 2 HS lên kiểm tra. Yêu cầu HS viết. Kết hợp KT bài ở nhà của HS.
- Gọi HS nêu câu ứng dụng ở tiết trước.
+ Cho lớp nhận xét GV ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu ghi tựa bài(1’)
HĐ 1:(6’) H/ dẫn viết chữ hoa.
- GV gắn chữ mẫu lên bảng, chỉ và hỏi:
+ Chữ hoa D cao mấy li ? Rộng mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét?
- GV mô tả cách viết.
- GV viết mẫu hướng dẫn cách viết.
D
- Yêu cầu HS viết b/con, nhận xét sửa sai.
HĐ 2: (7’) HD viết ứng dụng.
- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc.
Hỏi: Dân giàu nước mạnh ý nói gì?
GV: ...là một ước mơ, có thể hiểu là 1kinh nghiệm (Dân có giàu thì nước mới mạnh)
-Em hãy quan sát, nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ.
+ GV viết mẫu nêu quy trình viết:
 Dân
+ Lưu ý: Khoảng cách giữa D và â gần nhau nhưng không nối nét. 
-Yêu cầu HS viết bảng con. Nhận xét sửa sai.
HĐ 3: (13’)HD HS viết vào vở.
- Cho HS mở vở, hướng dẫn, trình bày.
GD: Ngồi đúng tư thế, viết cẩn thận nắn nót, trình bày sạch đẹp.
- Yêu cầu HS viết. Theo dõi giúp đỡ.
- Kiểm tra ghi điểm một số vở.
4. Củng cố – dặn dò:(4’)
-Chữ hoa D cao mấy li? Viết ... mấy nét?
LH: Em thường viết chữ hoa D khi nào ?
- Cho lớp xem những bài viết đúng đẹp.
GD: Áp dụng cách viết hoa vừa học để viết bài.Học tập bạn rèn viết đúng đẹp.
- Về nhà: Tập viết, viết bài ở nhà.
- GV và HS nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- 2 HS lên bảng viết – lớp viết b/con. 	C 
- Chia ngọt sẻ bùi. Viết Chia
-1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát và nêu:
- Chữ D cao 5 li, rộng 4 đường kẻ ngang. Chữ D được viết bởi 1 nét.
 - HS theo dõi.
- HS quan sát.
-HS viết bảng con 2 –3 lần.
 -Dân giàu nước mạnh
-Ý nói người dân giàu có đất nước mới hùng mạnh.
- Các chữ D, h, g cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li, khoảng cách .. o.
-HS quan sát.
Lắng nghe 
- HS viết bảng con. Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS ghi nhớ.
- HS viết theo yêu cầu của GV.
Giữ trật tự, lắng nghe 
- Cao 5 li , được viết bởi 1 nét.
-Chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng.
- HS xem, khen ngợi.
- HS ghi nhớ.
- HS theo dõi ghi nhớ thực hiện.
-1 HS nhận xét tiết học.
- Ghi nhận sau tiết dạy
Toán
Bài toán về nhiều hơn
I.Mục tiêu:
1. KT: HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
2. KN: HS có kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn (không cần tóm tắt)
3. TĐ:GDHS tính tự giác trông học tập .
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: giáo án, Chép bài toán. Mô hình quả cam. GT:BT 1 ( không y/c HS tóm tắt.)
HS: vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :(1’)
2. Bài cũ : (5’)
- GV chấm các điểm lên bảng, yều cầu HS kẻ nối để được hình chữ nhật, hình tứ giác và đặt tên cho hình đó.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3.Bài mới:
+ Giới thiệu bài – gh

File đính kèm:

  • docxtuần 5.docx