Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân - Năm học 2019-2020
HS: Trong tích trên có 4 thừa số âm, kết quả mang dấu dương.
GV: Còn (-2) . (-2) . (-2) trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì?
HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả mang dấu âm.
GV: Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ chú ý SGK.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 và ?2
HS: Nghiên cứu và lần lượt hai HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? Cho ví dụ?
HS: Là một số nguyên dương: (-3)4 = 81
GV: Luỹ thừa bậc lẽ của một số nguyên âm là số như thế nào? Cho ví dụ?
HS: Là một số nguyên âm: (-4)3 = - 64
GV: Nêu nhận xét (SGK)
Ngày soạn : 2/2/2020 Tiết 63: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:- HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 2.Kỹ năng:- Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các giá trị biểu thức. 3.Thái độ : Cẩn thận ,chính xác . II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Hãy tính: 2.(-3) ; 3.(-2) : (-7).(-4) : (-4).(-7) 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất giao hoán GV: Dựa vào bài cũ cho học sinh nhận xét tích 2.(-3) ; 3.(-2) và tích (-7).(-4) : (-4).(-7) GV: Hãy rút ra nhận xét? HS: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. GV: Tổng kết bằng cách viết công thức trên bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất kết hợp GV: Đưa ví dụ lên bảng và yêu cầu HS lên bảng trình bày? GV: Hãy rút ra nhận xét. HS: Rút ra nhận xét, GV: tổng kết trên bảng. GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát? HS: Nêu công thức GV: Tổng kết trên bảng. GV: Để tính nhanh các tích của nhiều số ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp. GV:Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2 . 2 . 2 ta có thể viết gọn thư thế nào? HS: Ta có thể viết gọn: 2 . 2 . 2 = 23 GV: Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa: (-2) . (-2) . (-2) HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 GV: Yêu cầu HS đọc phần “chú ý mục 2” trang 94 (SGK). GV: Chỉ vào bài tập 93 câu a/95 (SGK) trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì? HS: Trong tích trên có 4 thừa số âm, kết quả mang dấu dương. GV: Còn (-2) . (-2) . (-2) trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì? HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả mang dấu âm. GV: Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ chú ý SGK. GV: Yêu cầu HS làm ?1 và ?2 HS: Nghiên cứu và lần lượt hai HS lên bảng trình bày bài giải. GV: Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? Cho ví dụ? HS: Là một số nguyên dương: (-3)4 = 81 GV: Luỹ thừa bậc lẽ của một số nguyên âm là số như thế nào? Cho ví dụ? HS: Là một số nguyên âm: (-4)3 = - 64 GV: Nêu nhận xét (SGK) Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất nhân với 1 GV: Nêu công thức nhân với số 1 GV: Yêu cầu HS làm ?3 và ?4 HS: Lần lượt làm ?3 và ?4 trên bảng GV: Tổng kết. Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV: Nêu công thức và chú ý (SGK) GV: Yêu cầu HS làm ?5 HS: Làm ?5 theo yêu cầu. 4.Củng cố : ? Phép nhân gồm những tính chất nào ? GV: Tổng kết,chốt lại ý chính . 1. Tính chất giao hoán Ví dụ: Hãy tính Nhận xét: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. a . b = b . a 2. Tính chất kết hợp Ví dụ: Tính Nhận xét: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3. (a . b) . c = a . (b . c) u Chú ý: (SGK) ?1 Hướng dẫn Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu dương. ?2 Hướng dẫn Tích một số lẽ các thừa số nguyên âm có dấu âm. Nhận xét: (SGK) 3. Nhân với 1 a . 1 = 1 . a = a ?3 Hướng dẫn a . (-1) = (-1) . a = -a ?4 Hướng dẫn Bạn Bình nói đúng. vì: nhưng a2 = (-a)2 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a(b + c) = ab + ac Nhận xét: (SGK) ?5 Hướng dẫn Tính bằng hai cách và so sánh: (-8).(5+3) = -8.8 = -64 (-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3 = -40 + (-24) = -64 (-3+3).(-5) = 0.(-5) = 0 (-3+3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) = 15 + (-15) = 0 5. Hướng dẫn về nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 92; 93; 94 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyên tập.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_tiet_63_tinh_chat_cua_phep_nhan_nam_hoc_2.docx